Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.

- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.

- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.

- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.

3.Thái độ:

- Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.

4. Định hướng PTNL:

- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.

- NL riờng: Năng lực giao tiếp Tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: + Soạn bài

 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

 + Bảng phụ

2. Học sinh: + Đọc bài

 

doc 229 trang tuelam477 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.8.2019
Ngày dạy: .8.2019 
Tiết 1: ĐỌC THÊM
 Văn bản: - CON RỒNG CHÁU TIÊN
 - BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
 - Truyền thuyết-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Bước đầu nắm được khái niệm thể loại truyền thuyết hiểu được nội dung ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng kì ảo của chuyện (Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên và tục làm Bánh chưng bánh giầy.)
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc, kể diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết.
 4. Định hướng PTNL:
- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. 
- NL riêng: Năng lực cảm thụ văn chương, năng lực giao tiếp Tiếng Việt. 
5. Tích hợp, lồng ghép
- Tích hợp tấm gương đạo đức HCM (mức độ: lồng ghép bộ phận: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) 
- Lồng ghép GD quốc phòng và an ninh: Nêu lịch sử dụng nước và giữ nước của cha, ông ta. 
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học: Tranh ảnh về LLQ và ÂC cùng 100 người con lên rừng xuống biển, tranh ảnh về đền Hùng và đất Phong Châu.
2. Học sinh:
 + Soạn bài 
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
- Tìm hiểu nguyên liệu và làm bánh chưng, bánh giầy.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :1p
Lớp
Sĩ số
Vắng
6A
40
2. Kiểm tra bài cũ:3p
 Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới: 	
* Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 3 phút
? Theo em, người Việt Nam ta có nguồn gốc từ đâu?
 GV: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của 2 văn bản
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
Thời gian: 32 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: gọi hs đọc phần chú thích (*)
? Em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết.
GV: Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật, bên cạnh đó có thêm các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
- Truyền thuyết là một trong những thể loại thuộc dòng văn học dân gian- dòng văn học đầu của nền văn học dân tộc, ra đời khi chưa xuất hiện chữ viết.
- Văn học dân gian do tập thể nhân dân sáng tác, được lưu truyền bằng miệng nhằm phản ánh đ/s xh, phong tục tập quán, cách ứng xử của con người với tự nhiên và xã hội.
- Văn học dân gian do tập thể nhân dân sáng tác nên các em thấy các tp không ghi tên tác giả.
* GV hướng dẫn hs đọc.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. Giọng của LLQ: ân cần, chậm rãi. Giọng của ÂC: lo lắng, than thở.
- GV gọi hs đọc bài – nhận xét cách đọc và sửa.
? Em h·y gi¶i nghÜa c¸c tõ: ng­ tinh, méc tinh, hå tinh vµ tËp qu¸n?
HĐ cặp đôi: Truyện gồm những sự việc chính nào?
1/ Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. Sự gặp gỡ kỳ lạ của họ.
2/ LLQ và Âu Cơ nên vợ, nên chồng.
3/ Sự sinh nở kỳ lạ của Âu Cơ: bọc trăm trứng.
4/ Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ.
5/ Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và triều đại Vua Hùng
? Từ việc nắm được các sự kiện cơ bản của truyện, em hãy kể tóm tắt lại câu truyện ?
? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
*Tóm tắt
 Xưa, ở miền đất Lạc Việt có một vị thần thuộc nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân. Trong một lần lên cạn giúp dân diệt trừ yêu quái, Lạc Long Quân đã gặp và kết duyên cùng nàng Âu Cơ vốn thuộc dòng họ Thần Nông, sống ở vùng núi cao phương Bắc. Sau đó Âu Cơ có mang và đẻ ra cái bọc một trăm trứng; nở ra một trăm người con. Vì Lạc Long Quân không quen sống trên cạn nên hai người đã chia nhau mỗi người mang năm mươi người con, người lên rừng, kẻ xuống biển.
 Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Khi vua cha chết thì truyền ngôi cho con trưởng, từ đó về sau cứ cha truyền con nối đến mười tám đời, đều lấy hiệu là Hùng Vương.
? PTBD chính?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
a. Từ đầu đến...long trang Þ Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng, công lao)
Lạc Long Quân 
-Nguồn gốc: Thần 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng: có nhiều phép lạ
- Công lao: diệt trừ yêu quái, dậy nhân dân trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở.
Âu Cơ
- Nguồn gốc: Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
- Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi.
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí của hai nhân vật này.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
? Âu Cơ sinh nở ntn? Em có nx gì về sự sinh nở đó? 
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 100 con traià kì lạ
? Đàn con của ÂC đã trưởng thành ntn? Em có suy nghĩ gì về sự trưởng thành đó?
- Lớn nhanh như thổi, k cần bú mớm, hồng hào, đẹp đẽ, khôi ngô, khoẻ mạnh.
- Trưởng thành kỳ lạ, khác thường, mang trong mình dòng máu thần tiên.
? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tr¸ng, ®Ñp ®Ï, ph¸t triÓn nhanh.
? Quan sát bức tranh. Tranh minh hoạ cảnh gì?
? LLQ và Âu Cơ chia con ntn và để làm gì?
- Chia mỗi ng 50 con, để dễ bề sinh hoạt hợp cách sống của mỗi ng và chia nhau để cai quản các phương
? Chi tiết 50 ng con theo LQ xuống biển có ý nghĩa gì?
- Là những người đầu tiên sinh sống và phát triển thành cư dân miền biển ( đồng bằng) của dt VN
? 50 ng con theo ÂC lên rừng đã cai quản đnước ntn?
- thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử.
? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích điều gì về ls?
- Lý giải sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Phản ánh mối quan hệ và thống nhất của các cư dân người Việt thời xưa.
? Khi chia tay LLQ căn dặn các con ntn? Ý nghĩa của lời căn dặn đó?
? Bằng sự hiểu biết cuả em về ls chống ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nước của dt, em thấy lời căn dặn của LLQ sau này có được con cháu thần thực hiện không?
HS thảo luận và tìm dẫn chứng để chứng minh.
- Lồng ghép GD quốc phòng và an ninh: Nêu lịch sử dụng nước và giữ nước của cha, ông ta. 
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? 
- Là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Đoạn cuối kể về sự trưởng thành của các con LLQ và Âu Cơ ntn?
- Con trưởng làm vua-> Hùng Vương-> Nước Văn Lang.
? Theo truyện này thì DT ta là con cháu của ai?
- Người Việt Nam là con cháu vua Hùng, có nguồn gốc rồng, tiên 
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
? Mặc dù có các yếu tố kì ảo nhưng truyện phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ?
- Thời đại vua Hùng, đền thờ vua Hùng ở Phong Châu, Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương
* GV: Là 18 đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. 
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Phú Thọ
GV: Nửa cuối của truyện cho ta biết thêm về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt cổ xưa:
- Tên nước đầu tiên: Văn Lang “Nghĩa là đất nước tươi đẹp, sáng ngời, có văn hóa(Văn), đất nước của những người đàn ông, những chàng trai khỏe mạnh giàu có(Lang)
- kinh đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc
- Con trai gọi là Lang, con gái gọi là Mị Nương
- Người con trai trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua gọi là Hùng Vương (Pò khun )
- Có phong tục đời đời cha truyền con nối, tục truyền ngôi cho con trai trưởng...
Xã hội Văn Lang thời đại Hùng Vương đã là 1 xã hội văn hóa dù còn sơ khai
HĐN: ý nghĩa truyện?
- Tích hợp tấm gương đạo đức HCM: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) 
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?
? Truyện thể hiện nội dung gì? 
* GV hướng dẫn hs đọc.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng
- GV gọi hs đọc bài – nhận xét cách đọc và sửa.
? Truyện gồm những sự việc chính nào?
1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết.
? Tóm tắt câu chuyện?- HV lúc về già muốn truyền ngôi... 
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo nếp làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
?Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13?
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? 
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
 * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang Liêu đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.-> Đề cao việc bênh vực kẻ yếu(Mô típ)
GV: yếu tố tưởng tượng kì ảo
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
 - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.-> Đề cao sự sáng tạo và công sức lao động.
? Hãy nói ý nghĩa của hai loại bánh mà Lang Liêu làm để dâng lễ?
- Bánh hình tròn- tượng trưng cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
? Truyện đã sử dụng NT gì ? 
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
 *Hs đọc ghi nhớ
A. Văn bản: Con Rồng, cháu Tiên:
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm truyền thuyết: sgk
- Sự thật lịch sử + yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
2. §äc, kÓ:
3.PTBĐ chính: tự sự
4. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu chi tiết
 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
- Là 2 vị thần có hình dạng kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ; nguồn gốc cao quý, linh thiêng.
2. Âu Cơ sinh nở và hai người chia con
- Âu Cơ sinh nở kì lạ
- Dân tộc VN cùng chung nguồn gốc.
- Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
+ 50 người con xuống biển;
+ 50 Người con lên núi
-> Mở rộng và giữ đất đai, phát triển dân tộc.
->Đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
4. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích và suy tôn nguồn gốc của người Việt,
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất dt.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
2. Nội dung
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
- Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3 
B. Bánh chưng, bánh giầy
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể,:
2. Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu chi tiết
 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: đất nước thanh binh, ND no ấm, vua đã già.
- Ý của vua: chọn người nối ngôi phải nối đc chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Mang tính chất một câu đố để thử tài.
- Vua chú trọng tài chí, hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. 
- Lang Liêu làm hai loại; Bánh hình tròn tượng trưng cho trời (bánh giầy); Bánh hình vuông tượng trưng cho đất (bánh chưng).
=>Thể hiện sự thông minh, tháo vát trong lao động của chàng.
3. Kết quả cuộc thi
 - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo
 -> Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa: quí hạt gạo, trọng nghề nông 
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật :
 - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian...
 2. Nội dung : 
 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
 - Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
 - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
 * Ghi nhớ : T12/SGK
* Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: 5 phút
? Hs kể tóm tắt 2 truyên ?
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4 : Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: Ở nhà
? Thực hành làm món bánh chưng và bánh giầy.
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội dung bài học
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: Ở nhà
 ? Em biết những truyện nào của dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân tộc?
 ? Sưu tầm thêm các truyện truyền thuyết tương tự.
 * Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố: 2p
- Ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên và Bánh chưng bánh giầy. 
5. Dặn dò: 1p
- Học bài, thuộc ghi 
- Đọc kĩ phần đọc thê
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ TV
******************************
Ngày soạn: 15.8.2019
Ngày dạy: .8.2019 
TiÕt 2: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CÇN ĐẠT
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy
- Phân tích cấu tạo của từ.
3.Thái độ:
- Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt.
4. Định hướng PTNL:
- NL chung: N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc s¸ng t¹o. 
- NL riêng: N¨ng lùc c¶m thô v¨n chương, năng lực giao tiếp Tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi SGK
IV. C¸c b­íc lªn líp
 1. æn ®Þnh tæ chøc.1p
Lớp
Sĩ số
Vắng
6A
40
2. Kiểm tra bài cũ: 1p Kiểm tra sách vở của hs
3. Bài mới: 
	 * Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
 Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: hs nắm khái niệm từ, từ đơn, từ phức
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
Thời gian: 20 phút
Họa động của thầy và trò
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và mỗi từ có bao nhiêu tiếng (mỗi một con chữ là một tiếng)?
? Nhận xét số tiếng trong một từ?
- Không giống nhau: Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ
? Lấy VD từ có một tiếng, từ có 2 tiếng trở lên? Dùng tiếng, từ đó đặt câu?
VD: Em/là/học sinh.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phân loại.
* Điền vào bảng phân loại:
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta....
 - Cột từ ghép: chăn nuôi
 - Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Từ trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
- Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
- Khác:
+ Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa
(hai tiếng đều có nghĩa ghép lại với nhau)
-> Từ ghép
+ Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm
(Tiếng sau láy lại âm tr của tiếng trước. Chỉ có tiếng trồng có nghĩa, còn tiếng trọt lấy lại thì không có nghĩa)
-> Từ láy
? Qua vd vừa phân tích ta thấy từ phức chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm từng loại?
* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau
( dùng sơ Tõ 
 Tõ ®¬n
Tõ phøc
Tõ ghÐp
Tõ l¸y
đồ tư duy)
Nội dung
I, Từ là gì?
1. Ví dụ: 
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
2. Nhận xét:
- Câu văn trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ. Từ dùng để tạo câu.
- Một tiếng được coi là một từ khi nó tham gia tạo câu.
à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
3. Ghi nhớ : T13/SGK
II. Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ: 
 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
2. Nhận xét :
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
+ Từ láy: tiếng sau láy lại âm của tiếng trước.
3.Ghi nhớ: SGK - Tr13:
 * Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: 15 phút
III. Luyện tập
Bài 1: 
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
 Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu tả đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức... 
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4 : Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: 5 phút
Bài 5: 
* Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm 
- Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội dung bài học
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: Ở nhà
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang Liêu?
* Điều chỉnh, bổ sung:
4. Cñng cè: 1p Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n
5. Dặn dò:1p
- Häc bµi, thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiÖn bµi tËp.
- So¹n: Giao tiÕp, v¨n b¶n vµ ph­¬ng thøc biÓu ®¹t.
*********************************************
Ngày soạn: 15.8.2019
Ngày dạy: .8.2019
Tiết 3: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3.Thái độ:
- Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
4. Định hướng PTNL:
- NL chung: N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc s¸ng t¹o. 
- NL riêng: N¨ng lùc giao tiếp Tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bảng phụ
2. Học sinh: + Đọc bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:1p
Lớp
Sĩ số
Vắng
6A
40
2. Kiểm tra bài cũ: 1p. Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
 Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS nắm khái niệm, đặc điểm của văn bản, mối quan hệ giữa văn bản với mục đích giao tiếp
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
Thời gian: 30 phút
Ho¹t ®éng cña thÇy-trß
Néi dung cÇn ®¹t
? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào ( dùng phương tiện gì để cho mẹ biết)?- Nói
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?- Viết thư, gửi thư điện tử(mail)
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu , em làm ntn?
- Phải nói, viết có đầu, có cuối mạch lạc.
- nói cách khác là phải tạo lập một VB( có sự chbị)
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?- Có
?- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì (bài ca dao sáng tác để làm gì)?
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? 
- Lục bát
? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ, ý thơ)?
- Về hình thức: Vần ên
GV: Bài ca dao là một văn bản, nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
- Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết
? Đơn xin học, bài thơ, truỵện cổ tích, thiếp mời có phải là vb k?
- là vb vì chúng có mđích, y/c thông tin và thể thức nhất định.
KL: tất cả những hthức nói và viết trên đều là vb.
? Vây qua các vd em hiểu thế nào là VB?và mđích gtiết của vb?
Lưu ý: 
- VB đầy đủ: gồm 3 phần MB _ TB _ KB
- VB đặc biệt: câu ca dao phần c.
- Có thể gtiếp trực tiép: đối thoại ( nói)
- Có thể gtiếp gián tiếp: trên giáy tờ ( viết)
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
?Quan sát bảng trong sgk/16 cho biết có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?- 6
? Hãy nêu mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản? Lấy VD cho từng kiểu văn bản? 
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
b. Tạo văn bản đầy đủ
* VD:
- Bài ca dao 
-> Dạng văn bản viết (bằng thơ)
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> là một dạng văn bản nói.
- Bức thư: -> là dạng văn bản viết (bằng văn xuôi).
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
TT
Kiểu VB phương thức biểu đạt
 Mục đích giao tiếp
 Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Tấm Cám
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay làm...
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí nghiệm.
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
? Nhận xét về mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản?
GV cho hs lầm bài tập trong sgk sau bảng phân loại:
? Đọc các tình huống giao tiếp trong phần bài tập. Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp?
+ Tình huống 1: Hành chính - công vụ: Đơn
+ Tình huống 2: Thuyết minh, Tường thuật hoặc Tự sự
+ Tình huống 3: Miêu tả
+ Tình huống 4: Thuyết minh
+ Tình huống 5: Biểu cảm
+ Tình huống 6: Nghị luận
? Đọc ghi nhớ?
-> Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
Ghi nhí: (SGK - tr17)
* Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: 10 phút
 III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
* Hoạt động 4 : Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: Ở nhà
? Viết đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt miêu tả?
* Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm bài tập, khắc sâu nội dung bài học
Phương pháp: Thực hành
Thời gian: Ở nhà
? Viết đoạn văn sử dụng phương thức biể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc