Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Đọc hiểu văn bản - Năm học 2021-2022

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Đọc hiểu văn bản - Năm học 2021-2022

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?

A. tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân

B. biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.

C. ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước.

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?

A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.

B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.

C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.

D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân.

Câu 3: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?

A. Cổ tích.

B. Thần thoại.

C. Truyền thuyết.

D. Ngụ ngôn.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng?

A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa.

B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân.

C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước.

D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên.

Câu 5: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?

A. Đức Thánh Tản Viên.

B. Lưỡng quốc Trạng nguyên.

C. Bố Cái Đại Vương.

D. Phù Đổng Thiên Vương.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

 

docx 88 trang Dương Tử Quỳnh 03/06/2022 3501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Đọc hiểu văn bản - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28 . 9 . 2021
Ngày dạy: . 9 . 2021
BÀI MỞ ĐẦU
Môn: Ngữ văn 6 
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
TIẾT 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ HÌNH THỨC, BỐ CỤC VÀ CÁC NỘI DUNG CỦA CUỐN SÁCH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
- HS hiểu được hình thức và nội dung của cuốn sách Ngữ văn 6.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực đọc, tổng hợp và phân tích các nội dung, chủ đề bài học.
3. Phẩm chất: 
- Co ý thức, chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án 
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em đã có cuốn sách Ngữ văn 6 chưa? Em đã xem qua cấu tạo của cuốn sách gồm những nội dung nào? Có giống với cuốn sách Tiếng việt em được học ở Tiểu học không?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hình thức, bố cục cuốn sách Ngữ văn 6 sẽ học trong năm học này.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Giới thiệu ý nghĩa của việc tìm hiểu, làm quen với sách Ngữ văn 6.
a. Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của việc tìm hiểu, làm quen với sách Ngữ văn 6.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ cuốn sách từ bìa, đến Lời nói đầu, sau đó, lướt nhanh các bài học bên trong và xem phần cuối sách, nhất là Mục lục.
- GV đặt câu hỏi:
+ Sách Ngữ văn 6 có hình thức và bố cục như thế nào? 
+ Theo em, tại sao chúng ta phải làm quen với sách này? Làm quen sẽ có tác dụng gì cho việc học tập?
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
1. Ý nghĩa của việc tìm hiểu, làm quen với sách Ngữ văn 6.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bố cục cuốn sách Ngữ văn 6
a. Mục tiêu: Nắm được bố cục cuốn sách Ngữ văn 6.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nhanh Bài Mở đầu và xác định bài học có những mục lớn, nhỏ nào? 
- Từ bố cục ấy, GV yêu cầu HS nhận xét: Bài học này sẽ cung cấp đề cho người học những nội dung lớn nào? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
2. Nội dung sách Ngữ văn 
1. Học đọc
1.1. Đọc hiểu văn bản văn học
- Đọc hiểu văn bản truyện 
- Đọc hiểu văn bản thơ 
- Đọc hiểu văn bản kí
1.2. Đọc hiểu văn bản nghị luận
1.3. Đọc hiểu văn bản thông tin 1.4. Rèn luyện tiếng Việt
2. Học viết 
3. Học nói và nghe
3. Cấu trúc của sách Ngữ văn 6
- Giới thiệu cấu trúc mỗi bài học trong sách Ngữ văn 6.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu trúc sách giáo khoa.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc trước phần Học đọc.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
- HS hiểu được khái niệm, nội dung chính của các thể loại văn học trong chương trình.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực đọc, tổng hợp và phân tích các nội dung, chủ đề bài học.
3. Phẩm chất: 
- Co ý thức, chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án 
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em có thích đọc các sách, truyện văn học không? Em yêu thích thể loại nào? 
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách đọc hiểu văn học văn học.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thể loại văn bản văn học.
a. Mục tiêu: Nắm được các thể loại văn bản văn học.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại truyện nào? Nội dung, chủ đề chính của các văn bản truyện là gì? 
+ Nhóm 2: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào? Nội dụng, chủ đề chính của các văn bản thơ là gì?
+ Nhóm 3: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại kí nào? Nội dung, chủ đề chính của các văn bản kí là gì?
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
1. Đọc hiểu văn bản truyện
- Khái niệm: Truyện là một thể loại văn học thường kể lại câu chuyện bằng một chuỗi sự việc liên quan đến nhau, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng có một kết thúc. Truyện nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ.
- Nội dung: 
+ Chứa đựng lòng yêu nước, tinh thần nhân văn sâu sắc.
+ Tình cảm trong sáng, vô tư, lòng yêu thương nhân hậu, bao dung.
2. Đọc hiểu văn bản thơ
- Khái niệm: Thơ là một thể loại văn học thường có vần, nhịp, trình bày theo các dòng và khổ. Thơ nhằm thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người viết.
- Nội dung:
+ Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
3. Đọc hiểu văn bản kí
- Khái niệm: Kí là một loại tác phẩm vần học thường ghi lại sự việc và con người một cách xác thực (con người, sự việc, thời gian, địa điểm có thật, không hư cấu). Kí tái hiện sự việc và con người một cách sinh động, cụ thể; qua đó, người viết thường phát biểu những suy nghĩ, cảm xúc về sự việc và con người được nói tới.
- Nội dung:
+ Tình mẫu tử thiêng liêng, những phẩm chất ở tuổi vị thành niên cho tương lai tốt đẹp
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS đọc các văn bản trong thể loại mình vừa tìm hiểu để hiểu rõ hơn các đặc trưng thể loại.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Đây là bài mẫu giáo án văn 6 sách Cánh diều
Thày cô xem tải đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Website có giáo án của tất cả các môn học từ lớp 1 - 12 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc trước phần đọc hiểu văn bản nghị luận, văn bản thông tin và rèn luyện tiếng Việt.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
TIẾT 3: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN NGHỊ LUẬN, VĂN BẢN THÔNG TIN VÀ RÈN LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
- HS hiểu được khái niệm và nội dung các thể loại văn học.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực đọc, tổng hợp và phân tích các nội dung, chủ đề bài học.
3. Phẩm chất: 
- Co ý thức, chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án 
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em có thường xuyên đọc báo chí, theo dõi các tin tức thời sự không? Cách truyền đạt thông tin trong các văn bản đó có gì đặc biệt?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các thể loại văn bản và cách học, rèn luyện phần tiếng Việt.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin
a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm, nội dung văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Văn bản nghị luận là gì? Văn bản thông tin là gì?
+ Nội dung chính của các văn bản nghị luận và văn bản thông tin trong Ngữ văn 6 là những gì?
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
1. Đọc hiểu văn bản nghị luận
- Khái niệm: Văn bản nghị luận là loại văn bản nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó. Để thuyết phục, người viết, người nói phải nêu lên được ý kiến (quan điểm) của mình, sau đó dùng lí lẽ và các bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ ý kiến ấy.
- Nội dung:
 + Nêu lên cái hay, cái đẹp của các tác phẩm văn học.
+ Nêu lên những vấn đề xã hội quan tâm.
2. Đọc hiểu văn bản thông tin
- Khái niệm: Văn bản thông tin là loại văn bản thưởng dùng để cung cấp thông tin về con người, sự vật, hiện tượng hoặc hướng dẫn thực hiện hoạt động dựa trên các số liệu, sự kiện khách quan và kién thức khoa học.
- Nội dung: 
+ Cung cấp thông tin bổ ích về các sự kiện lớn.
Hoạt động 2: Rèn luyện tiếng Việt
a. Mục tiêu: Nắm được bố cục cuốn sách Ngữ văn 6.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nhanh nội dung mục Rèn luyện tiếng Việt và trả lời hai câu hỏi:
a) Sách "Ngữ văn 6” có những loại bài tập tiếng Việt nào? 
b) Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm mục đích gì và phục vụ các hoạt động nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV nhắc nhở HS: 
- Khi làm bài tập trong phần Thực hành tiếng Việt, cần dựa vào những lưu ý về đơn vị kiến thức tiếng Việt có liên quan trong phần Kiến thức ngữ văn nêu ở đầu mỗi bài học để có hướng làm bài và hệ thống lại những hiểu biết của mình sau khi làm bài tập.
- Thực hành vận dụng kiến thức tiếng Việt trong các tiết đọc hiểu, viết, nói và nghe cũng như trong tiết học các môn học khác, trong sinh hoạt và giao tiếp với nhiều hình thức khác nhau.
2. Rèn luyện tiếng Việt
a. Sách có hai loại bài tập tiếng Việt là:
- Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị ngôn ngữ, ví dụ: nhận biết biện pháp tu từ hoán dụ, phân loại biện pháp tu từ hoán dụ. 
- Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt để rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.
b. Mục đích chung của các bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt là rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt. Còn mục tiêu của những bài tập cụ thể là vận dụng vào hoạt động tiếp nhận văn bản (đọc hiểu, nghe) hoặc tạo lập văn bản (viết, nói).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS đọc và so sánh khái niệm các thể loại văn bản sẽ học trong chương trình ngữ văn 6.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc trước phần Học viết.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
TIẾT 4: DẠY, VIẾT, NÓI – NGHE VÀ TÌM HIỂU CẤU TRÚC SÁCH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nắm được các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết trong Ngữ văn 6. 
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực đọc, tổng hợp và phân tích các nội dung, chủ đề bài học.
3. Phẩm chất: 
- Co ý thức, chăm chỉ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án 
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS chuẩn bị sách vở.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các kĩ năng viết, nói, nghe và tìm hiểu cấu trúc của sách Ngữ văn 6.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần học viết
a. Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của phần học viết.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc, tìm hiểu nội dung từng mục, sau đó làm bài tập nêu cuối phần II. Học viết: 
 a Sách “Ngữ văn 6” rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản nào? Kiểu văn bản nào chưa được học ở cấp Tiểu học?
b, Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản là gì? 
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
1. Học viết
- Nội dung học viết thông qua thực hành tạo lập 6 kiểu văn bản:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Thuyết minh
Nghị luận
Nhật dụng
- Yêu cầu viết các kiểu văn bản có mối quan hệ với đọc hiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần học nói và nghe
a. Mục tiêu: Nắm được bố cục cuốn sách Ngữ văn 6.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu để nắm được các nội dung chính của mỗi mục. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập nêu cuối phần III. Học nói và nghe:
a, Yêu cầu chỉnh cần đạt được ở lớp 6 về các kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác là gì?
b, Liên hệ với bản thân để tục nhận ra kĩ năng nói và nghe của em còn mắc lỗi gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
2. 
3. Học nói và nghe
Nói
Kể được một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích, một trải nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ.
Trình bày được ý kiến về một vấn đề dễ dàng quan tâm (một sự kiện lịch sử hay một vấn đề trong cuộc sống)
Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp.
Nghe
Nắm được nội dung trình bày của người khác.
Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp
Nói nghe tương tác
Biết tham gia thảo luận về một vấn đề.
Có thái độ và kĩ năng trao đổi phù hợp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần Cấu trúc của sách Ngữ văn 6
a. Mục tiêu: Nắm được bố cục cuốn sách Ngữ văn 6.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS quan sát và trả lời câu hỏi đã nêu trong bài tập:
 a, Mỗi bài học trong sách “Ngữ văn 6” có những phần chính nào? Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì? 
b, Theo em, tại sao cần biết cấu trúc sách trước khi học?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
3. Cấu trúc sách Ngữ văn 6
SGK – trang 13
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn HS trả lời các bài tập cuối mỗi phần.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Chuẩn bị, đọc trước vă bản Thánh Gióng.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
Bài 1. TRUYỆN
(TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH)
 ..
Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: ..
Số tiết: 12 tiết
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
VĂN BẢN 1. THÁNG GIÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyện thuyết.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh Gióng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: 
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án 
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về truyện Thánh Gióng
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Đây là bài mẫu giáo án văn 6 sách Cánh diều
Thày cô xem tải đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Website có giáo án của tất cả các môn học từ lớp 1 - 12 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: SGK đã lưu ý em điều gì trước khi đọc một văn bản truyện truyền thuyết? Bạn nào đã đọc truyện TG? Truyện kể về ai? Nhân vật nào để lại cho em nhiều ấn tượng nhất?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh hùng Thánh Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
Đây là bài mẫu giáo án văn 6 sách Cánh diều
Thày cô xem tải đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Website có giáo án của tất cả các môn học từ lớp 1 - 12 
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. 
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Xác định nhân vật chính của truyện?
- GV hướng dẫn cách đọc: 
+ Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời.
+ Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng dõng dạc, trang nghiêm.
+ Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo hức, phấn khởi.
+ Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ.
+ Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời, mang màu sắc huyền thoại.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, tây, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi 
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: 
Khi đọc truyện truyền thuyết, cần lưu ý:
+ Truyện xảy ra thời nào? Kể về chuyện gì? Nhân vật nào nổi bật? 
+ Truyện liên quan đến 1 sự thật lịch sử nào? Đâu là chi tiết tưởng tượng hoang đường, kì ảo? 
+ Truyện muốn ca ngợi hay phê phán điều gì? Điều ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em?
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại: 
- Khái niệm: Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian, có yếu tố hoang đường, kì ảo, kể về các sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh vật địa phương theo quan niệm của nhân dân.
- Các yếu tố của truyện truyền thuyết:
+ Chi tiết là nhũng sự việc nhỏ trong văn bản, tạo nên sự sinh động của tác phẩm.
+ Cốt truyện là một hệ thống sự kiện đuợc sắp xếp theo một ý đồ nhất định nhằm thể hiện nội dung, ý nghĩa cùa tác phẩm.
+ Nhân vật là người, con vật, đồ vật.... được miêu tả, thể hiện trong tác phẩm văn học. Đặc điểm của nhân vật thường được bộc lộ qua hình dáng, cử chỉ, hoạt động, lời nói, ý nghĩ,...
- Thánh Gióng truyền thuyết thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước.
Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. 
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Đọc, kể tóm tắt và bố cục
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: 
+ Tóm tắt văn bản Thánh Gióng
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_doc_hieu_van_ban_nam_hoc_2021_2022.docx