Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 74: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Năm học 2021-2022
- Xác định dược chủ đề của truyện.
- Nhận biết được đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại truyền thuyết trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”: các sự kiện dược kể kết nối với nhau trong một chuỗi quan hệ nhân - quả; nhân vật có nhiều đểm kỳ lạ, có dấu vết của nhân vật thần trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kỳ ảo; nội dung truyện cũng có hướng đến việc lý giải nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết.
- Nhận biết tình huống giả dịnh: nếu là một nhân vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ và cảm xúc như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 74: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: PTDTBT THCS Nam La Tổ:KHXH Họ và tên giáo viên: Lương Thị Huyền Ngày soạn: 15/1/2022 Ngày dạy: 18/1/2022 TÊN BÀI DẠY: BÀI 6 CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG TIẾT A74 : VĂN BẢN 2. SƠN TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết) Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn lớp 6 Thời gian thực hiện: (số tiết 02 ) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: - Xác định dược chủ đề của truyện. - Nhận biết được đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại truyền thuyết trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”: các sự kiện dược kể kết nối với nhau trong một chuỗi quan hệ nhân - quả; nhân vật có nhiều đểm kỳ lạ, có dấu vết của nhân vật thần trong thần thoại; lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kỳ ảo; nội dung truyện cũng có hướng đến việc lý giải nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng hoặc nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết. - Nhận biết tình huống giả dịnh: nếu là một nhân vật trong truyện thì sẽ có suy nghĩ và cảm xúc như thế nào? 2.Phẩm chất: - Tôn trọng, tự hào truyền thống đoàn kết, tự lực, khát vọng của cha ông trong cuộc sống. Yêu mến và ngợi ca cái tốt, lên án cái xấu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - SGK, SGV. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Nội dung hoạt động: HS xem video, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV chiếu clip hoặc hình ảnh về lũ lụt... Trao đổi với HS: Em đã từng chứng kiến những cảnh tượng thiên nhiên như vậy chưa? Cảm xúc của em như thế nào trước cảnh đó? Nêu một số hậu quả của hiện tượng mưa lũ ở địa phương. (Kết hợp GD địa phương) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định . Dự kiến câu trả lời: HS chia sẻ trải nghiệm về hiện tượng lũ lụt: có thể em đã trải qua, hoặc xem trên truyền hình...Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - GV chiếu Slide 1. Con người luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn thử thách các em ạ. Những thử thách, khó khăn đến từ thiên nhiên như hiện tượng lũ lụt, bão gió.. nghiêm trọng vào tháng 7,8 âm lịch hàng năm, đặc biệt đối với nhân dân miền Trung như các em đã biết. Có rất nhiều nguyên nhân lí giải cho hiện tượng ấy. Đến với thế giới truyện truyền thuyết, hiện tượng thiên nhiên ấy được mô tả và lí giải như thế nào, và được bắt nguồn từ đâu? Những yếu tố kì ảo sẽ góp phần làm nên một sự lí giải đặc biệt theo quan niệm dân gian. Tiết học hôm nay, cô cùng các em khám phá. Đó là truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức I. Đọc - tìm hiểu chung: a. Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích; nắm được những chi tiết, sự việc chính; nắm được khái niệm, đặc điểm (các yếu tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản b. Nội dunghoạt động: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời đã hoàn thiện của cá nhân và nhóm theo bàn. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1) Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide 2. (1) GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ. Chú ý lời nói của các nhân vật. - GV đọc mẫu một đoạn. - HS chú ý các câu hỏi gợi ý ở bên phải văn bản, thử trả lời nhanh các câu hỏi đó. - Tìm hiểu chú thích SGK Tản Viên, Lạc hầu, sính lễ, nao núng, hồng mao.. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc VB, giải thích nghĩa từ khó. + GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi. + HS nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Đánh giá, kết luận: GVnhận xét cách đọc của HS. (2)Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide 3. ? Hãy nêu nét tiêu biểu của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh (nhân vật, sự việc, ngôi kể) + Nêu bố cục của văn bản. Có thể chia theo cách khác? THẢO LUẬN THEO BÀN Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: +Tổ chức cho HS thảo luận. + GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức. - GV chiếu Slide 4 + 5 + 6. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: Đọc: Chú thích: 2. Tìm hiểu chung: Thể loại: Truyền thuyết. - Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về các nhân vật ở thời đại Vua Hùng. Ngôi kể: ngôi thứba. PTBĐ: tựsự. Tóm tắt: -Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Sự việc: (1)Vua Hùng tổ chức kén rể. (2)Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn,cả hai đều tài giỏi. (3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể: mang sính lễ đến trước thì gả con gái cho. (4) Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương. (5)Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh. (6)Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua. (7)Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh. c. Bố cục văn bản:chia làm 3 phần. -Phần 1: Từ đầu đến “mỗi thứ một đôi”. Hùng Vương thứ mười tám kén rể cho con gái. - Phần 2: Tiếp theo đến “Thần nước đành rút quân”. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn và cuộc giao đấu của hai vị thần. - Phần 3: Còn lại. Sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh và sự chiến thắng của Sơn Tinh. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Vua Hùng kén rể: a. Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, mục đích, hình thức của việc vua Hùng kén rể. b. Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) (1) Đặt câu hỏi: ? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hình thức kén rể? Kết quả ra sao? (2) Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ: - Hoàn thành phiếu học tập P/diện ss Sơn Tinh Thuỷ Tinh Nguồn gốc Tài năng Nhận xét ? Vua Hùng đưa ra giải pháp gì? Qua giải pháp đó, em thấy thái độ của Vua Hùng nghiêng về ai? Vì sao em lại có nhận xét như vậy? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của cá nhân và các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. - GV chiếu Slide 7 + 8 + 9. 1. Vua Hùng kén rể: a. Hoàn cảnh của việc kén rể: - Vua có một người con gái tên là Mị Nương. - Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. - Vua Hùng rất mực yêu con. b. Mục đích: Muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. à Việc chọn dâu, kén rể là mô tuýp mang tính truyền thống trong truyền thuyết và cổ tích. c. Kết quả: Hai chàng trai đến cầu hôn P/diện ss Sơn Tinh Thuỷ Tinh Nguồn gốc - Chúa vùng non cao. - Chúa vùng nước thẳm. Tài năng - Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi. - Vẫy tay về phía tây, phía tây mọc dãy núi đồi. - Gọi gió gió đến. - Hô mưa, mưa về. Nhận xét à Ngang tài ngang sức. Tài năng của Sơn Tinh mang tính phát triển, tài năng của Thuỷ Tinh mang sự huỷ diệt (bão, lũ lụt). d. Giải pháp: Thi tài dâng lễ vật sớm: chỉ trong 1 ngày ai dâng lễ vật trước sẽ được chọn. * Lễ vật : “100 ván cơm nếp, 100 nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao”. à Giải pháp kén rể có lợi cho Sơn Tinh. Vì đó là các sản vật nơi rừng núi thuộc Sơn Tinh cai quản. à Vua Hùng nghiêng về phía Sơn Tinh vì nhận ra sức tàn phá của Thuỷ Tinh. Đồng thời ngài tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy tinh, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân. 3. Hoạt động 3: IV. Luyện tập a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao. b. Nội dung: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về bài học. c. Sản phẩm:Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trò chơi Ai nhanh hơn GV phổ biến luật chơi: - GV đọc lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm về bài học. Ở mỗi câu hỏi, sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS sẽ có 05s để viết câu trả lời ra giấy và giơ lên cao. - HS đứng lên, giơ đáp án (viết ra giấy) để trả lời câu hỏi trong thời gian 15 s. Trả lời sai sẽ phải ngồi xuống, không được trả lời câu hỏi tiếp theo; trả lời đúng sẽ đứng để trả lời câu hỏi tiếp. Kết thúc 05 câu hỏi, những HS còn đứng sẽ giành chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tích cực trả lời câu hỏi, tham gia trò chơi. - GV động viên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Gv tổ chức trò chơi Vòng quay văn học Câu 1. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm những nhân vật nào? A. Sơn Tinh, Thủy Tinh. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, C. Sơn Tinh, Thũy Tinh, Vua Hùng. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng. Câu 2. Câu nào dưới đây không nói về công chúa Mị Nương? A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma. B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương và muốn kén chồng xứng đáng cho nàng. C. Là người đẹp như hoa. D. Là người có tính nết rất hiền dịu. Câu 3. Điều nào dưới đây trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về nhân vật Sơn Tinh? A. Ở núi Tản Viên, có sức khỏe phi thường. B. Có nhiều phép lạ. C. Là Thần Núi. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì? A. Dời non lấp bể. B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái. C. Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về. D. Biến hóa khôn lường. Câu 5. Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã chọn cách nào để kén chồng cho Mị Nương? A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai đánh thắng đối thủ thì sẽ cưới Mị Nương. B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương. C. Ai dâng lên những thứ ngon vật lạ làm vua Hùng hài lòng thì cưới được Mị Nương. D. Ai bắt được quả cầu vàng do Mị Nương tung xuống thì sẽ cưới nàng làm vợ. Câu 6. Vua Hùng đã thách cưới ST,TT bằng những lễ vật gì? A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng. B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao. C. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. Câu 7. Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo? A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn. B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển. C. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt. D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời. Câu 8. Thủy Tinh có thái độ như thế nào khi không cưới được Mị Nương? A. Buồn rầu và thất vọng. B. Chấp nhận thất bại và chúc mừng Sơn Tinh. C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương. D. Vô cùng tức giận và buộc vua Hùng phải hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và Mị Nương. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời - Hs khác lắng nghe, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại 4. Hoạt động 4:Vận dụng a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối nhân vật với cảm xúc của HS. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm của HS Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 1. Thử tưởng tượng, em là Thủy Tinh và nêu suy nghĩ cảm xúc của em sau khi bị thua cuộc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhanh câu 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS bày tỏ quan điểm câu 1 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét. Câu 1: HS bộc lộ cảm xúc (ân hận/căm tức sôi sục...) Tiết A75 NV1: Hướng dẫn hs tìm hiểu Cuộc giao tranh giữa hai nhân vật Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm tổ theo PHT số 2 2. Cuộc giao tranh giữa hai nhân vật Tìm hiểu cuộc giao tranh giữa ST và TT PHT số 3 Sơn Tinh Thủy Tinh Nguyên nhân Diễn biến Kết quả Theo em vì sao người thắng cuộc xứng đáng được xem là một anh hùng Gợi ý Phiếu học tập số 3 Thủy Tinh Sơn Tinh Nguyên nhân Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng dâng nước đánh Sơn Tinh. (nguyên nhân mang tính cá nhân) Diễn biến - Hô mưa gọi gió làm thành giông bão, rung chuyển đất trời, nước sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà cửa, ruộng đồng, - Không hề nao núng, bốc từng quả đồi...dời.. dựng thành luỹ... - Sơn Tinh không hề run sợ, tinh thần bền bỉ, chống cự kiên cường, quyết liệt, càng đánh càng mạnh. Kết quả Thủy Tinh thua cuộc - Sơn Tinh thắng (Nước dâng lên bao nhiêu...bấy nhiêu) Theo em vì sao người thắng cuộc xứng đáng được xem là một anh hùng: Hai nhân vật giao tranh vì lí do cá nhân, nhưng việc Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh làm ngập nhà cửa, khiến thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. ST giao chiến với TT vì lí do cá nhân, nhưng cũng đồng thời để ngăn chặn một thảm họa thiên nhiên, bảo vệ sự sống cho con người, cỏ cây, súc vật. Vì thế khi ST chiến thắng TT thì ST là một anh hùng của cộng đồng . NV2: Hướng dẫn hs tìm hiểu Chiến thắng của Sơn Tinh và sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ + Cuộc giao tranh kết thúc nhưng mối thâm thù của Thủy Tinh với Sơn Tinh tiếp tục được miêu tả như thế nào? + Có ý kiến cho rằng chi tiết: “Hằng năm Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh” không cần thiết vì nó thể hiện sự cố chấp của Thủy Tinh. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? +Trong truyền thuyết, hiện tượng lũ lụt hằng năm là do Thủy Tinh đánh ghen với Sơn Tinh mà ra. Theo em, trên thực tế hiện tượng lũ lụt hiện nay do đâu mà ra? Có ý kiến cho rằng lũ lụt ngày càng tàn khốc vì sự nổi giận của “Mẹ thiên nhiên”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?(*) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ, định hướng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS báo cáo sản phẩm, hs khác phản biện, bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv chốt lại kiến thức 3. Chiến thắng của Sơn Tinh và sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh. - Hằng năm, TT dâng nước đánh ST để cướp lại Mị Nương - Nhưng không năm nào TT thắng đành rút quân về. => Đây chính là lời giải thích cho hiện tượng lũ lụt hằng năm ở vùng núi Tản Viên thuộc lưu vực sông Đà và sông Hồng NV3: Hướng dẫn hs tìm hiểu Chủ đề của truyện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Gv sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn + ST, TT có phải là nhân vật có thật không? Các tác giả dân gian xây dựng nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm biểu trưng cho đối tượng nào? + Nếu như kết thúc truyện là TT thắng ST thì có được không ? Vì sao?(*) + Chủ đề của truyện ST, TT là gì? + Bằng trải nghiệm của mình, hãy chỉ ra những thiệt hại do bão lũ gây ra để hiểu hơn vì sao người Việt từ xưa đến nay lại luôn khao khát chế ngự thiên tai?(*) + Kể tên những dự án chứng tỏ chế ngự được tự nhiên - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ, định hướng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS báo cáo sản phẩm, hs khác phản biện, bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv chốt lại kiến thức (*) Không thể kết truyện như vậy. Vì TT thắng thì có nghĩa là đất đai nhà cửa sẽ ngập chìm trong nước, con người sẽ không thể nào sống sót (*) Thiệt hại tính mạng, nhà cửa bị nhấn chìm, cuốn trôi, hoa màu bị ngập lụt, cầu cống, đê điều bị tàn phá, dẫn đến sạt lở (13 chiến sĩ đã hi sinh ở thủy điện Rào Trăng 3 do mưa lũ, sạt lở) 4. Chủ đề của truyện - ST, TT là những nhân vật hư cấu hoang đường, kì ảo do người xưa tưởng tượng ra. - Ý nghĩa biểu trưng của nhân vật + Thủy Tinh : biểu trưng cho sức mạnh của nước, là hiện tượng lũ lụt được hình tượng hóa + Sơn Tinh : biểu trưng cho đất, núi, là sức mạnh của, khả năng, mơ ước của nhân dân được hình tượng hóa → Chủ đề của truyện: Ca ngợi, đề cao và tôn vinh sức mạnh, chiến công của người Việt cổ trong công cuộc chống bão lụt, và mơ ước chế ngự thiên tai để phát triển trồng trọt, chăn nuôi, ổn định cuộc sống và xây dựng đất nước. Hoạt động 3: Tổng kết a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Khái quát nghệ thuật và nội dung văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời - Hs khác lắng nghe, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: * Nội dung: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước. * Ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. b. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo có tính khái quát cao. - Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Thử tượng tưởng em là Thuỷ Tinh và nêu suy nghĩ, cảm xúc nhân vật sau khi bị thua cuộc. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời - Hs khác lắng nghe, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại 1. Ta không phục kết quả này, Mị Nương đáng lẽ ra phải là vợ của ta mới đúng. Ta có điểm gì không bằng Sơn Tinh chứ? Tại sao vua Hùng lại đối xử bất công với ta như thế? Phải chi người yêu cầu bạch tuộc chín màu, tôm chín đầu, cua chín càng thì ta đã đến sớm hơn Sơn Tinh rồi. Ta phải đòi lại công bằng cho chính mình. Cả phần đời còn lại này ta sẽ dành để trả thù các người, những người đã cướp đi những thứ xứng đáng thuộc về ta. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu:- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, đoạn văn d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ Đây là tưởng tượng của nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp về hình ảnh Sơn Tinh, Thủy Tinh: Sơn Tinh có một mắt ở trán Thủy tinh râu ria quăn xanh rì Một thần phi bạch hổ trên cạn Một thần cưỡi lưng rồng uy nghi Điều này cho thấy, từ những thông tin về nhân vật trong câu chuyện, mỗi chúng ta có thể tưởng tượng ra ngoài hình của nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh theo cách riêng. Hãy ghi lại tưởng tượng của em bằng một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, viết đoạn văn. - Gv lắng nghe, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả - Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung những điều học sinh băn khoăn, chốt lại kiến thức. Khi đọc truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, mỗi người đều có tưởng tượng riêng về ngoại hình của Sơn Tinh và Thủy Tinh. Trong trí tưởng tượng của em, Sơn Tinh là một vị thần có khuôn mặt khôi ngô, cơ thể vạm vỡ và cường tráng. Không chỉ vậy, ở vị thần này còn toát ra khí thế phi thường. Sơn Tinh có thể dời núi, lấp biển. Tài năng của Thủy Tinh cũng không thua kém. Thần có thể hô mưa gọi gió. Nhưng khuôn mặt lại toát lên vẻ hung ác, không mấy thiện cảm. Hai vị thần đều vô cùng tài năng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_2022_tiet_74_son_tinh_thu.docx