Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 56 - Năm học 2022-2023
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 56 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:12/9/2022 BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN Tiết 2,3: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) - Tô Hoài - I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Giáo án, tư liệu tham khảo Ti vi, máy tính, phiếu học tập - HS: Đọc kĩ, soạn theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn (Sgk) III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt A. MỞ ĐẦU * Giao nhiệm vụ - GV cho HS xem video câu chuyện về chú mèo Hello Kitty. Ở nước Nhật, có một câu chuyện cảm động về sự ra đời của chú mèo “Luôn biết lắng nghe” người khác. ? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của cô bé? ? Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này? * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ cá nhân * Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV * Kết luận, nhận định Cuộc sống của mỗi người là một chuỗi những trải nghiệm. Có trải nghiệm tạo ra niềm vui, hạnh phúc. Có trải nghiệm mang đến kinh nghiệm. Có trải nghiệm để lại sự nuối tiếc, day dứt. Tất cả đều là bài học quý giá trong hành trình khôn lớn, trưởng thành của chúng ta. Hôm nay, các em sẽ được trải nghiệm về những bài học đáng quý ấy qua một truyện đồng thoại, đó là “Bài học đường đời đầu tiên” của nhà văn Tô Hoài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả * Giao nhiệm vụ ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? * Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - HS quan sát SGK. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi của GV. * Kết luận, nhận định. - Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. GV bổ sung: Bút danh Tô Hoài: Để kỉ niệm và ghi nhớ về quê hương của ông: sông Tô Lịch và huyện Hoài Đức - Sáng tác thiên về diễn tả những sự thật đời thường: “Viết văn là một quá trình đấu tranh để nói ra sự thật. Đã là sự thật thì không tầm thường, cho dù phải đập vỡ những thần tượng trong lòng người đọc”. - Có vốn hiểu biết sâu sắc, phong phú về phong tục, tập quán của nhiều vùng khác nhau. - Lối trần thuật rất hóm hỉnh, sinh động nhờ vốn từ vựng giàu có, phần lớn là bình dân và thông tục nhưng nhờ sử dụng đắc địa nên đầy ma lực và mang sức mạnh lay chuyển tâm tư. b) Tác phẩm * Giao nhiệm vụ - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Nêu xuất xứ của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? (viết cho ai, nhân vật là ai, có đặc điểm gì?) ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? * Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần): Đọc to, rõ ràng, giọng đầy kiêu hãnh khi miêu tả về vẻ đẹp của Dế Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc với giọng hách dịch, khi kể về cái chết của chị Cốc đọc với giọng buồn, hối hận. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. * Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi * Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. - GV mở rộng: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng Bưởi quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn * Giao nhiệm vụ Vòng chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn. Nhóm 2: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. Nhóm 3: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của Dế Mèn. Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: + Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? + Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn? + Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào? + Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)? * Thực hiện nhiệm vụ Vòng chuyên sâu HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. * Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Nhân vật Dế Choắt * Giao nhiệm vụ - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? * Thực hiện nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt * Giao nhiệm vụ - Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi: ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? * Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. * Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức. C. LUYỆN TẬP * Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện BT trắc nghiệm sau: Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào? A. Đất rừng phương Nam. B. Dế Mèn phiêu lưu kí. C. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. D. Những năm tháng cuộc đời. Câu 2: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm? A. Chương I B. Chương III C. Chương VI D. Chương X Câu 3: Hai nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai? A. Mẹ Dế Mèn và Dế Mèn. B. Dế Mèn và chị Cốc. C. Dế Mèn và Dế Choắt. D. Chị Cốc và Dế Choắt. Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận Câu 5: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả. Câu 6: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 7: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, chọn câu trả lời đúng. - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận - HS lần lượt phát biểu ý kiến, các HS khác theo dõi, nhận xét, sửa chữa. * Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. D. VẬN DỤNG * Giao nhiệm vụ ? Hiện nay, trong cuộc sống, đặc biệt là trong lớp học vẫn còn hiện tượng "Dế Mèn". Giả sử em gặp những hiện này, em sẽ nói với bạn như thế nào? ? Nếu gặp một người bạn có đặc điểm như Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó trao đổi, chia sẻ với nhau. - GV hướng theo dõi, quan sát HS. * Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo trải nghiệm của bản thân. - GV định hướng HS (nếu cần) * Kết luận, nhận định - GV chốt bài học, chuyển sang phần củng cố, dặn dò. E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Bài cũ: ? Học thuộc các khái niệm ở phần Tri thức văn bản? ? Nhận xét đặc điểm nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt? ? Tìm đọc một số truyện đồng thoại và chỉ ra đặc điểm của truyện đồng thoại trong đó? - Bài mới: Soạn bài Bài học đường đời đầu tiên (tiếp) + Chuyện gì đã xảy ra với Dế Mèn? Gây ra hiệu quả gì? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân? + Nhận xét nghệ thuật đặc sắc của văn bản? I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả: Tô Hoài: - Tên khai sinh là Nguyễn Sen - Sinh năm 1920, mất năm 2014 - Quê: Hà Nội - Vốn sống phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế; lối văn giàu hình ảnh và nhịp điệu; ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống - Là nhà văn lớn, sáng tác nhiều thể loại (truyện ngắn, truyện dài, hồi kí, tự truyện). Số lượng tác phẩm đạt kỉ lục trong nền văn học Việt Nam hiện đại. Trong đó có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. b) Tác phẩm - Xuất xứ: chương I Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) - Thể loại: truyện đồng thoại + Viết cho trẻ em. + Nhân vật: Dế Mèn – được nhân hóa. + Nhân vật vừa mang đặc điểm của loài vật, vừa mang đặc điểm của loài người. - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất (Dế Mèn – xưng “tôi”) + Thể hiện rõ biện pháp nhân hóa + Tăng tính chân thực, khách quan, là bài học tự bản thân rút ra - Bố cục: 3 phần + P1: Từ đầu sắp đứng đầu thiên hạ rồi: Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. + P2: còn lại: Bài học đường đời đầu tiên. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn - Ngoại hình Dế Mèn: Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng. - Hành động của Dế Mèn: + Nhai ngoàm ngoạm. + Co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ; + Đi đứng oai vệ; + Quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ; thỉnh thoảng, ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên. -> Tả lần lượt từng bộ phận cơ thể Dế Mèn, tả hình dáng gắn liền với hành động: Dùng nhiều động từ chỉ hành động, tính từ chỉ tính chất; Biện pháp so sánh; Giọng văn sôi nổi => Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ mạnh, đẹp mã, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. - Suy nghĩ: + Tôi tợn lắm + Tôi cho là tôi giỏi. + Tôi tưởng: tay ghê ghớm, sắp đứng đầu thiên hạ rồi. -> Dế Mèn tự thấy mình liều lĩnh, thiếu chín chắn, cho mình là nhất không coi ai ra gì. => Dế Mèn là kẻ kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, ngông cuồng. 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Nhân vật Dế Choắt - Hình dáng: + Chạc tuổi: Dế Mèn + Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh: ngắn củn như người cởi trần mặc áo ghi nê. + Đôi càng: bè bè, nặng nề + Râu: cụt có một mẩu + Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ - Cách sinh hoạt: Ăn xổi, ở thì - Ngôn ngữ: + Với Dế Mèn: Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”; Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời thân”. + Với chị Cốc: Van lạy; Xưng hô: chị - em. -> Nghệ thuật miêu tả, sử dụng thành ngữ. => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt - Cái tên cũng do Dế Mèn đặt (giễu cợt). - Cách xưng hô: “chú mày”- “ta”. - Dế Choắt trong mắt của Dế Mèn: Xấu xí, yếu ớt, lười nhác, bẩn thỉu. - Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt -> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt. => Ích kỉ, hẹp hòi, ngạo mạn, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. _________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp) - Tô Hoài - I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2. Về năng lực: - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt A. MỞ ĐẦU * Giao nhiệm vụ - Kiểm tra bài cũ ? Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? ? Dế Choắt trong mắt Dế Mèn hiện lên như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ cá nhân * Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV * Kết luận, nhận định Tự hào về mình bao nhiêu thì Dế Mèn tỏ ra coi thường Dế Choắt bấy nhiêu. Thậm chí, Dế Mèn còn mang Dế Choắt ra làm đối tượng để thỏa mãn tính tự kiêu của mình Việc Dế Choắt muốn đào cái ngách sang nhà nhân vật “tôi” phòng khi có kẻ nào bắt nạt cho thấy Dế Choắt tự được ý thức được sức khoẻ của bản thân và nghĩ rằng Dế Mèn là người hàng xóm tốt bụng, có thể chia sẻ và giúp đỡ được mình khi hoạn nạn. Và liệu điều gì sẽ xảy ra với Dế Mèn và Dế Choắt, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Đọc – tìm hiểu chung II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Nhân vật Dế Choắt b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt - GV bổ sung, nhấn mạnh: c) Bài học đường đời đầu tiên * Giao nhiệm vụ - Phát phiếu học tập số 4 - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó? * Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. * Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát văn bản và trả lời câu hỏi: Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này? Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? Việc tác giả để cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình bằng ngôi thứ nhất có tác dụng thế nào trong việc thể hiện bài học ấy? - GV nhấn mạnh: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời. Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế Mèn. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. III. Tổng kết * Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập số 5 - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? ? Ý nghĩa của văn bản. * Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. * Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. C. LUYỆN TẬP * Giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. * Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn * Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn * Kết quả, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). D. VẬN DỤNG * Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: ? Từ trải nghiệm và bài học của Dế Mèn, em hiểu thêm điều gì về lỗi lầm của những người ở tuổi mới lớn và về thái độ cần có trước những lỗi lầm có thể mắc phải trong cuộc sống? * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó trao đổi, chia sẻ với nhau. - GV hướng theo dõi, quan sát HS. * Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo trải nghiệm của bản thân. - GV định hướng HS (nếu cần) * Kết luận, nhận định - GV chốt bài học: + Qua câu chuyện của Dế Mèn khiến chúng ta hiểu vì Dế Mèn mới lớn, sống trong một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm những người hiền lành nên đã lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba của mình, có thái độ kiêu căng, tự phụ, xốc nổi. Đây cũng là những lỗi lầm dễ mắc phải ở những người tuổi mới lớn. + Thái độ cần có trước những lỗi lầm: chúng ta phải biết nhận ra và sửa chữa những sai lầm mà mình mắc phải, phải tự trọng, biết nghiêm khắc trước những thiếu sót của mình. E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Bài cũ: ? Bài học rút ra từ văn bản? ? Nhận xét nghệ thuật đặc sắc của văn bản? ? Hoàn thành nội dung Luyện tập vào vở Bài tập? ? Tìm đọc một số truyện đồng thoại, một số truyện dành cho thiếu nhi của Tô Hoài? - Bài mới: Soạn bài Thực hành Tiếng Việt + Thực hiện các bài tập theo yêu cầu. + Rút ra các khái niệm Từ đơn, từ phức; Nghĩa của từ; So sánh. I. Đọc – tìm hiểu chung II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Nhân vật Dế Choắt b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt c) Bài học đường đời đầu tiên - Hành động của Dế Mèn Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc - Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt. - Cất giọng véo von trêu chị Cốc. - Chui tọt vào hang. - Núp tận đáy hang, nằm in thít. - Mon men bò lên. -> Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược. -> Sợ hãi, hèn nhát - Hậu quả: Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết - Tâm trạng của Dế Mèn: + Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn hối hận. + Chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. -> Hối hận. => Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí: từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận. - Bài học: + Không nên kiêu căng, coi thường người khác. + Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ, gây hậu quả nghiêm trọng. => Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Bài học về tình thân ái, chan hòa. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động. - Các phép tu từ. - Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. - Văn bản mang đặc điểm truyện đồng thoại. 2. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình. - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm... IV. Luyện tập Viết đoạn văn _________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS nhận biết được cấu tạo của từ Tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn. - HS nhận biết được nghĩa của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. 2. Về năng lực: - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Nhận biết biện pháp so sánh và ý nghĩa của biện pháp đó trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt vào tạo lập văn bản và giao tiếp. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Giáo án, tư liệu tham khảo Ti vi, máy tính, phiếu học tập - HS: Đọc kĩ, soạn theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn (Sgk) III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt A. MỞ ĐẦU * Giao nhiệm vụ ? Ở bậc tiểu học, trong tiếng Việt, xét theo cấu tạo, em đã được học những từ loại nào? ? Hãy ghép các từ ở cột A với các từ ở cột B để miêu tả Dế Mèn cho phù hợp. A B vuốt nhọn hoắt cánh hủn hoẳn người rung rinh răng đen nhánh bóng mỡ ngoàm ngoạp ? Em có nhận xét gì về cấu tạo các từ ở cột A so với các từ ở cột B. * Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân 2’, thực hiện bài tập vào vở nháp - GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thực hiện nhiệm vụ (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn * Kết luận, nhận định - GV: Như vậy ở bậc tiểu học các em đã làm quen với từ đơn, từ ghép, từ láy. Hôm nay, tiết thực hành tiếng việt này, chúng ta sẽ tiếp tục học sâu hơn về đặc điểm cấu tạo cũng như cách sử dụng từ ngữ này sao cho hiệu quả hơn. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Từ đơn, từ phức * Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: - Giao nhiệm vụ: ? Trong cột B, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Tại sao? ? Em hãy rút ra khái niệm: từ đơn, từ phức; từ ghép- từ láy. * Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T21. - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng. - Xác định những từ láy trong văn bản. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kết quả lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần II II. Nghĩa của từ * Giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận theo hình thức cặp đôi chia sẻ. - Thông thường, nghĩa của từ nghèo được hiểu là gì, em hãy lấy ví dụ minh họa? -Trong VB Bài học đường đời đầu tiên có dùng từ nghèo sức. Dựa vào VB, em hiểu nghèo trong nghèo sức là gì -Vậy khi muốn tìm nghĩa của từ ngữ, cần lưu ý điều gì? (dựa vào đâu để giải thích nghĩa) * Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. III. Biện pháp tu từ so sánh * Giao nhiệm vụ - Cho câu văn sau: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. + Câu văn trên đã sử dụng phép tu từ so sánh. ? Hãy chỉ ra các hình ảnh đã được người viết so sánh ? ? Dựa trên cơ sở nào mà tác giả lại so sánh hai hình ảnh ấy với nhau? ? So sánh hai cách diễn đạt sau, em thấy cách nào hay hơn? Vì sao? Cách 1: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu. Cách 2: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. * Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh. - GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện pháp so sánh. * Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. * Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, rút ra khái niệm và chuyển dẫn vào hoạt động sau. C. LUYỆN TẬP Bài tập 1: * Giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập số 1 - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của bài 1/ Kẻ bảng/ điền từ in đậm vào ô phù hợp * Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T21. - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định - Nhận xét và chốt kết quả lên màn hình. - Chuyển dẫn sang BT 2. Bài tập 2: * Giao nhiệm vụ GV cho HS thi: Tiếp sức: - Thời gian 5 phút Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm cử đại diện lần lượt lên bảng nối tiếp nhau để viết từ láy. Nhóm nào tìm được nhiều từ thì chiến thắng. - Tìm từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài học đường đời đầu tiên * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm, tìm từ láy mô phỏng âm thanh trong văn bản và cử đại diện lên bảng trình bày. - GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả theo nhóm. - GV điều hành các nhóm trình bày để tránh lộn xộn. * Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chấm điểm - Giáo viên nhận xét, đánh giá, biểu dương bằng tràng pháo tay. Bài tập 3: * Giao nhiệm vụ ? Tìm và nêu tác dụng của các từ láy trong các câu văn? * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe nhận xét, đánh giá * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kết quả, huyển dẫn sang BT 4. Bài tập 4: * Giao nhiệm vụ Hãy giải nghĩa của từ mưa trong các câu: Mưa dầm sùi sụt, Điệu hát mưa dầm sùi sụt * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe nhận xét, đánh giá * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kết quả, chuyển dẫn sang BT 5. Bài tập 5: * Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc lại các chú thích có thành ngữ tắt lửa tối đèn, ăn sổi ở thì, hôi như cú mèo để hiểu nghĩa. Sau đó đặt câu với mỗi thành ngữ. * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe nhận xét, đánh giá * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kết quả, chuyển dẫn sang BT 6. Bài tập 6: * Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HD tìm câu văn dùng phép so sánh và tác dụng của so sánh trong VB Bài học đường đời đầu tiên. * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe nhận xét, đánh giá * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kết quả. D. VẬN DỤNG * Giao nhiệm vụ - Sử dụng đoạn văn em đã viết ở phần Viết kết nối với đọc của văn bản Bài học đường đời đầu tiên: ? Xác định ít nhất 5 từ đơn? ? Xác định ít nhất 3 từ phức và cho biết đó là từ ghép hay từ láy? * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe nhận xét, đánh giá * Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt kết quả. E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Bài cũ: ? Học thuộc lòng các khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, nghĩa của từ, biện pháp so sánh? ? Hoàn thành nội dung Luyện tập vào vở Bài tập? ? Tìm làm thêm một số bài tập về từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, nghĩa của từ, biện pháp so sánh? - Bài mới: Soạn bài Nếu cậu muốn có một người bạn: + Đọc văn bản, giới thiệu tác giả. + Xác định các đặc điểm truyện đồng thoại của văn bản. + Xác định nhân vật, ngôi kể, bố cục của văn bản. + Nhận biết các đặc điểm của nhân vật Hoàng tử bé và con cáo xoay quanh cuộc gặp gỡ. + Nghệ thuật đặc sắc của văn bản. + Rút ra bài học từ văn bản? I. Từ đơn, từ phức 1. Ví dụ - vuốt, cánh, người, răng là từ đơn vì chỉ có một tiếng. - nhọn hoắt, hủn hoẳn, rung rinh, bóng mỡ, đen nhánh, ngoàm ngoạp là từ phức vì có hai tiếng. + nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh là từ ghép vì các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + hủn hoẳn, rung rinh, ngo
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_1_den_56_nam_hoc_2022_2023.doc