Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103-139 - Sầm Thị Yến

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103-139 - Sầm Thị Yến

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.

- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.

 2. Kỹ năng

- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.

- Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.

- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ trong bài thơ.

- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản.

III. CHUẨN BỊ

 1. Gv: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu

 2. Hs: Soạn bài

IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?

 3. Bài mới.

 Giới thiệu bài

 Các em đã được biết về Trần Đăng Khoa - Một nhà thơ hay viết cho thiếu nhi qua một số bài thơ đã học ở tiểu học

 

doc 99 trang tuelam477 3481
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103-139 - Sầm Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy
 Tiết 103 
HOÁN DỤ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
* Lưu ý: Học sinh đã học về hoán dụ ở Tiểu học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
 2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
 III. CHUẨN BỊ
 1. Gv: Soạn bài. Bảng phụ viết VD
 2. Hs: Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Tìm các hình ảnh ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa của nó.
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
 3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ.
* GV treo bảng phụ đã viết VD
? Hình ảnh áo nâu và áo xanh gợi cho em liên tưởng tới những ai?
? Những người nông dân và công nhân họ thường sống ở đâu?
? Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì?
- Áo nâu và áo xanh gợi sự liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu và họ thường sống ở nông thôn. Công nhân thường mặc áo màu xanh, họ thường sống ở thành thị. Hai sự vật có quan hệ gần gũi với nhau-> Hoán dụ.
VD: + Súng bên súng 
+ Đầu xanh - tuổi trẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn bà
? So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên"?
? Em hiểu thế nào là hoán dụ? Tác dụng của hoán dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Phân loại các kiểu hoán dụ
* GV treo bảng phụ đã viết VD
? Bàn tay ta được dùng thay cho ai? Bàn tay dùng thay cho người lao động nói chung.
? Bàn tay và người lao động ở đây có quan hệ như thế nào?
- Bàn tay: Bộ phận cơ thể người- công cụ đặc biệt để lao động (khả năng sáng tạo của sức lao động)
? Đó là mối quan hệ gì?
- Một và Ba là số lượng cụ thể để gọi thay cho số ít và số nhiều
? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
-> Cụ thể- trừu tượng
? Em hiểu đổ máu ở đây là dấu hiệu của sự việc gì? 
- Dấu hiệu của cuộc kháng chiến có sự hy sinh, mất mát.
? Mối quan hệ giữa nhúng như thế nào?
- Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc.
? Em hiểu cả nước bên em ở đây là ntn?
- (Cả nước): là vật chứa đựng- Vật bị chứa 
( NDVN)
? Có mấy kiểu hoán dụ?
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ 
GV hướng dẫn hs luyện tập
 Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
 - Giống nhau:
 + Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
 + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
 - Khác nhau:
 + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng.
I. Thế nào là hoán dụ?
 1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 82
 2. Nhận xét:
 - áo nâu - áo xanh: chỉ người nông dân và công nhân.
 - nông thôn - thành thị: nơi người nông dân và công nhân sống.
 - áo nâu - nông thôn; áo xanh - thành thị -> Quan hệ gần gũi với nhau 
* So sánh: 
- Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị biểu cảm.
- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm
-> Hoán dụ:- gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi.
- Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
2. Ghi nhớ: T/82
II. Các kiểu hoán dụ:
 1. Tìm hiểu VD:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
-> Quan hệ bộ phận- toàn thể
b. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-> Quan hệ cụ thể- trừu tượng
c. Ngày Huế đổ máu
 Chú Hà Nội về
 Tình cờ chú cháu
 Gặp nhau hàng Bè
-> Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự vật để gọi sứ vật.
d. Em đã sống bởi vì em đã thắng
Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng.
Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa,
Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa...
 (Tố Hữu)
-> Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 83
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ được sử dụng.
 a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm.
 -> Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
 b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể -> quan hệ: cụ thể và trừu tượng.
 - Trăm năm: dài, trừu tượng.
 à Ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế; trồng người: giáo dục.
- Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích.
+ Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã hội phát triển.
+ Trồng người: (xây dựng con người) - xây dựng xã hội mới.
- Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì phải có con người XHCN.
+ Quan hệ:
* Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể.
* Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn bộ sự nghiệp.
 c) áo chàm: Hoán dụ kép.
 - áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm.
 -> Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật.
 + áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác.
 + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể.
 d. Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất.
 + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
Hoạt động 3 
4. Củng cố: Sơ đồ
 Khái niệm
 Các kiểu
Tác dụng
 HOÁN DỤ
 Gọi tên sự vật, hiện 
tượng, khái niệm bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
Tăng sức gợi hình, gợi cảm
 - Bộ phận- toàn thể
 - Vật chứa - vật bị chứa 
- Dấu hiệu sự vật gọi sự vật.
- Cái cụ thể- trừu tượng
5. Hướng dẫn học bài.
- Học ghi nhớ và làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : Mưa
Nội dung, nghệ thuật
Trả lời câu hỏi trong SGK
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------- 
TUẦN 28
 Tiết 104 
 Ngày soạn:
 Ngày dạy
 Hướng dẫn đọc thêm
 Văn bản:
MƯA
 -Trần Đăng Khoa-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
 2. Kỹ năng
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ trong bài thơ.
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản.
III. CHUẨN BỊ
 1. Gv: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu
 2. Hs: Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?
 3. Bài mới.
 Giới thiệu bài
 Các em đã được biết về Trần Đăng Khoa - Một nhà thơ hay viết cho thiếu nhi qua một số bài thơ đã học ở tiểu học 
Hướng dẫn học bài thơ Mưa
? Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Trần Đăng Khoa?
? Bài thơ được sáng tác năm nào?
? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?
- Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể hiện trận mưa rào ở thôn quê mùa hạ.
? Bài thơ tả cảnh mưa vào mùa nào? 
? Cơn mưa được miêu tả qua hai giai đoạn: lúc sắp mưa và lúc đang mưa. Dựa vào thứ tự miêu tả, em hãy tìm bố cục bài thơ?
? Bức tranh cơn mưa rào được miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết nào?
? Quang cảnh trước khi mưa được miêu tả ra sao?
? Cảnh trong khi mưa đươck miêu tả như thế nào?
? Từng sự vật, sự việc được miêu tả đặc biệt ở chỗ nào?
? Có một biện pháp NT được sử dụng rất phổ biến trong bài thơ đó là biện pháp NT gì?
- Hầu như trong suốt bài thơ, các sự vật đều được gọi tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính chất hoắc động tác giống như con người. Đó là biện pháp NT nhân hoá.
- Đoạn thơ: Ông trời...Đầy đường
Þ Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng được tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến chạy mưa.
- Cách cảm nhận thiên nhiên của TĐK trong bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ, 
vừa sâu sắc, tinh tế, độc đáo cùng sự liên tưởng phong phú.
? Hình ảnh người cha trong cơn mưa được miêu tả ntn?
 - Cuối bài: Con người mới xuất hiện trên cái nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ vừa mang tính chất cụ thể, khái quát biểu tượng vừa ca ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của con người nông dân bình dị chống chọi, vượt qua chiến thắng những trở ngại của thiên nhiên toat lên những tình cảm kính yêu, trân trọng, tự hào của đứa con về người cha của mình. Gợi ấn tượng đẹp, khoẻ của người nông dân lao động VN thời đánh Mỹ.
Tổng kết
- Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ?
- Em hãy nêu NT bài thơ?
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách - Hải Dương hiện đang công tác ở tạp chí Quân đội.
- Bài thơ sáng tác năm 1967.
2.Tác phẩm:
- Thể thơ tự do, các câu văn ngắn.
- Bài thơ tả cảnh trận mưa rào mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
 3. Bố cục: 3 phần
- Từ đầu đầu tròn trọc lốc: Quang cảnh lúc sắp mưa.
- Tiếp Cây là hả hê: Cảnh trong cơn mưa.
- Còn lại: Hình ảnh của con người giữa cảnh dữ
dội của cơn mưa.
II. Đọc, tìm hiểu chi tiết
 1. Quang cảnh cơn mưa
 a. Cảnh trước khi mưa.
 Đàn mối bay ra
 Mối trẻ, mối già, trời đầy mây đen, cây mía múa gươm, kiến hành quân đầy đường 
 b. Cảnh trong khi mưa:
 Mưa rào rào ù ù, rơi lộp bộp, cóc nhảy, cho sủa, cây lá hả hê 
Þ Từng sự vật đều được tả chính xác ở nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về hình dáng và trong hoạt động.
 2. Hình ảnh con người.
 Bố đội sấm; đội chớp; đội mưa.
- NT: ẩn dụ khoa trương-> Hình ảnh người cha với dáng vẻ lớn lao, vững vàng, tư thế hiên ngang. Thể hiện sức mạnh to lớn có thể so sánh với thiên nhiên, vũ trụ.
III. Tổng kết: 
Nghệ thuật:
– Sử dụng thể thơ tự do, nhân hóa
- Khắc học hinh ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao sức mạng vẻ đẹp của con người trước TN
- Quan sát và miêu tả...
2. Ý nghĩa văn bản
Bài thơ cho thấy sự phong phú của TN và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hện tc vui tươi, thân thiện của tác giả đối với TN và làng quê yêu quyscaur mình.
4. Củng cố: Hình ảnh trước, trong cơn mưa được miêu tả ntn?
5. Hướng dẫn học tập
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ
+ Đặc điểm: vần, nhịp, số câu...
Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ với chủ đề tự chọn.
RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------
 TUẦN 28- Tiết 105 
 Ngày soạn: 
Ngày dạy 
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
 2. Kỹ năng
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
III. CHUẨN BỊ
 1. Gv: Soạn bài. Sưu tầm một số bài thơ 4 chữ để cho hs thso dõi
 2. Hs: Soạn bài. Chuẩn bị bài thơ
VI. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới
Hôm nay cô trò ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và làm thơ bốn chữ.
? Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác? Hãy nêu và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó?
? Nhận xét về đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
? Thể thơ này thích hợp với kiểu thể hiện nào?
* Ghi chú: 
- V: vần
- L: liền, lưng
- C: Cách, chân
- B: bằng
- T: Trắc
- / : Vạch nhịp
Buổi Trưa Hè
Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
Bò ơi, bò nghỉ
Sau buổi cày mai
Có gì ngẫm nghĩ
Nhai mãi, nhai hoài...
(Huy Cận)
GV: Bài Tre
Đứng trên bờ ao
Tre nghiêng soi bóng
Mặt hồ gợn sóng
Tre thả thuyền trôi
Trưa hè nắng nôi. 
Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong đoạn thơ ?
Em thấy đoạn thơ trên gieo vần gì? Nhịp như thế nào?
Bóng
Sóng
Trôi
nôi
Gieo vần chân
Nhịp 2/2
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong khổ thơ trên ?
Em hãy chỉ ra đâu là vần chân, đâu là vần lưng?
Vậy vần chân là vần được gieo như thế nào?
Vần lưng là vần được gieo như thế nào?
Trang- hàng 
Núi- bụi
- Hàng- ngang
- Trang- màng
Vần chân
Vần lưng
I. Tìm hiểu đặc điểm của thơ 4 chữ
 1. Những chữ cùng vấn trong bài thơ Lượm:
Mai - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn thoắt, nghênh nghênh - lệch, vang - vàng, mí - chí, quân - dần - à - cá - nhà..
2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu gồm bốn tiếng. Số câu trong bài không hạn định, các khổ trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc.
- Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả (về vè, tục ngữ, ca dao, đồng dao, về hát ru...)
- Nhịp 2/2, chẵn đều
- Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng trắc, liền cách.
3. Một vài thuật ngữ cần nắm
- Vần lưng: còn gọi là yêu vận, là loại vần được gieo vào giữa dòng thơ. Ví dụ: Tôi lại về quê mẹ tôi xưa/ Một buổi trưa nắng dài bãi cát. (Tố Hữu, Mẹ Tơm).
- Vần chân: còn gọi là cước vận, vần được gieo vào cuối dòng thơ, có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ. Ví dụ:
“ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” (Quang Dũng-Tây Tiến)
- Gieo vần liền: khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu (như ví dụ vừa nêu trên)
- Gieo vần cách: ( gián cách) các vần tách ra không liền nhau. Ví dụ:
“ Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu.
( Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
- Gieo vần hỗn hợp: gieo vần không theo trật tự nào. Ví dụ: 
 Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh...
II. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 
* Phân tích một đoạn thơ mẫu:
 Chú bé/ loắt choắt (Vần liền, trắc- VL, T)
 Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B)
 Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T)
 Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B)
 Ca lô đội/ lệch (VL, B)
 Mồm huýt /sáo vang
 Như con/ chim chích (VC, T)
Nhảy trên/ đường vàng (VC , B)
 III. Tập làm thơ bốn chữ
- Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở nhà và tự phân tích nhịp thơ đó?
- Cho HS tự nhận xét và sửa vài của mình
- Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn
- GV nhận xét chung, sửa chữa mhững sai sót về vần, chữ.
Cảm ơn tạo hóa
Người đã cho ta
Non sông gấm vóc
Biển trời bao la.
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài không quá 10 câu, đề tài: Tả một con vật nuôi trong nhà.
4. Củng cố: Hoàn thiện bài tập.
5. Hướng dân học bài:
- Ôn lại cách làm bài thơ bốn chữ
- Xem trước bài: Cô Tô
- Soạn bài Cô Tô. Tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua đã được miêu tả như thế nào?
+ Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo được miêu tả qua những chi tiết nào, hình ảnh nào trong bài? Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy?
RÚT KINH NGHIỆM
---------------------------------------------------------------------
Tiết 106 
Ngày soạn: 
Ngày dạy
 Văn bản
CÔ TÔ
(Trích Cô Tô – NGUYỄN TUÂN)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
 2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong 
III. CHUẨN BỊ
 1. Gv: Soạn bài, máy chiếu, máy tính...
 2. Hs: Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong bài thơ làm em cảm động nhất? Vì sao?
 ? Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau?
 3. Bài mới.
 Hoạt động 1. Khởi động
 Tuỳ bút Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân là một tác phẩm nổi tiếng, bài kí khá dài, tả lại cảnh thiên nhiên, biển đảo Cô Tô trong giông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân.
Hoạt động 2. Đọc,tìm hiểu chung
? Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân?
- Thảo luận nhóm kĩ thuật khăn phủ bàn.
? Xuất xứ tác phẩm?
? Nội dung của tác phẩm? 
? Văn bản được viết theo thể loại nào? Được biểu đạt bằng phương thức gì?
* GV hướng dẫn h/s đọc- GV đọc mẫu - HS đọc
- Đọc giọng vui tươi hồ hởi. Chú ý các TT, ĐT miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc.
? Bài văn chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần?
* Cho HS đọc chú thích SGK
- Ngư dân: người đánh cá.
- Chài: Lưới đánh cá, nghề đánh cá.
- Ghe: Thuyền nhỏ.
* GV giải thích thêm một số từ khó.
- Như vậy, bài văn có 3 nét cảnh. Nét cảnh nào hấp dẫn hơn cả đối với em? 
- HS: Cảnh mặt trời mọc, vì cách tả cảnh đặc sắc gây ấn tượng mới lạ về cảnh tượng lộng lẫy, kì ảo.
- Có thể là cảnh sinh hoạt của con người vì nó đã gợi sự sống giản dị, thanh bình, hạnh phúc nơi đây.
Hoạt động 3. Đọc tìm hiểu chi tiết
* Gọi HS đọc đoạn 1
? Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên thật đẹp, em hãy tìm các chi tiết thể hiện vẻ đẹp ấy?
? Tác giả dùng nhiều từ loại nào? 
- Dùng các tính từ gợi tả màu sắc vừa tinh tế vừa gợi cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn).Tính từ vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra được (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác). Đó là sắc vàng riêng của cát Cô Tô trong cảm nhận của tác giả.
? Nhận xét về NT miêu tả của tác giả?
? Lời văn miêu tả của tác giả đã có sức gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em?
- Bao quát từ trên cao thu lấy những hình ảnh chủ yếu đập vào mắt. Qua đó bộc lộ tài quan sát và cách chọn lọc từ ngữ trong vốn từ vựng giàu có của tác giả. 
? Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô?
? Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó của ông?
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng sở trường về thể tuỳ bút và ký.
 - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
 2. Tác phẩm 
- Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Phương thức biểu đạt: Kí kết hợp miêu tả+ biểu cảm
 3. Bố cục: Chia làm ba phần.
 - Từ đầu .ở đây: Toàn cảnh Cô Tô một ngày sau bão.(Điểm nhìn miêu tả: trên nóc đồn biên phòng Cô Tô)
 - Tiếp ..nhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô (vị trí: Nơi đầu mũi đảo).
 - Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân (vị trí từ cái giếng nước ngọt ở rìa đảo).
II. Đọc, tìm hiểu chi tiết
 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão
 - Trong trẻo, sáng sủa;
 - Cây thêm xanh mượt
 - Nước biển lam biếc đậm đà
 - Cát vàng giòn hơn
 - Cá nặng lưới
-> NT: Miêu tả, nhân hoá, dùng nhiều từ loại TT gợi tả sắc màu vừa tinh tế vừa gợi cảmà Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy.
(- "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào dã từng sinh ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây". 
Þ Tác giả còn cảm thấy Cô Tô tươi đẹp gần gũi như quê hương của chính mình. Tác giả là người sẵn yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước)
4. Củng cố: Cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài: 
- Học bài và chuẩn bị cho phần 2.
- Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô được miêu tả như thế nào? Tìm ngữ miêu tả cảnh mặt trời mọc và cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô.
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Tiết 107 
 Văn bản 
 CÔ TÔ(tt)
(Trích Cô Tô – NGUYỄN TUÂN)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
 2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong 
III. CHUẨN BỊ
 1. Gv: Soạn bài, máy tính, máy chiếu.
 2. Hs: Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu tác giả Nguyễn Tuân và tác phẩm Cô Tô? 
 3. Bài mới.
Hoạt động 1. Khởi động
Hôm nay cô trò ta sẽ cùng học tiếp bài học Cô Tô
Hoạt động 2 Tìm hiểu tiếp nội dung phần đọc hiểu chi tiết văn bản.
* Gọi HS đọc đoạn 2
? Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào? 
 - Trước khi mặt trời mọc
 - Trong lúc mặt trời mọc
 - Sau khi mặt trời mọc
? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó?
? Tác giả đã sử biện pháp NT nào để miêu tả?
? Tác dụng của các biện pháp NT ấy
?
? Cái cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào? Có gì độc đáo trong cách đón nhận ấy?
- Dậy từ canh tư, ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt trời lên. Cách đón nhận công phu và trân trọng->
? Theo em, vì sao nhà văn lại có cách đón nhận mặt trời mọc công phu và trân trọng đến thế?
- Nguyễn Tuân là người có tình yêu thiên nhiên đến say đắm và khát vọng khám phá cái đẹp....
* HS đọc đoạn 3
? Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào?
? Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô?
- Sự sống sau một ngày LĐ ở đảo quần tụ quanh giếng nước; là nơi sự sống diễn ra - một không khí đông vui, tấp nập, bình dị.
? Trong con mắt của Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào qua cái giếng nước ngọt?
? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn địu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống và con người nơi đây?
- Tất cả gợi lên không khí sinh hoạt, làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh bình, dân dã của những người con lao động trên biển cả trên một bến thiên nhiên. Thấy được tình nghĩa và nhịp sống khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con người đảo biển. Tác giả cảm thấy được niềm vui và sự thân tình ở chính nơi dây
Hoạt động 3: Tổng kết
? Bài văn cho em hiểu gì về Cô Tô?
? Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân?
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
- HS viết đoạn trong 5 phút sau đó đọc
- HS trả lời
2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô
 Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc... y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh ..
-> Dùng nhiều hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ. Thể hiện tài quan sát, tưởng tượng của nhà văn.=> Tạo được bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển.
3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô
- Cái giếng nước ngọt giữa đảo
- Cái giếng rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nước cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con
Þ Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập đông vui, thân tình. Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự giản dị, thanh bình và lao động.
III. Tổng kết: Ghi ngớ SGK
IV. Luyện tập
 1. Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc nơi em ở?
 2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào trong em?
4. Củng cố: 
? Cảnh mặt trời mọc và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo Cô Tô diễn ra ntn?
? Em có nhận xét gì về bức tranh minh hoạ trong SGK?
- Bức tranh minh hoạ toàn cảnh Cô Tô trong trẻo, sáng sủa nhưng chưa tả được các sắc màu cụ thể như lời nhà văn Nguyễn Tuân.
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Chuẩn bị bài thi làm thơ 5 chữ
- Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ
+ Đặc điểm: vần, nhịp, số câu...
Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ với chủ đề tự chọn.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn
Ngày dạy
TUẦN 29
 Tiết 108 
THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vân lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
 2. Kỹ năng
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. 
III. CHUẨN BỊ 
 1. Gv: Tích hợp với các văn bản, các bài Tiếng Việt đã học, hướng dẫn hs chuẩn bị.
 2. Hs: Học sinh chuẩn bị một bài thơ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi làm thơ 
 3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động.
	Trên đường hành quân xa
	Dừng chân bên xóm nhỏ
	Tiếng gà ai nhảy ổ
	Cục cục tác cục ta
	Nghe xao động nắng trưa
	Nghe bàn chân đỡ mỏi
	Nghe gọi về tuổi thơ.
	( Tiếng gà trưa-Xuân Quỳnh)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
GV: Cho HS đọc lại bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
HS: Đọc đoạn thơ Đêm nay Bác không ngủ và đoạn thơ của Vũ Đình Liên. 
? Em hãy nhận xét về số tiếng trong mỗi câu ? ? Số câu trong bài? Cách chia đoạn? Cách ngắt nhịp? Nhận xét về vần ? 
- Học sinh phân tích khổ thơ.
? Em hãy nêu thêm đoạn thơ năm chữ khác mà em biết? 
* GV: Tổng kết các đặc điểm cơ bản của thơ năm chữ qua ghi nhớ. Hướng dẫn HS làm đoạn thơ năm chữ theo mẫu và làm đoạn thơ theo chủ đề tự chọn.
 Hoạt động 3: Thi tập làm thơ năm chữ
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà, nhận xét chung.
- Chia nhóm HS, hướng dẫn các em trao đổi trong nhóm.
- HS: Thảo luận, lựa chọn và cử đại diện trình bày(đọc, bình các bài thơ của nhóm)
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và biểu dương các nhóm.
- Các tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài – cử đại diện lên bảng chép bài thơ hay nhất trong tổ. 
- GV: Nhận xét, tổng hợp, nêu ý kiến cảu mình và động viên, khuyến khích cả lớp. Chọn bài thơ làm hay đọc và cho cả lớp cùng bình giá.
- HS: Tham gia thực hiện.
- GV: hướng dẫn HS làm thơ ở nhà.
I. Một vài đặc điểm cơ bản của thể thơ năm chữ
 1. Đặc điểm
- Mỗi câu thơ gồm 5 tiếng. Số câu trong bài không hạn định ,cách chia khổ, đoạn tuỳ theo ý định của người viết. 
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3. 
- Vần: kết hợp các vần: chân, lưng liền, bằng, trắc. 
- Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả . 
VD : Anh đội viên / thức dậy 
 Thấy trời khuya/ lắm rồi 
 Mà sao / Bác vẫn ngồi 
 Đêm nay / Bác không ngủ.
2. Tập làm thơ
II. Thi tập làm thơ năm chữ 
- Yêu cầu: 
 + Mỗi câu 5 chữ ( tiếng ) 
 + Kết hợp các vần: chân, lưng, liền, cách, bằng, trắc. 
 + Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 
 + Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung của bài thơ. 
 + Vận dụng tốt các phép tu từ. 
- Thi làm thơ
Ví dụ bài Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù.
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu
 4. Củng cố: 
- GV nhắc lại kiến thức về đặc điểm thơ năm chữ 
 5. Hướng dẫn học bài:
- Sưu tầm một bài thơ 5 chữ mà em thích? Giải thích vì sao thích ? 
- Tập làm thơ 5 chữ. 
- Xem trước bài:
- Về ôn bài chuẩn bị viết bài Tập làm văn tả người 
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 29
 Ngày soạn: 
Ngày dạy
 Tập làm văn 
 Tiết 109 - 110 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Qua tiết viết bài, nhằm đánh giá HS trên các phương diện sau:
	- Biết cách làm văn tả người qua bài thực hành viết 
	- Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã học ở các tiết trước
 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kĩ năng viết văn miêu tả vào bài viết..
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Ra đề, đáp án, biểu điểm.
 2. HS: - Ôn tập văn tả người.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1.Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 A. Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)
 Cấp độ 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tập làm văn .
Văn miêu tả.
Tạo lập văn bản miêu tả theo yêu cầu.
1 câu 1đ
Số câu :2
Số điểm : 10 
 Tỉ lệ: 100%
Số câu :1
Số điểm :10 
 Tỉ lệ:90%
Số câu :1
10 điểm =100% 
 B. Đáp án - Biểu điểm 
 a. Đáp án:
- Thể loại: Văn miêu tả ( Tả người)
- Nội dung: Tả về người thân và thể hiện được quan hệ thân thiết của người viết.
 b. Dàn ý:
* Mở bài :Giới thiệu khái quát về người mình định tả (0,5đ)
* Thân bài : Tả chi tiết (8đ)
- Hình dáng
- Tính tình
- Hành động, cử chỉ, việc làm
- Tình cảm
- Quan hệ với người xung quanh và quan hệ với mình.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ , nhận xét về đối tượng miêu tả.(0,5đ)
Hình thức trình bày: 1đ
3. Củng cố:
 - Nhận xét giờ viết bài, thu bài.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại văn miêu tả người 
- Đọc và nghiên cứu bài: Các thành phần chính của câu.
 Xác định thành phần chính-tp p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_103_139_sam_thi_yen.doc