Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 105: Hóa dụ

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 105: Hóa dụ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh

* KT:- Phát hiện phép hoán dụ, các kiểu hoán dụ ; Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ

*KN: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt; bước đầu tạo ra 1 số kiểu hoán dụ trong nói và viết.

*TĐ Trau dồi vốn tiếng Việt , yêu tiếng Việt.,sử dụng khi nói viết

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Sách GK, sách GV

- Giáo án

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 kiểm tra bài cũ : .

- Nêu các kiểu ẩn dụ. Cho ví dụ minh họa từng kiểu ẩn dụ

2/Bài mới:

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Ở giờ học trước T đã hướng dẫn các em phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa trên tính chất tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa trên tính chất tương cận (gần nhau), đó là biện pháp tu từ hoán dụ.

 

doc 4 trang Hà Thu 30/05/2022 3780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 105: Hóa dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn
Tiết: 105 Ngày dạy :	
	HOÁN DỤ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp học sinh 
* KT:- Phát hiện phép hoán dụ, các kiểu hoán dụ ; Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ 
*KN: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt; bước đầu tạo ra 1 số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
*TĐ Trau dồi vốn tiếng Việt , yêu tiếng Việt.,sử dụng khi nói viết
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ : .
- Nêu các kiểu ẩn dụ. Cho ví dụ minh họa từng kiểu ẩn dụ
2/Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở giờ học trước T đã hướng dẫn các em phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa trên tính chất tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa trên tính chất tương cận (gần nhau), đó là biện pháp tu từ hoán dụ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 NỘI DUNG
Hoạt động 2 : Hoán dụ là gì ? (PHÂN NÀY GV HƯỚNG DẪN HS TÌM NÉT GÂN GŨI GIỮA CÁC SỰ VẬT- KHÔNG HỌC, CHỈ CẦN BIẾT ĐỂ DỄ PHÁT HIỆN HOÁN DỤ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ví dụ .
? các từ “áo nâu, áo xanh” nông thôn, thành thị chỉ ai ?
? giữa hình ảnh “áo xanh”, “áo nâu” có quan hệ như thế nào ?
? Cách gọi đó dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành thị) với vật chứa đựng (nông dân – công nhân).
Như vậy, hoán dụ gọi là tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi. Cách gọi như vậy làm cho câu văn tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diển đạt
+ Các kiểu hoán dụ :
Gọi học sinh đọc ví dụ 
Giáo viên phân tích ví dụ tìm ra các kiểu hoán vụ.?
? Em hãy tìm ra các hoán dụ và chỉ ra mối quan hệ trong mỗi ví dụ.
Giáo viên sử dụng bảng phụ để đưa ra ví dụ.
Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
? Ở đây từ nào chỉ bộ phận cơ thể con người ?
Lấy cái bộ phận để nói sức người là cái toàn thể .
- Ở ví dụ này vật chứa đựng là Trái Đất, vật bị chứa đựng là “người – Hồ Chí Minh”, Bác Hồ là vật bị chứa đựng trong Trái Đất.
- Đồng bào Việt Bắc (dân tộc) thường mặt áo chàm cho nên đó là dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Ở đây một, ba là cái cụ thể để nói đến cái trừu tượng là tinh thần đoàn kết.
Giáo viên có thể lấy thêm nhiều ví dụ khác để làm rỏ thêm 4 kiểu hoán dụ.
? Có mấy kiểu hoán dụ ?
Hoạt động 3 : Ghi nhớ 
 Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm hoán dụ và chỉ ra mối quan hệ
Bài tập 2 : so sánh giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ - hoán dụ.
Bài tập 3:Viết 1 đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ
 Học sinh đọc 
Cách nói như vậy, có mối quan hệ giữa đặc điểm, tính chất. Người nông dân thường mặc áo nâu, người công nhân thì thường mặc áo xanh.
- Học sinh đọc ghi nhớ 
Hoạt động cá nhân .
Bàn tay là từ chỉ bộ phận con người.
Học sinh tìm ví dụ khác .
- Học sinh lên bảng làm
GV : sửa " ghi vào tập
Thực hiện các yêu cầu 
I Hoán dụ là gì ?
1/ Ví dụ 
Áo nâu cùng với áo xanh 
Nông thôn cùng với thành thị đứng lên .
- Áo nâu : Người nông dân .
- Áo xanh: Công nhân 
- Nông thôn : là những người sống ở nông thôn.
- thị thành: Sống ở thành thị.
2/ Ghi nhớ ( KHÔNG CẦN HỌC, CÂN NẮM RÕ )
II. Các kiểu hoán dụ :
1/Tìm hiểu vd
a) Lấy một bộ phận để gọi toàn thể .
VD : Bàn tay làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b) Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng .
VD : vì sao trái đất nặng ân tình .
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh.
c) Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 
“ Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
d) lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng .
VD : một cây là chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
2 /. Ghi nhớ 
 SGK / 82, 83
III . Luyện tập 
Bài tập 1 :
a) Hàng xóm ta " nông dân 
( Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng )
b) 10 thời gian trước mắt
100 thời gian lâu dài.
( Cái cụ thể – cái trừu tượng)
c) Áo chàm " đồng bào Việt Bắc 
( Dấu hiện sự vật để gọi sự vật )
d) Trái Đất ( Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng)
Bài tập 2 : Giống nhau :
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
Bài tập 3:
So sánh ẩn dụ – hoán dụ
Ẩn dụ
- Ẩn dụ là dựa vào mối quan hệ tương đồng, cụ thể là tương đồng về :
Hình thức
Cách thức
Phẩm chất
Chuyển đổi cảm giác
Hoán dụ
- Hoán dụ là dựa vào mối quan hệ tương cận cụ thể là:
Bộ phận – toàn thể 
Vật chứa đựng
Dấu hiệu sự vật – sự vật
Cụ thể – trừu tượng
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoán dụ là gì ? có mấy kiểu hoán dụ 
Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả có sử dụng phép hoánn dụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_105_hoa_du.doc