Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Diệp

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Diệp

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

- Cốt lõi lịch sử thời dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì vua Hùng.

- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục va fquan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.

 2. Về kĩ năng:

 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3. Về t tởng:

 - GD bồi dỡng thái độ tôn trọng đề cao lao động và nghề nông tự hào về phong tục tập quán dân tộc.

B. Chuẩn bị:

- GV: Chuẩn KTKN, SGK, Giáo án, tài liệu, mẩu chuyện , tranh về phong tục làm bánh chng bánh giầy.

- HS : - Đọc , soạn bài ở nhà.

 - Sgk, Sgv.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Thế nào là truyền thuyết?

 ? Nêu nội dung , ý nghĩa truyện "Con rồng.”

 3. Bài mới:

 

doc 336 trang tuelam477 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Diệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07-8-2017
Tuần 1
 Chủ đề 1: LỊCH SỬ ĐẤU TRANH DỰNG NƯỚC, GIỮ NƯỚC CỦA
 DÂN TỘC VN QUA CÁC TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
(Số tiết: 5 tiết)
A.MỤC TIấU CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những nột chớnh về nội dung nghệ thuật của một số truyền thuyết VN tiờu biểu
( Con rồng chỏu tiờn, Bỏnh chưng, bỏnh giầy, Sơn Tinh- Thủy Tinh, TG, Sự tớch hồ Gươm)
- Phản ỏnh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khỏt vọng chinh phục tự nhiờn, cỏch sử dụng cỏc yếu tố hoang đường, kỡ ảo.
2. Kỹ năng:
- Rốn kĩ năng đọc và phõn tớch cỏc văn bản truyền thuyết.
3. Năng lực phỏt triển:
- Giỏo dục HS hiểu được lịch sử đấu tranh dựng nước giữ nước của dõn tộc.
- Tự hào về đất nước thõn yờu.
B. BẢNG Mễ TẢ NĂNG LỰC CẦN THIẾT:
Nội dung
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tiết 1: Văn bản: Con rồng cháu tiên
 ( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học thời kì dựng nước
2. Về kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện
3. Về tư tưởng:
- Giaựo dục tình yeõu ủaỏt nửụực vaứ tửù haứo veà nguoàn goỏc gioỏng noứi cuỷa daõn toọc Vieọt Nam Con chaựu cuỷa Roàng Tieõn. Giáo dục học sinh tình cảm thương yêu đồng bào , đoàn kết gắn bó giữa các dân tộc Việt Nam.
b. chuẩn bị:
- GV: Chuẩn KTKN; sgk, sgv, tranh ảnh minh họa.
- HS : Đọc và soạn bài theo hướng dẫn.
c TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sách vở của học sinh.
Nội dung bài mới: ? Vì sao dân tộc Việt Nam ta thường tự hào xưng là “ con rồng cháu tiên” ? Qua bài học hôm nay sẽ giúp các em lý giải phần nào cho câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1. (Cá nhân). HDHS tìm hiểu khái niệm truyền thuyết.
1 Hs đọc chú thích * sgk.
? Em hiểu thế nào là truyền thuyết 
?Trong VB coự maỏy nhaõn vaọt? 
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn
-Goùi 3 HS ủoùc vaứ tỡm yự chớnh cuỷa ủoaùn
-Goùi 1 HS keồ toựm taột.
Hoạt động 2. (Cá nhân nhóm).HDHS
đọc – hiểu văn bản
- Gv gọi hs đọc.
?Tỡm chi tieỏt theồ hieọn t/c kyứ laù, lụựn lao, ủeùp ủeừ cuỷa LLQuaõn qua nguoàn goỏc, hỡnh daựng ?
? Thaàn laứm vieọc gỡ ủeồ giuựp daõn vaứ coõng vieọc aỏy coự yự nghúa nhử theỏ naứo?
? Em hiểu ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh là gì ?
? Tỡm nhửừng chi tieỏt theồ hieọn t/c kyứ laù, ủeùp ủeừ cuỷa Aõu Cụ qua nguoàn goỏc của nàng ?
? Em có nhận xét gì về hai nhân vật được giới thiệu ở đây ? 
 - Hs quan sát sgk.
?Vieọc keỏt duyeõn cuỷa LLQ vaứ Aõu Cụ coự gỡ kyứ laù ?
? Cuoọc tỡnh duyeõn naứy coự yự nghúa gỡ? 
 -GV: + Laứ sửù keỏt hụùp nhửừng gỡ ủeùp ủeừ cuỷa con ngửụứi vaứ thieõn nhieõn.
 + Laứ sửù keỏt hụùp cuỷa 2 gioỏng noứi sinh ủeùp, taứi gioỷi, phi thửụứng.
? Chuyeọn AÂu Cụ sinh nụỷ coự gỡ kyứ laù?
-GV giải thích: ẹoàng baứo: traờm con cuứng moọt bọc 
?Vì sao LLQ và ÂC phải chia tay?
-Vì tính tình tập quán khác nhau.
? LLQ chia con nhử thế naứo vaứ ủeồ laứm gỡ?
? Theo truyeọn naứy thỡ ngửụứi VN ta laứ con chaựu cuỷa ai? (HS thaỷo luaọn)
? Em hieồu theỏ naứo laứ chi tieỏt tửụỷng tửụùng kỡ aỷo? (HS thaỷo luaọn)
-GV:. ẹoự laứ chi tieỏt không coự thaọt ủửụùc daõn gian saựng taùo.
- Chi tieỏt t. tửụùng kỡ aỷo trong truyeọn coồ d/gian gaộn lieàn vụựi quan nieọm t/ngửụừng cuỷa ngửụứi xửa (thaàn linh, aõm phuỷ)
? Haừy noựi roừ vai troứ cuỷa chi tieỏt naứy trong truyeọn ? (Thảo luaọn)
 Hoạt động 3. (Cá nhân). HDHS tổng kết nội dung bài học.
Hs đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 4. (Cá nhân)
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
I. đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu khái niệm truyện truyền thuyết
a. Khái niệm : Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ.
b.Đọc - Kể tóm tắt sự việc chính:
2.Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nhân vật : Lạc Long Quân , Âu Cơ.
- PTBĐ: Tự sự.
- Bố cục: 3 phần 
+Đ1: đầu -> Long Trang: giới thiệu LLQ và ÂC
+Đ2: tiếp -> lờn đường: LLQ và ÂC chia con
+Đ3: cũn lại: giới thiệu nguồn gốc người Việt
II. Đọc- Hiểu văn bản:
1. Giới thiệu nhân vật:
 a. Laùc Long Quaõn:
 - Mỡnh roàng, con Thaàn Long Nửừ, sửực khoeỷ voõ ủũch, coự nhieàu pheựp laù à Doứng hoù cao quyự, hỡnh daựng kyứ laù.
 - Dieọt trửứ Ngử tinh, Hoà tinh, Moọc tinh à diệt trừ cái ác, coõng vieọc lụựn lao, khai phaự vuứng bieồn, rửứng nuựi à ủoàng baống (sửù nghieọp mụỷ nửụực cuỷa cha Roàng ).
b. AÂu Cụ:
 - Doứng hoù Thaàn noõng
 - Xinh ủeùp tuyeọt traàn
à Doứng hoù cao quyự, dung maùo ủeùp ủeừ, phaồm chaỏt thanh cao
2. Cuoọc tỡnh duyeõn kyứ laù:
 - Roàng ụỷ bieồn caỷ, Tieõn ụỷ non cao gaởp nhau, ủem loứng yeõu nhau, keỏt duyeõn thaứnh vụù choàng.
 - AÂu Cụ sinh ra boùc traờm trửựng, nụỷ ra traờm con trai hoàng haứo, ủeùp ủeừ, khoeỷ maùnh.
- Naờm mửụi con xuoỏng bieồn, 50 con leõn nuựi chia nhau cai quaỷn caực phửụng à Nguoàn goỏc caực daõn toọc VN. Khi coự vieọc gỡ thỡ giuựp ủụừ laón nhau à YÙ nguyeọn ủoaứn keỏt.
* Vai trò của chi tiết tưởng tượng, kì ảo:
 . T/c kỡ laù, lụựn lao cuỷa nhaõn vaọt.
 . Suy tụn nguồn gốc dõn tộc
 . Taờng sửù haỏp daón cuỷa taực phaồm
III.Tổng kết:
1. Nội dung: Ghi nhụự SGK
2. Ghi nhớ: 
Yêú tố tưởng tượng, kì ảo kể về nguồn gốc và h/a , việc sinh nở 
IV. Luyện tập: (HS làm BT 1 – sgk).
D: CủNG Cố - DặN Dò
 *Củng cố bài giảng; Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (4/) 
 -Giỏo viờn khỏi quỏt bài học. Đọc diễn cảm văn bản.
 - Học sinh nhắc lại nội dung.
 * Dặn dò : Đọc , soạn :" Bánh chưng , bánh dày"	
Rút kinh nghiệm bài dạy:
 ..................................
 ---------------------------------------------------------------------- 
Tiết 2 
	Văn bản: 	bánh chưng bánh giầy 
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì vua Hùng.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục va fquan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt.
 2. Về kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3. Về tư tưởng: 
 - GD bồi dưỡng thái độ tôn trọng đề cao lao động và nghề nông tự hào về phong tục tập quán dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn KTKN, SGK, Giáo án, tài liệu, mẩu chuyện , tranh về phong tục làm bánh chưng bánh giầy.
- HS : - Đọc , soạn bài ở nhà.
 - Sgk, Sgv.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là truyền thuyết?
 ? Nêu nội dung , ý nghĩa truyện "Con rồng...”
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Hoạt động 1. (Cả lớp). 
? Thế nào là truyện truyền thuyết 
Hoạt động 2. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS đọc – hiểu văn bản.
- GV HD đọc, đọc đoạn 1.
- Gọi 2 HS đọc tiếp đoạn 2,3 - lớp nhận xét sửa.
- HS đọc đoạn 1.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? Hoàn cảnh ấy có thích hợp không vì sao?
? ý định chọn người nối ngôi vua như thế nào? 
? em có nhận xét gì về ý định của vua 
? Có thể coi điều kiện vua đưa ra với các con như 1 câu đố được không? 
 - HS đọc đoạn 2:
? Các lang đã làm gì để được lòng vua cha?
? Riêng Lang liêu tâm trạng ra sao? 
- vì sao chàng buồn ? chàng được ai giúp?
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
 (là người thiệt thòi , là con vua người gần gũi với dân thường, chăm chỉ đồng áng trồng lúa, là người duy nhất hiểu được ý thần ) 
? Thần không chỉ cách làm cụ thể nhưng vì sao Lang Liêu lại làm được 2 thứ bánh ngon và ý nghĩa như vậy? 
HS đọc đoạn 3.
? Kết qủa cuộc thi đó thế nào? Vật phẩm của ai được vua chon?
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế tiên vương và trời đất?
? Truyện có ý nghĩa gì? (HS thảo luận - GV tổng kết lại) 
Hoạt động 3. (Cả lớp). HDHS tông kết bài học.
-? Em có nhận xét gì về kết cấu của truyện này? 
-? Truyện có ý nghĩa gì ? nó gắn liền với phong tục nào của dt?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK - T12 
Nội dung kiến thức cần đạt 
I. đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể tóm tắt:
2.Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nhân vật : Lang Liêu.
- PTBĐ: Tự sự.
- Bố cục: 3 phần 
 +Đ1: đầu -> chứng giỏm : Vua Hựng muốn chọn người nối ngụi
+Đ2 : tiếp -> hỡnh trũn : Lang Liờu được thần giỳp
+Đ3: cũn lại: Vua Hựng truyền ngụi cho Lang Liờu.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh, ý định , cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi. 
- Giặc ngoài đã yên 
- Vua đã về già muốn truyền ngôi.
-> Hoàn cảnh thích hợp.
- ý định của vua: Người nối ngôi ta phải nối được chí ta, không nhất thiết phải là con trưởng...
- Công minh , sáng suốt , hợp tình hợp lý. 
-> Là một câu đối đặc biệt để thử tài.
2. Diễn bíên cuộc đua tài:
- Các lang: Cố làm vừa ý vua cha đua nhau làm làm cỗ thật hậu.
- Lang liêu : buồn (trong nhà chỉ toàn là lúa gạo) 
 + Được thần giúp.
 + Là người thông minh, chăm chỉ.
3. Kết quả:
- Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn.
 -> Thể hiện sự quý trọng nghề nông , quý trọng lúa gạo nuôi sống con người do chính con người làm ra. Nó có ý trưởng sâu xa tượng trời , đất và cuộc sống muôn loài. 
 Chứng tỏ tài đức của Lang Liêu , hợp ý vua, nối được chí vua.
4. ý nghĩa truyện: 
- Giới thiệu nguồn gốc 2 thứ bánh: Bánh chưng , bánh giầy.
- Đề cao lao động và nghề nông , thể hiện sự thờ kính trời, đất , tổ tiên của nông dân ta .
- Đề cao sự chăm chỉ , thông minh, hiếu thảo.
III . Tổng kết:
+ ND: ( SGK T 12)
+ Nghệ thuật: Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo.
IV. Luyện tập:
Bài 1 – SGK. 
D. CủNG Cố - DặN Dò .
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
- Kể tóm tắt câu truyện.
- Đọc và làm bài tập: từ và cấu tạo tư tiếng Việt.
Rút kinh nghiệm bài dạy:...................................................................................................
 ...........................
Tiết 3 Văn bản: THÁNH GIểNG
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Về kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Về kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc điểm thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Về tư tưởng:
- Giaựo duùc loứng tửù haứo veà truyeàn thoỏng anh huứng trong lũch sửỷ choỏng ngoaùi xaõm cuỷa daõn toọc. Giaựo duùc tinh thaàn ngửụừng moọ, kớnh yeõu nhửừng anh huứng coự coõng vụựi non soõng, ủaỏt nửụực. 
B. chuẩn bị:
- GV: Chuẩn KTKN, giáo án, sgk, sgv, tranh minh hoạ.
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu ý nghĩa của truỵên "Bánh chưng, bánh giầy" ?
Hoạt động của thầy và trò
 NDKT cần đạt
Hoạt động 1.(Cả lớp). HDHS đọc – tìm hiểu chung về văn bản.
- Gọi – 2 HS đọc.
? Truyện "TG" gồm những nhân vật nào? ai là nhân vật chính? (Vợ chồng ông lão nghèo- cha mẹ Gióng , sứ giả, giặc, vua , nhân dân, Gióng là nhân vật chính)
? Nếu chia văn bản này thành 4 phần thì em hãy xác định giới hạn và nội dung chính của mỗi phần.
Hoạt động 2. (Cá nhân + nhóm bàn). HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản.
? Hãy tìm những chi tiết nói về sự ra đời của Gióng?
? Qua đó em thấy sự ra đời và tuổi thơ của Gióng có gì đặc biệt. 
? Sự kiện nào làm biến đổi cuộc đời của Gióng?
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì?
Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào? 
 - GV DG: ý thức đánh giặc cứu nước đã tạo cho người anh hùng Thánh gióng những khả năng , hoạt động, khác thường thần kỳ. Gióng là hình ảnh của nhân dân lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ , khi đất nước có giặc thì họ bỗng mẫn cảm , sẵn sàng đứng lên.
? Từ khi gặp sứ giả Gióng đã có những thay đổi ntn ?
- ? Chi tiết "Gióng lớn nhanh như thổi" có ý nghĩa gì?
 + Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng , sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân.
Lớn lên bằng tình thương yêu đùm bọc của nhân dân...
Chứng tỏ tinh thần đoàn kết yêu nước của nhân dân ta , ai cũng muốn Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nước.
HS đọc "giặc đã đến chân núi ... -> về trời"
? Tìm những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về hình tượng Gióng đi đánh giặc"
? Hình tượng Gióng hiện lên như thế nào? Hiện tượng ấy có ý gì?
? Chi tiết gậy sắt gậy , gióng nhổ tre giết giặc có ý nghĩa như thế nào?
* GV liên hệ lời kêu gọi của HCM năm 1946: "ai có súng dùng súng, ai không có gươm...không có gươm dùng cuốc ..."
HS đọc đoạn cuối.
? Đánh giặc song Gióng làm gì?
? Tại sao Gióng không về nhận thưởng.
? Truỵện liên quan đến sự thật lịch sử nào ? (đền thờ ở làng Phù Đổng, hội Gióng 8/4 .tre đằng ngà ,ao hồ, làng Cháy)
? Hình tượng thánh gióng có ý nghĩa như thế nào: 
- HS thảo luận - giáo viên tập hợp tổng kết.
 - Giaựo vieõn chổ 3 bửực tranh trong saựch giaựo khoa. Trong nhửừng bửực tranh maứ em yeõu thớch bửực tranh naứo nhaỏt, taùi sao?
Hoạt động 3. (Cả lớp). HDHS tổng kết bài học
Hs đọc ghi nhớ.
? Truyện kể về ai : người đó làm gì? truyện có ý nghĩa gì? 
? Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào?
? NT ấy có tác dụng gì? 
Hoạt động 4.(Cả lớp). HDHS luyện tập
? Hình ảnh nào của Gióng là đẹp nhất trong tâm trí em ?? Theo em taùi sao Hoọi thi theồ thao trong nhaứ truụứng phoồ thoõng laùi mang teõn “Hoọi khoỷe Phuứ ẹoồng”
(Thaựnh Gioựng laứ hỡnh aỷnh cuỷa thieỏu nhi Vieọt Nam. Sửực Phuứ ẹoồng tửứ laõu ủaừ trụỷ thaứnh bửực tửụùng cho sửực maùnh vaứ loứng yeõu nửụực cuỷa tuoồi treỷ).
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể tóm tắt:
2.Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nhân vật : Thánh Gióng6
- PTBĐ: Tự sự.
- Bố cục: 4 phần 
 Đ1: từ đầu -> nằm đấy : sự ra đời kỳ lạ của Thỏnh Giúng
Đ2: tiếp -> cứu nước: sự lớn lờn kỳ lạ của Thỏnh Giúng
Đ3 : tiếp -> lờn trời: Thỏnh Giúng đỏnh giặc cứu nước và về trời
Đ4 : cũn lại : dấu tớch để lại.
II. Đọc - tìm hiểu chi tiết:
1. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của Gióng.
- Bà mẹ đặt chân vào vết chân to Thụ thai 12 tháng , lên 3 vẫn không biết nói , biết cười , đặt đâu nằm đấy. 
-> Kỳ lạ khác thường.
2. Gióng đi giết giặc cứu nước:
- Sứ giả đi tìm người cứu nước.
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng: đòi đi đánh giặc. 
* Từ khi gặp sứ giả:
+ Gióng lớn nhanh như thổi -> đáp ứng yêu cầu cấp bách chống giặc ngoại xâm.
* Gióng đánh giặc cứu nước:
- Gióng vùng dậy, vươn vai biến thành tráng sĩ. 
- Mặc giáp , cầm roi , nhảy lên ngựa .
-> Oai phong lẫm liệt , dũng mãnh, đẹp đẽ, lớn lao kỳ vĩ -> sự trưởng thành vượt bậc của dân tộc ta.
 - Gậy sắt gẫy , Gióng nhổ tre giết giặc .
-> Sự sáng tạo trong chiến đấu.
3. Gióng cởi giáp bay về trời:
- Gióng là người có công nhưng không màng danh lợi.
* ý nghĩa hình tượng Gióng: 
- Là hình ảnh tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước trong VHVN. Là hình tượng người anh hùng đầu tiên, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Là người anh hùng mang sức mạnh của tổ tiên , tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Là Là người anh hùng mang sức mạnh của tổ tiên thần thánh , của cộng đồng của TN , văn hoá , kỹ thuật. 
- Nói lên lòng yêu nước , khả năng , sức mạnh quật khởi của dân tộc trong bảo vệ đất nước.
III. Tổng kết: 
1. Nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước , ý sức mạnh bảo vệ đất nước , thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước.
2. Nghệ thuật: Hình tượng Gióng được xây dựng = những chi tiết hiện tượng kỳ ảo, nhiều màu sắc thần kỳ ->tăng sức hấp dẫn.
IV. Luyện tập: ( Sgk 24 )
d: củng cố - dặn dò:
- Giỏo viờn khỏi quỏt bài học- Học sinh nhắc lại nội dung.
- Bài tập 1,2,T 24- SGK 
- Học bài (ý nghĩa- NT); - Chuẩn bị trước bài “ Từ mượn ”
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
 .....................................
 --------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 Văn bản: sơn tinh thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “ Sơn Tinh – Thủy Tinh”.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. 
 - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
 - Xác định ý nghĩa của truyện; - Kể lại được truyện.
3. Về tư tưởng: 
- Giáo dục ý thức chống thiên tai lũ lụt.
B. chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sgv, tranh minh họa.
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà.
C. TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: 
2. KT bài cũ :
 ? Nêu ND ý nghĩa truyện Thánh Gióng?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần đạt
Hoạt động 1. (Cá nhân). HDHS đọc – tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc, kết hợp tìm hiểu chú thích.
? Nếu chia văn bản này thành 3 phần thì em hãy xác định giới hạn từng phần?
-? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì ? 
? Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử dân tộc ta?
- Thời vua Hùng thứ 18 – công việc trị thuỷ của người Việt cổ
Hoạt động 2. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS đọc – tìm hiểu chi tiết.
? Hóy cho biết gia cảnh của vua Hựng?
HS- Chỉ cú một người con gỏi xinh đẹp, thuỳ mị, nết na vỡ vậy vua cha yờu thương hết mực muốn kộn cho một người chồng thật xứng đỏng
? Theo em người chồng xứng đỏng với Mị Nương là người như thế nào?
HS- Tài giỏi
GV: Hỡnh thức kộn rể của vua Hựng
HS :- Cõu đố: “ Một trăm vỏn cơm nếp .. một đụi”
GV: Em cú nhận xột gỡ về cỏch kộn rể của vua Hựng?
? Sơn Tinh - Thuỷ Tinh được tỏc giả giới thiệu cú nguồn gốc từ đõu và cú tài năng gỡ?
? Em có nhận xột gỡ về tài năng của hai vị thần này?
 ? Theo em tài năng này cú thật khụng?
HS- Chi tiết tưởng tượng, kỡ ảo -> truyền thuyết
GV: cả hai vị thần đều xứng đỏng làm rể vua Hựng nhưng vua Hựng chỉ cú một người con gỏi vỡ vậy vua Hựng đó phải ra cõu đố để kộn rể.
? Ai mang lễ vật đầy đủ đến trước?
? Khi khụng lấy được vợ Thuỷ Tinh cú hành động như thế nào? 
? Sơn Tinh đó chống trả lại ra sao?
? Nhận xột gỡ về cuộc giao tranh của hai vị thần? Kết quả của cuộc giao tranh?
? Cú ý kiến cho rằng hỡnh thức kộn rể của vua Hựng đó cú phần nghiờng về thần nỳi. Em cú đồng ý với ý kiến đú khụng? Tại sao? 
HS thảo luận nhúm 3 phỳt.
- Đồng ý vỡ những thứ lễ vật đú chỉ cú ở trờn cạn. Thuỷ Tinh là thiờn tai – là kẻ thự của nhõn dõn 
GV : ước mơ của người xưa, con người sẽ chiến thắng được thiờn nhiờn.
? Theo em Sơn Tinh đại diện cho lực lượng nào, Thuỷ Tinh đại diện cho hiện tượng nào? í nghĩa của hai hỡnh tượng nhõn vật?
? Theo em, truyện có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 3. (Cả lớp). HDHS tổng kết bài học
- 1 Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4. (Cá nhân). HDHS luyện tập
? Từ truyện trên em nghĩ gì về chủ trương XD củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng, đồng thời trồng thêm hàng triệu ha rừng của nhà nước trong giai đoạn hiện nay ?
( Gợi ý : Có thể nói con người VN chúng ta hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh của thế hệ mới, đang làm tất cả để hạn chế thiệt hại do lũ lụt gây ra...
- Nạn phá rừng, lâm tặc đang là hiểm họa để cho Thuỷ Tinh thả sức hoành hành
- Bảo vệ rừng, môi trường là bảo vệ chính cuộc sống bình yên của chúng ta trong hiện tại, tương lai. )
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1. Đọc, kể tóm tắt:
2.Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nhân vật : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- PTBĐ: Tự sự.
- Bố cục: 3 phần 
+ Đ1: đầu -> mỗi thứ một đụi: Vua Hựng kộn rể
+ Đ2 : tiếp -> đành rỳt quõn: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cầu hụn và cuộc giao tranh của 2 vị thần
+ Đ3: cũn lại: sự trả thự hàng năm của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
II. Đọc – tìm hiểu chi tiết:
1. Vua Hựng kộn rể:
- Rất độc đỏo:dưới hỡnh thức là một cõu đố để thử tài.
2. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh cầu hụn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
a. Sơn Tinh: 
- Nguồn gốc: thần nỳi
- Tài năng: vẫy tay về phớa đụng -> cồn bói, vẫy 
tay về phớa tõy -> nỳi đồi
b. Thuỷ Tinh
- Nguồn gốc: thần biển
- Tài năng: gọi giú giú đến, hụ mưa mưa về
=> cả hai vị thần đều cú tài cao, phộp lạ đó đến cầu hụn Mị Nương
* Sơn Tinh
- Đem lễ vật đến trước => lấy được Mị Nương.
* Thuỷ Tinh
- Lễ vật : đem đến sau => khụng lấy được vợ.
- Đem quõn đuổi theo cướp Mị Nương, hụ mưa, gọi giú, dõng nước sụng đỏnh Sơn Tinh.
=> cuộc giao tranh quyết liệt, dữ dội, kộo dài -> Sơn Tinh thắng ,Thuỷ Tinh thua trận.
-Sơn Tinh: con người đắp đờ chống lũ, bảo vệ đất nước
- Thuỷ Tinh: là hiện tượng mưa to, bóo lũ ghờ gớm hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ. Thuỷ Tinh là kẻ thự của Sơn Tinh và đú cũng là kẻ thự của nhõn dõn ta.
3. í nghĩa:
- Giải thớch hiện tượng lũ lụt hàng năm.
 Khỏt vọng trị thuỷ của nhõn 
- Ca ngợi cụng lao dựng nước của cỏc vua Hựng.
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật: Tưởng tượng kỳ ảo , xây dựng nhân vật mang tính chất tưởng tượng , có tính khái quát cao.
2. ND: Giải thích hiện tượng lũ lụt .
Thể hiện sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên tai. 
IV. Luyện tập: 
d. củng cố - dặn dò
 ? Nêu những nét NT tiêu biểu của truyện? 
-Giỏo viờn khỏi quỏt bài học.
- Học sinh nhắc lại nội dung.
- Học thuộc nội dung ý nghĩa truyện (ghi nhớ ) , kể lại truyện.
- Chuẩn bị kĩ bài "nghĩa của từ". 
 ------------------------------------------------------------------- 
 Duyệt tuần 1
 Ngày....thỏng...... năm 2016
 Bựi Thị Duyờn
 .
Rút kinh nghiệm chủ đề 1: 
Ngày soạn: 14-8-2016
Tuần 2 Chủ đề 2: TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT.
 (Số tiết: 6 tiết)
A. MỤC TIấU CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:- Hiểu được cấu tạo, nguồn gốc từ TV.
 - Nghĩa của từ tiếng việt và hiện tượng chuyển nghĩa của từ TV.
2. Kĩ năng: - Biết cỏch sử dụng từ trong núi và viết
 - Giải nghió cỏc từ thụng thường biết sử dụng được từ nhiều nghĩa.
3 Năng lực phỏt triển:
 Giỏo dục học sinh lũng tự hào ngụn ngữ dõn tộc.
B. BẢNG Mễ TẢ NĂNG LỰC CẦN THIẾT:
Nội dung
Nhận biết
thụng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tiết 5: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: Sự tích hồ gươm
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “Sự tích Hồ gươm”, 
- Truyền thuyết địa danh.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghãi sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
B. chuẩn bị:
- GV: Chuẩn KTKN, giáo án, sgk, sgv, tranh minh họa.
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ.
? Kể tóm tắt truyện "Sơn Tinh Thủy Tinh" ? Nêu ý nghĩa của truyện? 
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần đạt
Hoạt động 1. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS đọc và tìm hiểu chung
- Gv gt ngắn gọn về gđ lịch sử này.
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.
- Học sinh đọc à GV nhận xét.
- GV giải thích thêm 1 số từ khó.
? Theo em truyện nếu chia truyện làm 2 đoạn thì em hãy xác định giới hạn và nội dung của mỗi đoạn ?
Học sinh kể tóm tắt đoạn 1 :
* Gồm các sự việc :
- Lê Thận bắt được lưỡi gươm gia nhập nghĩa quân Lam Sơn.
- Lê Thận dâng lưỡi gươm cho Lê Lợi.
HĐ 2. (Nhóm bàn). HDHS tìm hiểu chi tiết truyện
? Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần ?
Gợi ý : Hãy tìm các chi tiết liên quan tới việc nhận gươm của Lê Lợi ? 
Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các tình tiết, chi tiết kể về việc Lê Lợi nhận gươm ? 
? Cách sắp xếp các sự việc như trên có ý nghĩa gì ?
? Vì sao thần lại tách "chuôi gươm" 
với " lưỡi gươm "tách người nhận lưỡi với người nhận gươm ?
? Điều này còn có ý nghĩa gì ?
? Khi dâng gươm cho Lê Lợi, Lê Thân có nói : ‘Đây là ý trời phó thác cho minh công làm việc lớn .Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình, theo minh... TQuốc’.
? Em hiểu câu nói này có ý nghĩa gì ? Hai chữ ‘Thuận thiên’ ở chuôi gươm có hàm ý gì ?
? Trong tay Lê Lợi, gươm thần đã phát huy tác dụng như thế nào ? Theo em nhờ đâu mà đã chiến thắng giặc Minh.
? Long Quân đòi gươm khi nào ở đâu?
? Theo em tại sao khi đất nước thanh bình Long Quân lại đòi gươm thần? Long Quân đòi gươm là có ý gì?
? Vì sao địa điểm trả gươm lại ở hồ Lục Thuỷ mà không phải ở Thanh Hóa ? ý nghĩa của chi tiết này.
( * Trả gươm ở Thăng Long vì :
- Mở đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ở Thanh Hóa.
- Kết thúc ở Đông Đô.
- Nếu nhận, trả gươm 1 chỗ thì 
không hợp lý.
Hoàn Kiếm thần ở Hồ Tả Vọng, 
đây là thủ đô, trung tâm chính trị, văn 
hóa của cả nước, là để mở ra một thời kì mới.
- Thời kì hòa bình, xây dựng đất nước. Khát vọng hòa bình.
? Truyện có nghĩa gì? (thảo luận ) - Truyện ca ngợi ?
- Giải thích vấn đề gì?
- Thể hiện gì? 
Hoạt động 3. (Cả Lớp). HDHS tổng kết.
? Nhận xét về cách xây dựng những chi tiết sự kiện và nhân vật của truyện ?
? Truyện muốn nói vấn đề gì ?
?1 Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS luyện tập
? Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm và chuôi gươm cùng một lúc ?
? Nếu Lê Lợi trả gươm ở Thanh Hoá thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác đi như thế nào?
I. Đọc – tìm hiểu chung :
1. Đọc, kể tóm tắt:
2.Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nhân vật : Lê Lợi, Lê Lai..
- PTBĐ: Tự sự.
- Bố cục: 2 phần 
 + Từ đầu .... đất nước : Lê Lợi nhận gươm thần.
 + Đoạn còn lại : Lê Lợi trả gươm tại Hồ Gươm.
II. Tìm hiểu chi tiết :
1. Lê Lợi nhận gươm.
* Hoàn cảnh : Giặc Minh đô học, tàn ác, khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn còn ở thời kỳ trứng nước, quân yếu, đánh thua luôn, Long Quân quyết định cho chủ tướng Lê Lợi.
* Chi tiết :
- Lê Thận – người đánh cá nghèo khổ ba lần kéo lưới đều vớt được lưỡi gươm rỉ.
- Sau đó Lê Thận gia nhập nghĩa quân, dâng lưỡi gươm cho Lê Lợi
- Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên ngọn cây.
- Gươm và chuôi vừa khít như in à chi tiết rắc rối, hoang đường, làm cho câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn, thiêng liêng, huyền bí.
- Chuôi gươm ở trên rừng, lưỡi gươm ở dưới biển, nhưng khi tra vào nhau lại vừa như in à không phải là gươm thường à gươm thần à nên không thể cho mượn một cách đơn giản mà phải vòng vèo, quanh co.
* ý nghĩa :
- Sự nghiệp của Lê Lợi, nghĩa quân là chính nghĩa, nên được cả thần linh ủng hộ, giúp đỡ à mô típ của truyện cổ, chính nghĩa sẽ chiến thắng, được giúp đỡ của thần linh.
à Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, nghĩa quân trên dưới một lòng (liên hệ với lời dặn khi cha con của Long Quân ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên .
- Câu nói của Lê Thận : khẳng định đề cao vai trò "minh chủ", chủ tướng của Lê Lợi. 
Hai chữ "Thuận thiên" à hoang đường à muôn dân giao cho (trời – dân tộc) Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh giặc. Gươm chọn người, chờ người mà dâng. Đồng thời khẳng định tự nguyện chiến đấu, hi sinh vì sự nghiệp cứu nước của Lê Lợi, nghĩa quân, muôn dân.
- Sức mạnh của nghĩa quân nhân lên gấp bội khi có gươm thầnà Lòng yêu nước, căm thù giặc, tư tưởng đoàn kết dân tộc, lại đựơc trang bị vũ khí thần diệu là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi hoàn toàn. Đó là thắng lợi của chính nghĩa, của lòng dân, của ý trời hòa hợp.
2. Lê Lợi trả gươm – Sự tích Hồ Gươm.
* Hoàn cảnh :
- Chiến tranh kết thúc, đất nước thanh bình, gươm thần không còn cần thiết.
- Lê lợi lên làm vua, dời đô về Thăng Long.
-> LQ đòi gươm là có ý nhắc nhở Lê Lợi và nhân dân chăm lo xây dựng đất nước , thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc. 
3. ý nghĩa truyện.
- Ca ngợi tinh thần nhân dân, toàn dân, chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Suy tôn, đề cao Lê Lợi, nhà Lê.
- Giới thiệu tên gọi, nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm (trả gươm).
- Đánh dấu, khẳng định chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn.
- Phản ánh khát vọng hòa bình của dân tộc.
- Cảnh giác, răn đe kẻ thù xâm lăng.
III. Tổng kết :
1) Nghệ thuật : - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo (Rùa vàng , gươm thần) gắn với nhân vật và sự kiện lịch sử cụ thể (Lê Lợi ,cuộc kháng chiến , chống Minh , hồ Hoàn kiếm ) -> hấp dẫn.
2) Nội dung: (như ý nghĩa)
* Ghi nhớ : SGK
* Luyện tập : 
Bài 2 . ( T43 )
- Bởi vì như vậy không thể hiện được tính chất toàn diện, trên dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước.
Bài 3. ( T43 )
- Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hoá nhưng lại trả gươm ở hồ Gươm- Thăng Long. Nếu trả gươm ở Thanh Hoá, ý nghĩa của truyện sẽ bị giới hạn. Vì lúc này, Lê Lợi đã về kinh thành Thăng Long là thủ đô, tượng trưng cho cả nước. Việc trả gươm diễn ra ở hồ Tả Vọng của kinh thành Thăng Long mới thể hiện được hết tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nước, của toàn dân.
d. củng cố - dặn dò:
- ý nghĩa của truyện
- Đọc bài : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Tập làm văn.
Rỳt kinh nghiệm bài dạy: .......................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiết 6 Từ và cấu tạo củatừ tiếng việt
A. mục tiêu cần đạt: 
1. Về kiến thức:
 - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
 - Đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt.
2. Về kĩ năng: Nhận diện phân biệt được:
 + Từ và tiếng.
 + Từ đơn và từ phức.
 + Từ ghép và từ láy.
B chuẩn bị: 
- GV: Chuẩn KTKN, giáo án, sgk, sgv .
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tễ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
 NDKT cần đạt
Hoạt động 1. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS tìm hiểu về từ
- GV chép VD lên bảng .
? Quan sát ví dụ và cho biết vd gồm mấy từ ? Căn cứ vào đâu mà em biết ?
? VD trên có bao nhiêu từ? bao nhiêu tiếng ? 
(12 tiếng 9 từ)
? Tiếng và từ có khác nhau không ?
Chúng khác như thế nào?
? Từ dùng để làm gì ? 
? Có khi nào từ và tiếng là 1?
? Vậy từ là gì? HS đọc SGK.
Hoạt động 2. (Cá nhân – nhóm bàn). HDHS tìm hiểu về từ đơn và từ phức.
- GV ra bài tập yêu cầu HS điền vào bảng phân loại (1 HS làm trên bảng- 
lớp nhận xét - sửa nếu sai) GV đưa bảng kết luận ra cho HS quan sát).
? Từ kết quả bài tập trên , em thấy từ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc