Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 11: Nghĩa của từ - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Huệ
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Giúp HS:
Nắm được thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải nghĩa của từ
Sử dụng từ ngữ thành thạo, giải thích được nghĩa của từ
- Kĩ năng:
Rèn KN giải nghĩa từ, dùng từ chính xác.
- Thái độ:
Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Trọng tâm: Khái niệm + phần luyện tập.
C. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, bài tập cùng gợi ý.
- HS: Học bài cũ, làm BT; Ch.bị bài mới theo yêu cầu.
D. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ( 4’) : Thế nào là từ mượn? Cho VD
Đọc câu văn sau và tìm các từ mượn cho biết các tù mượn , của tiếng nước nào?
“Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt ”
2. Giới thiệu bài( 1’): Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ cũng diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. Vậy, nghĩa của từ là gì? Cách giải thích như thế nào?.
Ngày dạy: 12/9/2019 Người soạn: Bùi Thị Huệ Tiết 11: NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Giúp HS: Nắm được thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải nghĩa của từ Sử dụng từ ngữ thành thạo, giải thích được nghĩa của từ - Kĩ năng: Rèn KN giải nghĩa từ, dùng từ chính xác. - Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Trọng tâm: Khái niệm + phần luyện tập. C. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tư liệu tham khảo, bài tập cùng gợi ý. - HS: Học bài cũ, làm BT; Ch.bị bài mới theo yêu cầu. D. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ( 4’) : Thế nào là từ mượn? Cho VD Đọc câu văn sau và tìm các từ mượn cho biết các tù mượn , của tiếng nước nào? “Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt ” 2. Giới thiệu bài( 1’): Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ cũng diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. Vậy, nghĩa của từ là gì? Cách giải thích như thế nào?.... 3. Bài mới( 35’): Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung + PP phân tích ngôn ngữ, thuyết trình. Hoạt động 1 Gv chiếu vd gọi hs đọc to ví dụ. ? Các chú thích trên ở văn bản nào? ? Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận nếu lấy dấu (: ) làm chuẩn ? ? Bộ phận nào trong chú thích mang nghĩa của từ? ( Đứng sau dấu hai chấm) ?Em hiểu nghĩa của từ “đi” “chaỵ” là gì? ?Các từ: ông, bà, chú, mẹ nghĩa là gì? ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây? ? Vậy như thế nào là nghĩa của từ ? Hs : Ghi nhớ ( SGK) Bài tập nhanh: Em hãy điền các từ “ đề bạt, đề cử, đề xuất” vào chỗ trống? trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên cử sai đó giữ chức vụ cao hơn mình giới thiệu ra để lựa chọn hoặc bầu cử đưa ra vấn đề xem xét giải quyết. Hoạt động 2 HS đọc các chú thích đã dẫn phần I ? Trong 2 câu sau đây: 2 từ “tập quán” và “thói quen” có thể thay thế được cho nhau không? Vì sao Người Việt có tập quán ăn trầu Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt ? Nghĩa của từ “tập quán” được giải thích bằng cách nào? ?Trong 3 câu sau, 3 từ : lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm thay thế được cho nhau không? Vì sao Tư thế lẫm liệt của người anh hùng Tư thế hùng dũng của người anh hùng Tư thế oai nghiêm của người anh hùng ? Em có nhận xét gì về các từ “hùng dũng, oai nghiêm, lẫm liệt” ( có thể thay thế được cho nhau) ? Vậy có mấy cách giải nghĩa của từ? Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3. Hs đọc lại các chú thích của văn bản “Sơn tinh, thuỷ tinh”. ? Cho biết các chú thích được giải nghĩa theo cách nào ? Hs hoạt động theo nhóm Cho các em đối chiếu phần nghĩa và phần từ để chọn từ thích hợp . Điền vào ô trống Sau 3’ gv gọi 1-2 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác nhận xét , đánh giá Hs đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn làm. HS làm và nhận xét. Nêu yêu cầu bài tập 3 Hs : làm vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa GV và cả lớp theo dõi, nhận xét ? Giải thích từ theo cách đã biết : Giếng, rung rinh Hs : lên bảng làm 10’ 10’ 15’ I/ Nghĩa của từ là gì? 1. Ví dụ : Sgk 2. Nhận xét => Gồm hai bộ phận:từ và nghĩa của từ - Nghĩa của từ ứng với phần nội dung 3. Kết luận ghi nhớ 1- sgk II/ Cách giải thích nghĩa của từ 1/ Ví dụ 1 2/ Nhận xét: -“Tập quán” được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị - “Lẫm liệt”, “nao núng” được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa 3/ Kết luận - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập Bài tập 1 Có 2 cách giải thích - Đưa ra khái niệm : Sơn tinh, Thuỷ tinh, cầu hôn, lạc hầu, sính lễ, hồng hào - Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa : Phán , cầu hôn Bài tập 2 - Học tập: Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng - Học lỏm: Nghe hoặc thấy người ta làm rồi bắt chước làm theo chứ không được dạy trực tiếp - Học hỏi : Tìm tòi hỏi han để học tập - Học hành : Học có văn hoá, có thầy cô có chương trình, có hướng dẫn Bài tập 3 - Trung bình - Trung gian - Trung niên Bài tập 4 - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước: Khái niệm từ biểu thị - Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ nhàng : Khái niệm mà từ biểu thị - Hèn nhát >< dũng cảm, gan dạ :Trái nghĩa. 4. Củng cố- Luyện tập( 3’): - Đọc lại ghi nhớ - Gv hệ thống toàn bài 5. Hướng dẫn tự học ở nhà( 2’):- Học ghi nhớ-Làm bài tập 5,6 ở SGK - Chuẩn bị : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_11_nghia_cua_tu_nam_hoc_2019_2020.docx