Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 134 - Nguyễn Ngọc Quế

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 134 - Nguyễn Ngọc Quế

 - Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,.

doc 80 trang Mạnh Quân 24/06/2023 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 13 đến 134 - Nguyễn Ngọc Quế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN BẢN THÔNG TIN
BÀI 9: TRÁI ĐẤT - NGÔI NHÀ CHUNG
 Số tiết:13
Tiết PPCT: Từ tiết 115 đến tiết 128
NGÀY SOẠN: 10/4/2022
I. MỤC TIÊU CHUNG :
 1. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù.
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Góp phần giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của VB và đoạn văn; nhận biết được cách triển khai VB thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một VB thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp.
b) Năng lực chung:
 - Nhận biết được các chi tiết trong VB thông tin; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của VB; hiểu được tác dụng của nhan đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự, dấu đầu dòng và vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như hình ảnh, số liệu,...
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách; tóm tắt được bằng sơ đổ nội dung chính của một số VB đơn giản đã đọc.
- Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân; có thái độ yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
 2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình khi là thành viên của ngôi nhà chung- Trái đất.
- Chăm chỉ: ham học và chăm làm các công việc giúp ích cho bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
- GV chuẩn bị các ấn phẩm, tranh ảnh, đoạn phim ngắn,... nói về Trái Đất, về đời sống muôn loài, đồng thời hướng dẫn HS tìm trước các tư liệu cùng loại để có thể sử dụng ngay trong giờ học. 
(Lưu ý: tư liệu có xuất xứ rõ ràng, có thông tin khoa học đáng tin cậy.)
- GV thiết kế “bài giảng” điện tử với bản trình chiếu.
2. Hình thức tổ chức dạy học
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*********************
VĂN BẢN 1:
Tiết 115,116,117: TRÁI ĐẤT - CÁI NÔI CỦA SỰ SỐNG
(Hồ Thanh Trang) 
Và THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
năng lực
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC
(NL chung)
- Hiểu được trái đất là một trong tám hành tinh của hệ mặt trời.
- Nước là vị thần hộ mệnh của sự sống trên trái đất. 
- Trái đất nơi cư ngụ của muôn loài. Tình trạng trái đất hiện nay.
NĂNG LỰC
(NL đặc thù)
- Kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
- Nhận biết được các thành phần của văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- HS phân tích được trình tự văn bản: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo trình tự nhân quả.
- HS thấy được những nhân tố đe dọa môi trường trên trái đất.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá ) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
PHẨM CHẤT
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cả lớp lắng nghe bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta
Gv đặt câu hỏi: 
1. Bài hát gợi lên trong em ấn tượng, cảm xúc gì? Theo em, để hiểu biết và yêu quý hơn hành tinh xanh này?
2. Em hiểu thế nào về “sự sống muôn màu”
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ (cá nhân)
Bước 3: Báo cáo kết quả 
+ HS trình bày 
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Hàng ngày, chúng ta hít thở, uống nguồn nước mát lành từ lòng đất, ăn những trái cây thơm ngon từ thiên nhiên, Trái Đất giống như người mẹ hiền nuôi dưỡng, chở che cho muôn loài, Vậy TĐ có từ bao giờ? Sự sống tốt đẹp đã nảy nở như thế nào trên hành tinh xanh của chúng ta? Con người có thể làm gì để bảo vệ Trái Đất? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Trái Đất – cái nôi của sự sống
- HS lắng nghe bài hát
- Nêu cảm nhận về bài hát 
 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được các thành phần của VB thông tin gồm: nhan đề, sa-pô, để mục, đoạn (chứa đựng ý và dữ liệu), tranh ảnh,...
- HS nhận biết và phân tích được một cách triển khai VB: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo quan hệ nhân quả.
- HS thấy được những nhân tố đe doạ môi trường sống trên Trái Đất.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm rãi. Chú ý những chỉ dẫn bên phải văn bản.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào chú giải trong SHS: địa cực, tác nhân, hoá thạch, tuyệt chủng
Gv yêu cầu HS chú ý một số từ mượn: e-lip, ô-dôn.
? Văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống thuộc thể loại văn bản nào? Tại sao em cho rằng như vậy?
? Liệt kê những thông tin chủ yếu từ văn bản?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
2. Thể loại:Văn bản thông tin
3. Bố cục: 5 phần
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Vai trò của nước với sự sống trên Trái Đất
- Sự sống phong phú trên Trái Đất.
- Con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống trên TĐ
- Hiện trạng của TĐ 
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: 
- GV đặt câu hỏi: 
+ Phần sa-pô đã giới thiệu đến người đọc những nội dung nào?
+ Trong đoạn đầu tin, tác giả đã đề cập đến những thông tin nào về Trái Đất?
+ Em có nhận xét gì về những thông tin tác giả cung cấp?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thảo luận theo bàn, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: 
- Phần sa-pô: góp phần định hướng nội dung cho người đọc về vai trò của Trái đất với sự sống của muôn loài và nhận thức của con người về việc bảo vệ Trái đất. 
Tác giả cung cấp cho người đọc các thông tin về Trái Đất
- Vị trí: TĐ là một trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời
- Có 2 chuyển động: quay quanh trục và quanh mặt trời.
- Quỹ đạo chuyển động: hình e-lip
à thông tin ngắn gọn, số liệu chính xác
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV3: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Trong phần 2, tác giả đã nói như thế nào về nước trên Trái Đất? Theo em, xem nước như “vị thần hộ mệnh” của sự sống có hợp lí không?
+ Giữa đoạn nói về nước với nhan đề của văn bản có mối liên hệ như thế nào? Liệu đoạn nói về nước có chi phối nội dung của đoạn văn tiếp sau đó không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: Tác giả đã nói đến vai trò của nước – khiến cho cho TĐ trở thành nơi duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
Đoạn văn có vai trò như bản lề của văn bản, thống nhất với nhan đề của văn bản khi khẳng định Trái Đất là cái nôi của sự sống. Đồng thời, nó chi phối nội dung của các mục được triển khai tiếp theo.
NV4: 
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi :
+ Sự sống trên TĐ phong phú như thế nào?
+ Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thông tin gì trong văn bản?
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm về câu hỏi:Hãy tìm thêm bằng chứng để chứng minh sự kì diệu của sự sống trên TĐ
- GV gợi ý HS tìm thêm dẫn chứng theo các hướng: động vật – thực vật, loài sống trên cạn – loài sống trên không – loài sống dưới nước; màu sắc – hình dáng – khả năng thích nghi – trí thông minh.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: 
Bức tranh minh hoạt đã làm nổi bật những ý đã triển khai ở phần chữ. Trong tranh xuất hiện nhiều loài sinh vật sống trên mặt đấy và dưới nước à Bức tranh giúp người đọc có được sự hình dung bao quát về không gian tồn tại của vạn vật trên hành tinh chúng ta.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- GV bổ sung: Như vậy, Trái Đất chính là ngôi nhà diệu kì, trở thành nơi trú ngụ của vô số các loài sinh vật sống.
NV5
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS:
+ Khi khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống, tác giả đã xuất phát từ góc nhìn nào?
+ Theo em, điều gì tồn tại ở con người khiến con người được xem là đỉnh cao kì diệu? Hãy nhắc lại những câu chuyện mà trong đó có kể về cách Thương đế hay Chúa trời tạo ra con người?
- GV gợi câu hỏi, HS tranh luận theo nhóm: Em có đồng tình với ý kiến con người là “đỉnh cao kì diệu” của tác giả không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
Từ xa xưa, con người luôn ý thức và tìm về sự xuất hiện của mình trên TĐ. Như trong truyền thuyết Adam và Eva. Chúa trời tạo ra người nam là Adam, xong tạo thêm người nữ là Eva ở cùng với Adam cho đỡ buồn, rồi một con rắn dụ dỗ hai người ăn trái Cấm, rồi sau đó họ sinh ra ba người con. Khi khoa học phát triển, con người đã tự chứng minh được sự phát triển, tiến hoá của loài người. Không những vậy, những thành tựu nghiên cứu của con người đã giúp TĐ ngày càng phát triển và văn mình hơn. Bởi những lẽ đó có thể khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống trên TĐ.
Tuy nhiên, loài người ở một khía cạnh khác, con người tự cho mình là bá chủ của muôn loài, đã khai thác và tác động quá mức vào thiên nhiên như chặt phá rừng bừa bãi, săn bắn các loại thú quý hiếm khiến nhiều loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. (GV cho HS quan sát thêm hình ảnh). 
NV6
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS:
+ Mục 5 “Tình trạng Trái Đất hiện ra sao?” thể hiện nội dung gì?
+ Tìm những chi tiết phản ánh hiện trạng của TĐ hiện nay?
+ Câu “TĐ có thể chịu đựng đến bao giờ?” mang sắc thái biểu cảm gì?Câu này xuất hiện có bất ngờ không? Vì sao?
+ Em có chia sẻ với nội dung tình cảm hàm chứa trong câu hỏi này không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: 
+ Mục 5 thể hiện tình trạng hiện nay của TĐ rất đáng lo ngại do đang bị con người tàn phá.
+ Những chi tiết phản ánh: thiên nhiên bị tàn phá, nhiều loài thú bị giết vô tội, đại dương bị khai thác quá mức, biến đổi khí hậu, lỗ thủng tầng odôn .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Trái Đất là ngôi nhà chung cho muôn loài nhưng với sự sinh sôi, phát triển nhanh chóng. Con người đã có mặt ở khắp nơi trên hành tinh này, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho mục đích sống của mình. Tuy nhiên sự khai thác quá mức khiến thiên nhiên bị tàn phá nặng nề và chính con người hiện nay đang phải chịu những hậu quả từ việc làm của mình gây ra: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao Câu hỏi của tác giả như một lời cảnh báo tất cả nhân loại về ý thức, trách nhiệm của mỗi người khi cùng chung sống trên hành tinh này. Hãy trả lại cho TĐ màu xanh kì diệu, hãy để cho muôn loài cùng được chung sống hoà bình. Đó là thông điệp mà người viết muốn nhắn gửi tới người đọc.
NV7
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: 
+ Văn bản có ý nghĩa gì?Nêu những đặc sắc nghệ thuật của VB?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ (cá nhân)
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: 
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Vị trí: TĐ là một trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời
- Có 2 chuyển động: quay quanh trục và quanh mặt trời.
- Quỹ đạo chuyển động: hình e-lip
- Nhận xét: các thông tin khoa học chính xác, ngắn gọn, rõ ràng, số liệu xác thực à giúp người đọc có cái nhìn khái quát nhất về TĐ.
2. Vai trò của nước với sự sống trên Trái Đất
- Vai trò: 
+ Nhờ có nước mà TĐ là nơi duy nhất có sự sống.
+ Nếu không có nước, TĐ chỉ là hành tinh khô chết, trơ trụi
- Nước bao phủ gần khắp bề mặt trái đất.
à Nước chính là “vị thần hộ mềnh” của sự sống.
- Đoạn văn đóng vai trò bản lề trong văn bản.
3. Sự sống phong phú trên Trái Đất.
- Sự sống trải rộng từ trên khắp trái đất và trong khoảng thời gian dài.
4. Con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống trên TĐ
- Con người: có bộ não và hệ thần kinh phát triển, có ý thức, tình cảm, có ngôn ngữ, biết tổ chức cuộc sống, biết lao động cải tạo TĐ.
à đỉnh cao kì diệu của sự sống trên TĐ.
5. Hiện trạng của TĐ
- Tình trạng TĐ hiện nay rất đáng lo ngại: thiên nhiên bị tàn phá, nhiều loài thú bị giết vô tội, đại dương bị khai thác quá mức, biến đổi khí hậu, lỗ thủng tầng odôn .
à Con người sẽ phải chịu hậu quả từ thiên nhiên.
- Học cách có mặt trên hành tinh, trước hết co người phải biết chia sẻ những lo lắng, buồn vui cùng TĐ.
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
* Nội dung: Văn bản đề cập đến đến vai trò của Trái Đất với sự sự sống của muôn loài và cảnh báo về hiện trạng của TĐ hiện nay. Qua đó nhắc nhở con người về ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường.
b. Nghệ thuật
- VB đã sử dụng hiệu quả các yếu tố của VB thông tin : nhan đề, sa-pô, số liệu, hình ảnh để truyền tải được nội dung, ý nghĩa đến người đọc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS: Từ việc đọc văn bản, em rút ra được kinh nghiệm gì về cách đọc một văn bản thông tin ?
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:(6,7,8) Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn Để hành tinh xanh mãi xanh
- Viết theo trình tự thời gian
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) trình bầyý kiến của mình về hành tinh xanh mãi mãi
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). Chuyển giao nhiệm vụ mới.
 TIẾT: 118 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: (8,9)
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá ) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
b) Nội dung: GV chia nhóm, nêu câu hỏi; HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn bản, sau đó GV đặt câu hỏi: 
? Qua văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống”, em hãy nêu những bằng chứng cụ thể để khẳng định nó là một văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thảo luận đưa ra câu trả lời.
- GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 2.
1. Văn bản (SGK/Trang 77)
* Bài 1/ trang 81: Các bằng chứng cụ thể để khẳng định “Trái Đất – cái nôi của sự sống” là một văn bản:
- Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.
- Tồn tại ở dạng viết.
- VB dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và hiện trạng TĐ.
- Qua văn bản, tác giả trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình: suy nghĩ về trách nhiệm của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện nay.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS trả lời:
? Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định tính chất của văn bản? 
? Dựa vào đâu để xác định loại văn bản?
? Theo em những yếu tố nào không thể thiếu trong mọi trường hợp tạo lập văn bản?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc thể loại văn bản nào? Liệt kê những bộ phận cấu tạo của văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thực hiện nhiệm vụ 
- GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.
2. Đặc điểm và loại văn bản (SGK/Trang 81)
* Bài 2/Trang 81
VB “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc loại văn bản thông tin, chức năng chính là cung cấp thông tin tới người đọc. Các bộ phận cấu tạo của văn bản:
- Nhan đề: Trái Đất – cái nôi của sự sống
- Sa-pô: Vì sao Trái Đất . Bảo vệ Trái Đất?
- Đề mục: 
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
+ “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái Đất.
+ Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài.
+ Con người trên Trái Đất.
+ Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?
- Các đoạn văn: 
- Tranh minh hoạ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những thông tin, thông điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thực hiện nhiệm vụ 
- GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
*Bài 3/Trang 81
- VB Trái Đất – cái nôi của sự sống là một văn bản hoàn chỉnh do chứa đựng thông điệp rõ ràng và tất cả các thông tin đều tập trung vào vấn đề chính.
- Thông tin từ văn bản:
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời có sự sống. 
+ Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề mặt Trái Đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất được duy trì, phát triển phong phú.
+ Trái Đất là nơi cư trụ của muôn loài động vật từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Con người trên Trái Đất khai thác tài nguyên thiên nhiên một các bừa bãi
+ Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn đề cần thiết và cấp bách. 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS về vị trí; 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và thống kê 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
Thứ tự đoạn văn trong văn bản
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn 
Ý chính của đoạn văn 
Chức năng của đoạn văn trong văn bản
Đoạn 3 (Trái đất - nơi cư ngụ của muôn loài )
Điểm mở đầu: Muôn loài tồn tại trên Trái đất; Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái đất đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng)
Sự sống trên Trái Đất thật phong phú, muôn màu
Làm rõ nét thêm nội dung của văn bản: Trái đất là cái nôi của sự sống đối với muôn loài
 Hoạt động 3. LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1/ So sánh văn bản thông tin và VB đa phương thức?
2/ Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống của con người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
 Dặn dò:... 
 IV/ HỒ SƠ HỌC TẬP. 
VĂN BẢN 2
Tiết 119,120: CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
(Ngọc Phú)
Và THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
năng lực
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC
(NL chung)
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên hành tinh này.
- Đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
NĂNG LỰC
(NL đặc thù)
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung của bài học; tạo cảm xúc tích cực để có tâm thế tiếp nhận bài học.
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.	
- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hóa ) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
PHẨM CHẤT
- Đoàn kết, thật thà, lương thiện,chăm chỉ
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, giáo án điện tử
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
VĂN BẢN 2:
CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
 (Ngọc Phú)
 Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu(5) 
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS chia sẻ 
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu các hình ảnh trong phim Vua sư tử và đặt cho HS câu hỏi: 
+ Những hình ảnh trên các em thấy ở bộ phim nào? Bộ phim ấy nói về vấn đề gì?
+ Em biết những chương trình nào trên các phương tiện truyền thông cung cấp nhiều thông tin thú vị, bổ ích về đời sống của muôn loài trên Trái Đất? Em yêu thích chương trình nào nhất?
+ Em suy nghĩ gì về việc chúng ta phải thường xuyên tìm hiểu các tài liệu nói về sự đa dạng của thế giới tự nhiên? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV dẫn dắt: Dù là vua muôn loài nhưng sư tử vẫn phải tôn trọng các loài khác. Vì tất cả đều có phẩm giá và đóng góp riêng. Cuộc sống sẽ trả lại cách mà bạn đối xử với nó. Không nên nhìn người khác bằng thân phận, địa vị của họ. Tôn trọng người khác thì bạn cũng được nhận lại sự tôn trọng. Điều đó cũng giúp bạn tạo dựng được các mối quan hệ bền vững. Đó là một trong những thông điệp trong bộ phim. Vậy các loài trên trái đất cùng chung sống và chia sẻ như thế nào để trái đất có thể phát triển hoà bình, ổn định? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
(GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở)
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV lần lượt đưa ra câu hỏi: 
+ Văn bản Các loài chung sống với nhau như thế nào thuộc loại văn bảnnào?
+ Ở tiết học trước các em đã được làm quen với kiểu văn bản này. Em hãy nhắc lại những đặc điểm của kiểu văn bản đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ câu hỏi và trả lời
- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn
- GV nhận xét bổ sung
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn cách đọc: đọc to, rõ ràng, chậm rãi, giọng đọc khác nhau ở những đoạn bàn luận hay thống kê số liệu. Chú ý khi đọc theo dõi cột bên phải để nhận biết một số ý được bàn luận.
GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào chú giải trong SHS: tiến hoá, quần xã, kí sinh; tóm tắt lại văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV gọi hs khác nhận xét phần thể hiện của bạn
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức...
(GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở; kĩ thuật động não)
- GV chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: 
? Quan sát vào văn bản, em thấy văn bản trên chia làm mấy đoạn văn nhỏ?
? Xác định nội dung chính của mỗi đoạn văn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện cá nhân
- HS suy nghĩ và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: HS có thể chia theo 8 đoạn ngắn để phân tích.
- GV gọi hs khácnhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
Có thể phân tích văn bản theo hướng tách nhỏ các đoạn văn. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân theo bố cục 3 phần để thấy được tính chỉnh thể của văn bản.
- Đoạn 1: từ đầu =>tổn thương của nó: đặt vấn đề (đời sống của muôn loài trên Trái đất và sự cân bằng rất dễ tổn thương của nó)
- Đoạn 2: Tiếp =>đẹp đẽ này: Nội dung chính (Sự đa dạng của các loài, tính trật tự trong đời sống của muôn loài, vị trí, nhận thức và hành động của con người)
- Đoạn 3: Phần còn lại : Kết luận vấn đề
(GV sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi)
- GV chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: 
+ Trong phần mở đầu, tác giả đã dẫn vào bài bằng cách nào? Cách vào bài này theo em có tác dụng gì?
+ Vấn đề tác giả đặt ra trong phần này là gì? Theo em, đây có phải là vấn đề đáng quan tâm hiện nay không? Vì sao? 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện cá nhân
- HS suy nghĩ trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: 
+ Tác giả đã kể lại cuộc hội thoại ngắn giữa hai nhân vật trong bộ phim hoạt hình nổi tiếng Vua sư tử để noi về vấn đề mà tác giả muốn đề cập à đời sống của muôn loài trên TĐ và sự cân bằng rất dễ bị tổn thương của nó.
=> Cách vào bài này khiến cho vấn đề bàn luận trở nên nhẹ nhàng, lôi cuốn, vì phim này đã được nhiều người biết tới.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV: Cách vào đề bằng việc đưa ra dẫn chứng từ một bộ phim hoạt hình kết hợp với cảm xúc của tác giả đã làm “mềm” đi sự khô khan thường có của VB thông tin. Đồng thời, vấn đề của tác giả đặt ra cũng là nỗi lo chung của toàn nhân loại khi nhiều loài sinh vật trên TĐ ngày càng bị con người tiêu diệt, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. Vậy vấn đề đó tác giả đã triển khai ra sao?
(GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, kĩ thuật tia chớp)
- GV chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luậntheo các câu hỏi:
+ Những con số, dữ liệu nào trong đoạn 2 thể hiện sự đa dạng, phong phú của các loài trên Trái Đất?
+ Sự chênh lệch giữa số lượng loài sinh vật tồn tại trên thực tế và con số về số lượng loài đã nhận biết nói với chúng ta điều gì?
? Em có nhận xét gì về vai trò của số liệu, hình ảnh trong văn bản thông tin
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: 
+ Dẫn chứng:1.400.000 loài, hơn 300.000 loài thực vật và 1.000.000 loài động vật.
à sinh vật đa dạng và phong phú
+ Các loài sinh vật vật cùng chung sống với nhau rất đông đúc, chúng ảnh hưởng và tác động đến nhau.
+ Trong văn bản thông tin các số liệu là cơ sở quan trọng để người viết trình bày rõ vấn đề. Việc dùng số liệu, hình ảnh làm thông tin được rõ ràng, chính xác, sinh động , hấp dẫn hơn.
- Đại diện nhóm trình bày...
- GV gọi đại diện nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét bổ sung, chốt kiến thức trên bảng...
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt tiếp câu hỏi cho đoạn (3)
Gv sử dụng kĩ thuật tia chớp: cho HSquan sát vi deo sau đó trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV: Hãy quan sát đoạn phim về rừng quốc gia Cúc Phương- Việt Nam và dựa vào việc quan sát hãy cho biết:
+ Ở đó em thấy các loài sinh vật nào? chúng sống với nhau ra sao?
Từ đó em hiểu gì về quần xã sinh vật?
+ Số lượng các loài ở mỗi quần xã có giống nhau không? Chúng phụ thuộc vào điều gì?
- HS trình bày kết quả
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV: Có nhiều số liệu thống kê khác nhau, tuy nhiên, người đọc cần lưu ý số liệu thường chỉ có giá trị thời điểm, đòi hỏi người đọc phải thường xuyên nhớ về mốc ra đời của văn bản ấy. Vì vậy, khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần lưu ý về những dẫn chứng được thống kê trong văn bản.
(GV sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi, PP trực quan, thảo luận nhóm)
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc đoạn (5) và đặ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_13_den_134_nguyen_ngoc_que.doc