Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nắm được các đặc điểm của tính từ và các loại tính từ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết tính từ trong văn bản. Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. Sử dụng tính từ trong nói và viết.

3. Thái độ:

 - Gd ý thức sử dụng tốt tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.

4. Các năng lực cần đạt:

 - Năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo

B. CHUẨN BỊ

1. GV: SGK, SGV, chuẩn KTKN, kế hoạch dạy học, tài liệu tham khảo

2. HS: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên, Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.

C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ tích cực, kĩ năng làm việc theo nhóm.

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức : 6A . 6B .

2. Kiểm tra kiến thức cũ:

- Cụm động từ là gì? Cho VD? Nêu mô hình cụm ĐT?

3. Bài mới

*Hoạt động khởi động: (thời gian 03 phút)

 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm những từ chỉ tính chất, mùi vị ?

 Các nhóm viết lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều sẽ giành phần thắng.

 

doc 3 trang tuelam477 5150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày XD kế hoạch: 21/11/2019
Ngày thực hiện: 6A: .... /...../2019; 6B:.... /...../2019
Tiết 60. 
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm của tính từ và các loại tính từ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết tính từ trong văn bản. Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. Sử dụng tính từ trong nói và viết.
3. Thái độ:
 - Gd ý thức sử dụng tốt tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
4. Các năng lực cần đạt:
	- Năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
B. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, SGV, chuẩn KTKN, kế hoạch dạy học, tài liệu tham khảo
2. HS: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên, Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học. 
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng hợp tác, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ tích cực, kĩ năng làm việc theo nhóm.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 6A . 6B ..
2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
- Cụm động từ là gì? Cho VD? Nêu mô hình cụm ĐT? 
3. Bài mới
*Hoạt động khởi động: (thời gian 03 phút)
	GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm những từ chỉ tính chất, mùi vị ?
	Các nhóm viết lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều sẽ giành phần thắng.
Hoạt động 1: Đặc điểm của tính từ (20 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân
HS nhận nhiệm vụ thực hiện hoạt động cá nhân đọc VD, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, tìm tính từ trong các câu trên?
- Em hãy kể thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng)
Ví dụ:
+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn...
+ Hình dáng: gầy gò, lênh khênh, mập...
+ Đặc điểm: Ngắn, dài, ngay, lệch 
- HĐ Cá nhân
- Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì?
+ chỉ tính chất, hình dáng, kích thước, mùi vị, màu sắc.
- Trong các VD trên tính từ có khả năng kết hợp như thế nào? Chức vụ ngữ pháp trong câu ra sao?
- Em có nhận xét gì về k/n trên?
- K/n kết hợp và chức năng ngữ pháp gần giống với động từ (Hạn chế hơn động từ).
+ Kết hợp với “Đã, sẽ, đang ” tạo thành cụm tính từ.
+ Có thể làm VN, CN trong câu.
 (Lưu ý:
 ĐT: Kết hợp với hãy, đừng, chớ nhiều hơn, còn tính từ kết hợp với các từ trên rất hạn chế.
 Tính từ kết hợp với: Rất, hơi, quá, 
 Khả năng làm chủ ngữ trong câu: như động từ
 GV cho HS Xét 2 VD sau:
 + Em bé ngã.
 + Em bé thông minh
- Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu?(1)
- Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào?
+ Rất
- Thế nào là tính từ? Khả năng kết hợp? Chức vụ ngữ pháp?
HS đọc ghi nhớ
BT nhanh: Đặt câu có sử dụng tính từ? 
VD:1- Lan mặc áo mầu xanh thật đep.
 2- Quả gấc càng chín lại càng đỏ ối.
I. Đặc điểm của tính từ
1. Bài tập: SGK - tr 153
- Các tính từ
a. Bé, oai
b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
- Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: đã, sẽ đang, cũng vẫn... như ĐT
- Kết hợp với: hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT
- Có thể làm VN, CN trong câu.
2. Ghi nhớ: SGK, tr 154
Hoạt động 2: Các loại tính từ (15 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động ghép đôi
HS nhận nhiệm vụ thực hiện hoạt động ghép đôi 
- Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?
- Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?
- Giải thích hiện tượng trên?
HS thảo luận, ghi kết quả ra phiếu học tập
GV quan sát, hỗ trợ học sinh học tập
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác thảo luận, trao đổi bài chéo nhận xét kết quả. 
GV đánh giá kết quả của HS và nêu đáp án.
+ TT chỉ đặc điểm tương đối có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ 
+ TT chỉ đặc điểm tuyệt đối không có khả năng trên 
- Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại?
Gọi HS đọc ghi nhớ 2
II. Các loại tính từ
1. Bài tập: Sgk
- Kết hợp được với từ chỉ mức độ: oai, bé,..
->TT tương đối
- Từ không thể kết hợp được: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
-> TT chỉ tuyệt đối
2. Ghi nhớ: Sgk - Tr 154
4. Củng cố :
 	- Nhắc lại nội dung chính của bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập 
- Chuẩn bị bài: Tính từ và cụm tính từ (tiếp theo)
E. RÚT KINH NGHIỆM - ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
	Ngày ..........tháng 11 năm 2019
	Duyệt kế hoạch dạy học
	Tổ trưởng
	Trình Thị Hậu Hiệp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_60_tinh_tu_va_cum_tinh_tu_nam_hoc.doc