Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1-30
Mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự.
- Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự.
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Giúp học sinh nắm chắc các bước làm một bài văn tự sự.
- Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn.
_ Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự.
Tiến trình lên lớp
* Tổ chức:
* Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt? Mỗi kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ?
* Bài mới
Buổi 1: ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt. Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. _ Giúp học sinh nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự. _ Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó. _ Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự. II. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. * Bài mới ? Học sinh nhắc lại: giao tiếp là gì? ? Giao tiếp có thể tiến hành bằng những phương tiện gì? Học sinh trao đổi 3 phút, trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt ? Phương tiện giao tiếp nào là quan trọng nhất? Người công an dùng những phương tiện nào để giao tiếp với người đi đường, người điều khiển các phương tiện giao thông trên đường phố? Những người câm giao tiếp với nhau bằng phương tiện gì? - Giáo viên chép BT lên bảng phụ, học sinh đọc, nêu yêu cầu, thảo luận 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt ? Từ đó em có kết luận gì về các phương tiện giao tiếp? Hãy nêu vài tình huống giao thông trên đường chứng tỏ rằng các phương tiện khác khó có thể thay thế hoàn toàn phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt - Một người điều khiển xe máy vượt qua đường, khi đèn đỏ đã bật. Trong tình huống ấy, người công an phải dùng chuỗi lời nói để giải quyết. Như vậy, giao tiềp ngôn ngữ vẫn là phương tiện ưu việt nhất I. Lí thuyết 1.1. Giao tiếp: - Là hđ cơ bản của con người, đó là tác động nhau với mục đích nhất định giữa các thành viên trong xã hội - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ bản nhất, quan trọng nhất của con người - Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ dùng một vài từ, một lời nói mà thường dùng một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất mạch lạc nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản 1.2. Luyện tập Bài 1: A: Người công an có thể dùng hành động và tín hiệu: còi hoặc tín hiệu đèn B: Người câm dùng động tác, cử chỉ của tay theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ước đôi khi kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt để giao tiếp - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau Bài 2 ? Hãy kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản đó? ? Cho VD về từng kiểu văn bản? Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt 6 kiểu văn bản thường dùng trong cuộc sống Cho các tình huống giao tiếp sau: 1. - Lớp em muốn xin phép BGH đi tham quan 1 danh lam thắng cảnh 2. - Tường thuật cuộc tham quan đó 3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh mà em thích trong danh lam thắng cảnh đó Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét bổ sung ,G chốt Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút-> đọc-> Học sinh khác nhận xét-> Giáo viên bổ sung I. Lí thuyết 2.1 Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt - Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự nhằm trình bày diễn biên sự việc VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” . - Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con người VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trường - Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc VD: Thơ trữ tình( Mưa ) - Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.. VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch - Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét - Văn bản hành chính công vụ 2.2 Luyện tập Bài 1 1. Văn bản hành chính công vụ 2. Văn bản tự sự 3. Văn bản miêu tả ? Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản? ? Lâý VD về văn bản mà em biết? - Bản báo cáo tổng kết và phương hướng năm học trong ĐH chi đội tuần qua, 1 lá thư, 1bài thơ, 1 câu chuyện ? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể và giải thích vì sao đó là văn bản? Moi nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1 thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét ? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự? ? Vai trò , ý nghĩa của tự sự? Câu 1: ? Vì sao truyện “ con Rồng cháu tiên” có thể coi là 1 văn bản? Học sinh trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt Câu 2: Đoạn văn sau có thuộc phương thức tự sự không? vì sao? “ Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm đạm và bức tường bên tróng trơn của tòa nhà cách đấy chừng sáu thước. Một dây thường xuân già, già lắm, rễ đã mục nát và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo của mùa thu đã bứt rụng hết lácủa nó chỉ còn lại bộ xương cành gần như trơ trụi, bám vào những viên gạch vỡ nát” ( Chiếc lá cuối cùng- O. Hen- Ri) Học sinh đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo luận 5 phút, trình bày , nhận xét, Giáo viên chốt. I. Lí thuyết 3.1. Văn bản và đặc điểm của văn bản - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp 3.2. Đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc.. thể hiện một ý nghĩa nào đó - Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê 3.3. Bài tập: Câu 1: - Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thể coi là một văn bản vì: + là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề: giải thích, suy tôn nòi giống và ước nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ VN + Có sự hoàn chỉnh về nội dung ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình thức( liên kết mạch lạc) + Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp là tự sự Câu 2: - Đoạn văn không thuộc phương thức tự sự vì đoạn văn không có nhân vật, không có sự việc. Đây là đoạn văn tái hiện khung cảnh nhỏ: một cái sân, bức tường cũ, dây thường xuân khi mùa đông đến. Do đó đây là đoạn văn thuộc phương thức miêu tả Củng cố: ? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống? ? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó? ? đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự? ? Vai trò của tự sự trong đời sống? Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập đã làm ở lớp Buổi sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự **************************************** Buổi 2: ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự. Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp. Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự. Biết cách làm một bài văn tự sự. Giúp học sinh nắm chắc các bước làm một bài văn tự sự. Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn. _ Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau. Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt? Mỗi kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ? * Bài mới Bài tập1: A, Đoạn văn : “ Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000 học sinh Hà Nội, hơn 1000 học sinh trường THPT Việt Đức đã phấn khởi khai giảng năm học mới. Thầy và trò vinh dự đón các vị lãnh đạo nhà nước và thành phố đến dự. Thầy hiệu trưởng đã nêu những thành tích của nhà trường năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm học mới. Đại diện học sinh lên hứa quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy. Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi trống vào học” Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục đích giao tiếp? B, Đoạn văn: Công ty Vĩnh Sinh: Số đường Thành phố - Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch đời mới và tải nhẹ. - Chi phí thấp, hóa đơn VAT Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục đích giao tiếp? C,Học sinh đọc các tình huống trên bảng phụ: 1. Lớp em muốn xin phép nhà trường đi tham quan ở Vịnh Hạ Long. 2. Kể lại cuộc tham quan đó. 3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Long. 4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống đó? HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt. Bài tập2: Văn bản “Bánh chưng, bánh giày” có phải là văn bản tự sự không? Vì sao? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt I. Bài tập( tiếp) A, Đoạn văn - Phương thức tự sự - Mục đích : Kể diễn biến sự việc B, Đoạn văn Phương thức biểu đạt: thuyết minh Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu công ti C, Các tình huống 1. Phương thức hành chính công vụ 2. Phương thức tự sự 3 Phương thức thuyết minh 4. Phương thức miêu tả - Đó là văn bản tự sự vì: nó mang đặc điểm của 1 văn bản tự sự: trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này nối sự việc kia cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa Chuỗi sự việc thể hiện: + Vua Hùng chọn người nối ngôi + Vua ra điều kiện nối ngôi + Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, Lang Liêu được thần mách lấy gạo làm bánh + Vua Hùng chọn lễ vật của lang Liêu + Từ đó có tục ngày Tết gói bánh chưng, bánh giầy => ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh chưng , bánh giầy ngày Tết Đề cao nghề nông Ca ngợi công lao của các vua Hùng Giáo viên đưa một số đề lên bảng phụ, học sinh quan sát, đọc: Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng bằng lời văn của em” Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá giao hữu giữa hai đội 6a và 6b Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em ? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự không? Vì sao? ? Hãy chỉ ra các từ ngữ quan trọng trong đề? Học sinh trao đổi nhanh, trình bày, nhận xét ,G chốt ? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài nào? ? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6- nâng cao trang 27 Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn bản tường thuật, đâu là vă bản kể chuyện? Vì sao? Học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt đáp án. ? Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự là gì? Vì sao đó là những yếu tố quan trọng của tự sự? ?Sự việc muốn dẫn đến chuyện thì đó là sự việc phải như thế nào? ? Nhân vật có vai trò như thế nào trong văn tự sự ? ? Nhân vật trong tự sự được kể ở những phương diện nào? ? Nhân vật và sự việc trong tự sự có mối quan hệ như thế nào? Học sinh quan sát và đọc bài tập trên bảng phụ: ? Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”, Ghi lại chuỗi hành động của từng nhân vật, phát hiện nhân vật chính, nhân vật phụ, vì sao em cho là như vậy? Viết đoạn văn tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc gắn với nhân vật chính Học sinh hđ cá nhân10 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt I. Các thể loại tự sự Ví dụ: Cả 3 đề đều là đề văn tự sự vì: các đề đều yêu cầu thuật lại một sự việc, một câu chuyện hoặc một nhân vật và diễn biến của chúng Tự sự gồm 3 dạng bài: - Trần thuật: Thuật lại một câu chuyện, một văn bản đã học, đã đọc hoặc nghe kể - Tường thuật: Thuật lại một sự kiện với những chi tiết tiêu biểu, có thật theo diễn biến của nó mà người thuật được chứng kiến - Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật và diễn biến của chúng Bài tập nhanh: - Văn bản 1: Trần thuật, thuật lại câu chuyện đã học “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” - Văn bản 2: Kể chuyện, giới thiệu, thuyết minh, miêu tả việc làm của nhân vật và diễn biến của chúng - Văn bản 3: Tường thuật, thuật lại một chuyến tham quan bản thân được tham gia 2. Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự - Nhân vật - Sự việc Sự việc là cốt lõi của tự sự . Sự việc và diễn biến của sự việc tạo thành câu chuyện. Song không phải bất cứ sự việc nào, diễn biến nào cũng thành chuyện mà sự việc phải có tính khác thường Nhân vật trong tự sự là người thể hiện các sự việc và là người được thể hiện trong văn bản. Nhân vật có nhân vật chính, nhân vật phụ được thể hiện qua lời kể ,tả hình dáng, lai lịch, tính nết, việc làm nhất là cách giải quyết các tình huống . Nhân vật và sự việc không thể tách rời vì nó làm nên sự việc, dẫn sự việc phát triển, sự việc thể hiện nhân vật Bài tập nhanh: - Các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”: Đức Long Quân, Lê Thận, Lê Lợi, Rùa Vàng - Nhân vật chính : Lê Lợi, nhân vật có việc làm liên quan mật thiết đến ý nghĩa tư tưởng mà truyện thể hiện - Chuỗi sự việc: Long Quân thấy nghĩa quân nhiều lần bị thua quyết định cho mượn gươm thần. Sau chiến thắng, Long Quân sai Rùa Vàng đòi gươm . ? Muốn làm tốt một bài văn tự sự , cần phải thực hiện các bước nào? ? Tại sao trước khi làm bài văn tự sự phải tìm hiểu đề? ? Bước lập ý là bước xác định những vấn đề gì? ? Tại sao phải lập dàn ý trước khi viết bài? ? Nêu dàn ý của một bài văn tự sự? Học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề (chú ý các từ: kể, bằng lời văn của em) Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ lập một dàn ý cho câu chuyện Tổ 1: Con Rồng cháu Tiên. Tổ 2: Bánh chưng bánh giầy. Tổ 3: Thánh Gióng. Tổ 4: Sơn Tinh Thủy Tinh. Thời gian 10 phút, các tổ trình bày, nhận xét về: diễn biến, sự sáng tạo trong xây dựng câu chuyện. II. Các bước làm 1 bài văn tự sự Bước 1: Tìm hiểu đề Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề bài , xác định các từ ngữ quan trọng, từ đó nắm vững yêu cầu của đề. Bước 2: Lập ý Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu chuyện. Bước 3: Lập dàn ý Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện, hiểu được ý định của người viết. *Dàn bài - Mở bài: Giới thiệu về nhân vật, sự việc - Thân bài: Kể diễn biến sự việc - Kết bài: Kể kết cục câu chuyện Bước 4: Viết bài Bước 5: Sửa bài III. Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tự sự Đề bài: Hãy kể lại một truyện dân gian mà em đã học bằng lời văn của em. Cho học sinh đọc tham khảo các bài “ Phần thưởng”, “ Truyện về danh y Tuệ Tĩnh”. ?Em có nhận xét gì về cách mở bài, kết bài ở các văn bản tự sự ấy? ? Các cách mở bài, kết bài đó có gì khác nhau? ? Có những cách mở bài, kết bài nào trong làm văn tự sự? ? Ngoài 2 cách đó còn cách mở bài nào khác mà em biết? Giáo viên giới thiệu với học sinh phần mở bài, kết bai cho câu chuyện “ Sự tích Hồ Gươm” Mở bài: Bạn đã bao giờ đi thăm Hà Nội, Hồ Gươm chưa? Hồ Gươm là một thắng cảnh đẹp của thủ đô , là “ lẵng hoa xinh xắn” giữa lòng Hà Nội. Đặc biệt tên “Hồ Gươm” còn gắn liền với một truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để hiểu rõ điều đó, tôi xin kể cho các bạn nghe nhé Kết bài: Câu chuyện tôi kể cho các bạn nghe đến đây là hết rồi ! chắc các bạn cũng như tôi , sau khi nghe kể xong về truyền thuyết này đều lấy làm tự hào về quê hương đất nước VN, nơi những tên sông, tên núi đều gắn liền với những chiến công hào hùng của dân tộc , tự hào về những trang sử của dân tộc . Vậy tôi cùng các bạn sẽ cùng nhau học thật tốt để tô thêm vẻ đẹp cho đất nước quê hương nhé. Giáo viên chia lớp thành 4 tổ , giao nhiệm vụ. Tổ 1,2 viết phần mở bài theo các cách đã cho. Tổ 3,4 viết phần kết bài . Thới gian 10 phút, đại diện trùnh bày, các em khác nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung IV. Luyện viết phần mở bài,kết bài cho bài văn tự sự 1. Ví dụ - Truyện “ Phần thưởng”. - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh. 2. Nhận xét * Phần mở bài của truyện. - Truyện “ Phần thưởng”: Mở bài nêu tình huống nảy sinh câu chuyện - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh: Mở bài giới thiệu nhân vật và nêu chủ đề của truyện. * Phần kết bài của 2 câu chuyện. - Truyện “ Phần thưởng” kể về sự việc kết thúc câu chuyện. - Truyện kể về Tuệ Tĩnh: Kể sự việc tiếp tục sang câu chuyện khác như đang tiếp diễn. 3. Kết luận Có 2 cách mở bài. Có 2 cách kết bài. 4. Luyện viết phần mở bài, kết bài Cho đề văn: Kể lại chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh bằng lời văn của em. Hãy viết phần mở bài, kết bài theo cách trên. Củng cố Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự? Dàn ý bài văn tự sự? Hướng dẫn: Học bài Tập kể lại chuyện “Con Rồng cháu Tiên” bằng lời văn của mình. ****************************** Buổi 3: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia theo cấu tạo, nghĩa của từ, từ mượn Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mượn. Biết cách giải thích nghĩa của từ. Giúp học sinh nắm chắc hơn các kiến thức về từ tiếng Việt: Nghĩa của từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mượn, từ nhiều nghĩa. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ?Từ là gì? ? Từ được phân loại như thế nào? ? Mỗi loại cho 1VD? ? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , từ ghép và từ láy cần lưu ý điều gì? - Có từ đơn đa âm tiết, có nhũng từ ghép có sự trùng lặp âm 1 cách ngẫu nhiên cần chú ý tránh nhầm lẫn ? Một từ gồm những mặt nào? ? Hình thức của từ được thể hiện ở những mặt nào ? Nghĩa của từ thuộc vào mặt nào? ? Nghĩa của từ là gì? ? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? - Học sinh thảo luận thời gian 3 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt Gv chia lớp làm 3 nhóm, cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh, ai đúng. Các nhóm thảo luận 3 phút, cử đại diện lên bảng viết. Trong thời gian 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ, đặt được nhiều câu đúng -> chiến thắng Học sinh chuẩn bị 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt Học sinh trao đổi nhóm 2 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt Đáp án A I, Từ 1, Cấu tạo từ Tiếng Việt - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất đề tạo câu - Xét về mặt cấu tạo, từ được phân chia thành :+ Từ đơn + Từ phức( Từ ghép, từ láy) * Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa mi * Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong chờ *Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn 2, Nghĩa của từ Từ gồm 2 mặt: +Nội dung của từ + Hình thức của từ Hình thức của từ thể hiện ở 2 mặt: âm và chữ viết Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Có 3 cách giải nghĩa từ: + trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích Miêu tả đặc điểm, hđ, trạng thái của sự vật mà từ biểu thị 3, Bài tập luyện tập Bài 1 Có bạn cho rằng các từ sau là từ ghép. ý kiến của em thế nào? Học hành, ăn mặc, dã tràng , dưa hấu, ô tô, ra- đi- ô, chùa chiền - Đó không phải hoàn toàn là các từ ghép bởi chúng có cả từ đơn đa âm tiết: dã tràng, ra- đi - ô, ô tô Bài 2 Cho các tiếng: sạch, đẹp, hoa. Hãy tạo ra các từ ghép và từ láy sau đó đặt câu với các từ tìm được Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh Từ ghép: sạch đẹp Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật sạch sẽ Bài 3 Hãy giải nghĩa các từ: Quần , bút , bàn bằng cách nêu đặc điểm về hình thức, chất liệu, công dụng - Bàn: đồ dùng có mặt phẳng, có chân làm bằng vật liệu cứng , để bày đồ đạc, sách vở, thức ăn => Giải thích bằng cách miêu tả đặc điểm của sự vật Bài 4 Từ gia nhân sau đây được giải thích theo cách nào? Gia nhân: Người giúp việc trong nhà A, Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B, Đưa ra các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích C, Đưa ra các từ trái nghĩa D, Miêu tả đặc điểm của sự vật ? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng Việt chia thành mấy loại? ? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng Việt? ? Thế nào là từ thuần Việt? ? Thế nào là từ mượn? ? Nguồn vay mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là ngôn ngữ nước nào? Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt ? Nêu cách viết từ mượn? ? Mượn từ cần chú ý điều gì? Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ: Chọn phương án trả lời đúng nhất Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ là gì? A, Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác B, Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức C, Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển D, Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét , Giáo viên chốt Học sinh làm việc cá nhân , trả lời, học sinh khác nhận xét - Các từ mượn : phu nhân , phụ nữ mượn tiếng Hán thường có sắc thái trang trọng hơn từ thuần Việt , thích hợp với hoàn cảnh sử dụng trang trọng , có tính nghi lễ -Học sinh thi “ ai nhanh, ai đúng” chia 3 nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm được nhiều từ đúng trong thời gian 2 phút II, Từ mượn 1, Phân loại từ TV theo nguồn gốc: - Từ thuần Việt - Từ mượn: + Từ mượn tiếng Hán + Từ mượn ngôn ngữ khác * Cách viết từ mượn: - Với từ Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ thuần Việt - Với từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn thì dùng gạch nối để nối các âm tiết với nhau * Chú ý: Không nên mượn từ một cách tùy tiện 2, Bài tập Bài 1 Đáp án đúng :A Bài 2 Trong cac cặp từ sau đây, từ nào là từ mượn? Hãy đặt câu với từng từ để thấy cách dùng khác nhau giữa chúng: Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà *Phu nhân_> Từ Hán Việt Phụ nữ VD: - Hôm nay thủ tướng Pháp và phu nhân sang thăm chính thức nước ta *Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt VD: Vợ anh ấy là giáo viên Bài 3: Tìm các từ mượn và nói rõ mượn của ngôn ngữ nào? Củng cố Nhắc lại cac nội dung đã ôn tập trong giờ? Hướng dẫn: Học bài Ôn lại các nội dung đã học Làm hoàn chỉnh các bài tập ******************************************* Buổi 4: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu _ Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau. Giúp học sinh củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể người. Biết cách làm bài văn tự sự: dạng bài kể chuyện sáng tạo đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại Giúp học sinh làm tốt dạng bài tự sự : kể chuyện đời thường.. Rèn kĩ năng làm văn tự sự theo các bước: tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài Rèn kĩ năng làm văn tự sự. II.Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Bài tập về nhà của học sinh. * Bài mới : ? Nêu lại khái niệm về đoạn văn? ? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn? ? Hãy xác định các sự việc chính trong truyện Thánh Gióng? Học sinh trao đổi nhóm 3phút, trả lời , nhận xét,G chốt Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn văn? Giáo viên chia lớp thành 4 tổ viết 1 đoạn văn kể 1 sự việc Lưu ý học sinh : mỗi đoạn văn có 1 câu chốt nêu ý chính của đoạn , các câu khác làm rõ ý hoặc nêu kết quả của hành động hoặc nối tiếp hành động Học sinh viết theo nhóm thời gian 10 phút, học sinh đọc đoạn văn của mình, nhận xét về: nội dung, diễn đạt, sự sáng tạo. I. Lời văn, đoạn văn tự sự - Đoạn văn: * Về nội dung: diễn đạt trọn vẹn một ý * Về hình thức: gồm nhiều câu, các câu không rời rạc mà phải kết hợp chặt chẽ với nhau để làm nổi bật ý chính của đoạn - Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa đầu dòng lui vào 1 ô và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng II. Luyện viết đoạn văn tự sự Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em - Truyện Thánh Gióng gồm các sự việc chính: + Sự ra đời của Thánh Gióng + Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc + Gióng ra trận đánh giặc + Gióng bay về trời và các dấu vết để lại. ? Hãy đọc cho cả lớp nghe một bài văn tự sự kể chuyện sáng tạo? - Giáo viên đọc cho cả lớp nghe một bài văn kể chuyện sáng tạo trong sách văn mẫu lớp 6 ? Kiểu bài này có đặc điểm gì? Học sinh thảo luận, trả lời, Giáo viên chốt Học sinh thảo luận các câu hỏi sau: ? Muốn đóng vai nhân vật trong truyện để kể lại thì ngôi kể có thay đổi không? ? Người kể chuyện trong truyện có phải xưng hô không? ? Trong quá trình kể , ta phải thêm những gì vào câu chuyện có sẵn và đảm bảo những yếu tố nào của truyện? Thời gian thảo luận 5 phút, trình báy, nhận xét, Giáo viên chốt Học sinh viết phần mở bầi: Mị Nương tự giới thiệu về mình Thời gian 5 phút, Học sinh đọc , Giáo viên nhận xét, sửa chữa III. Một số điểm cần lưu ý về dạng bài kể chuyện sáng tạo - Kể chuyện tưởng tượng không phải là kể lại chuyện có sẵn trong SGK hay sách truyện - Kể chuyện tưởng tượng cũng không phải là đem chuyện đời thường có thật ra để kể - Kể chuyện sáng tạo có thể tạm hiểu theo 3 kiểu sau( trên cơ sở dựa vào những điều để tưởng tượng ra): + Mượn lời một đồ vật, con vật( nhân hóa) hợp với lô gíc + Thay đổi ngôi kể để kể chuyện đã được đọc, học ở sách, ở truyện + Tưởng tượng một đoạn kết mới cho truyện cổ tích IV. Cách làm bài văn kể chuyện sáng tạo( đóng vai 1 nhân vật trong truyện để kể lại truyện) - Khi kể vẫn phải đảm bảo cốt truyện , các sự việc chính, nhân vật chính, diễn biễn sự việc - Phải chuyển đổi ngôi kể từ ngôi thứ 3 sang ngôi thứ nhất, người kể phải xưng “tôi” - Do chuyển đổi ngôi kể nên điểm nhìn, quan sát phải phù hợp - Trong quá trình kể có thể thêm nhữg suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật kể chuyện xưng “tôi”theo diễn biến các sự việc 3, Luyện tập Đóng vai nhân vật Mị Nương trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” để kể lại truyện. Học sinh đọc, theo dõi các đề : 1, Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến 2, Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ mà em nhớ mãi 3, Kể về một việc tốt mà em đã làm ? Hãy xác định yêu cầu đề? ? Các đề trên đều thuộc dạng đề nào của văn tự sự? ? Kể chuyện đời thường có gì khác vỡi kể chuyện tưởng tượng? ? Kể chuyện đời thường cũng giống như các dạng bài kể chuyện khác phải đảm bảo yêu cầu gì? Học sinh đọc lại phần đọc thêm SGK trang 147 ? Có những cách mở bài nào cho bài văn kể chuyện đời thưòng? Học sinh lập dàn ý theo nhóm, thời gian 10 phút, trình bày, nhận xét , Giáo viên thống nhất dàn ý G chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết 1 phần Nhóm 1 viết phần MB Nhóm 2, 3 viết phần TB Nhóm 4 viết phần KB Thời gian 10 phút, học sinh trình bày, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung I, Đề bài - Thể loại: Tự sự - Nội dung: Kể về một thầy, cô giáo Kể về một kỉ nệm Kể về một việc làm tốt *Dạng kể chuyện đời thường - Kể chuyện đời thường là kể về những diều có thật xảy ra trong cuộc sống - Kể chuyện đời thường vẫn được tưởng tượng song phải gắn với thực tế - Kể chuyện đời thường vẫn phải xây dựng một câu chuyện có mở đầu, có kết thúc, biết kể từng sự việc sao cho hấp dẫn II, Cách làm kiểu bài kể chuyện đời thường 1, Mở bài Có nhiều cách mở bài: - Mở bài bằng cách tả cảnh( VD: trăng sáng quá, cô giáo đang ngồi ) - Mở bài bằng một ý nghĩ( VD: từ nay mình sẽ sống ra sao ) - Mở bài bằng cảm giác của nhân vật( VD:Lan cảm thấy như gió đang thì thầm với mình điều gì ) - Mở bài bằng tiếng kêu của nhân vật 2, Thân bài: Kể diễn biến của sự việc 3, Kết bài: Kết thúc sự việc hoặc nêu cảm nghĩ của nhân vật III, Luyện tập 1, Lập dàn ý cho đề văn: Kể về một thầy giáo( cô giáo) mà em quí mến A, Mở bài Giới thiệu khái quát về người thầy mà em kính mến B, Thân bài Phác qua vài nét nổi bật về hình dáng bên ngoài Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết , gắn bó với thầy giáo trong học tập, trong đời sống C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về thầy giáo, cô giáo 2, Viết bài Củng cố : _? Nhắc lại các cách mở bài, kết bài trong làm văn tự sự . Thế nào là đoạn văn tự sự? Nêu những dấu hiệu nhận biết? Thế nào là đoạn văn tự sự? Nêu những dấu hiệu nhận biết? _ Các dạng bài của văn kể chuyện sáng tạo? _ Một số điểm lưu ý khi làm kiểu bài này? Hướng dẫn: _ Học bài. _ Tập viết mở bài, kết bài cho các đề văn kể chuyện dân gian _ Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp. _ Về nhà làm tiếp bài tập ***************************************** Buổi 5: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ Mục tiêu Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về ngôi kể , thứ tự kể trong văn tự sự. Biết lựa chọn ngôi kể , thứ tự kể thích hợp. Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra 15 phút Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em. Đáp án – biểu điểm - Hình thức: đoạn văn tự sự hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn Diễn đạt lưu loát, câu viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả - Nội dung: một kỉ niệm có ý nghĩa. Yêu cầu kể được các ý sau: + Đó là kỉ niệm nào? + Thời gian? + Diễn biến sự việc + Kết thúc sự việc Điểm 9,10: Đủ yêu cầu trên, bài viết giàu cảm xúc, câu viết hình ảnh, sự việc kể hấp dẫn Điểm 7,8: Đảm bảo yêu cầu trên, bài viết có cảm xúc, giàu hình ảnh, đôi chỗ còn mắc một vài lỗi diễn đạt Điểm 5,6: Đảm bảo yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài Điểm 3,4: Bài lộn xộn, nội dung sơ sài Điểm 1,2: Bài quá yếu * Bài mới ? Có những ngôi kể nào? ? Ưu điểm , hạn chế của từng ngôi kể ? Lấy VD về một số văn bản kể theo ngôi kể thứ nhất? Ngôi kể thứ 3? ? Thứ tự kể là gì? ? Có thể lựa chọn những thứ tự kể nào? ? Ưu nhược điểm của từng kiểu? Học sinh trao đổi nhóm, thời gian 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt: - Kể xuôi dễ kể nhưng nhược điểm không khéo léo dễ gây nhàm chán - Kể ngược khó kể hơn nhưng tạo được bất ngờ, chú ý ? Cho VD về các thứ tự kể? - Kể xuôi : các truyện dân gian - Kể ngược: Lão Hạc – Nam Cao Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu bài tập đã nêu ra, học sinh thảo luận3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt Học sinh làm việc cá nhân 5 phút sau đó đọc cho các bạn trong nhóm nghe, mỗi tổ chọn 1 bài đọc trước lớp, nhận xét I, Ngôi kể, thứ tự kể 1, Ngôi kể - Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng “ Tôi”: người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình trải qua. Có thể nói ra cảm nghĩ của mình 1 cách trực tiếp - Ngôi kể thứ 3: Gọi tên các sự việc bằng tên gọi vốn có của chúng, người kể giấu mình đi. Ngôi thứ 3 có thể giúp người kể kể tự do, linh hoạt những gì đang diễn ra với mình 2, Thứ tự kể - Thứ tự kể xuôi: kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên( việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau cho đến hết) - Thứ tự kể ngược: để gây bất ngờ hoặc thể hiện tình cảm của nhân vật, người ta có thể đem kết quả ( sự việc cuối câu chuyện hoặc 1 sự việc gây ấn tượng nhất) ra để kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung cho đầy đủ câu chuyện hoặc để nhân vật nhớ lại kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó II, Bài tập 1, Truyện cây bút thần sử dụng ngôi kể và thứ tự kể nào? Hãy chuyển đổi ngôi kể và thứ tự kể để kể lại truyện này - Ngôi kể thứ 3 - Thứ tự kể : xuôi - Để người kể đóng vai Mã Lương đề kể lại, xưng tôi. Có thể lấy sự việc Mã Lương nằm mơ được thần cho cây bút làm sự việc mở đầu truyện sau đó kể lại truyện từ đầu 2, Hãy viết phần mở đầu truyện theo yêu cầu của bài tập 1 ? Muốn viết 1 kết thúc khác cho 1 truyện đã biết, em phải làm gì? Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung Giáo viên chốt vấn đề ? Nếu viết kết thúc mới cho câu chuy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_1_30.doc