Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-140

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-140

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được các đặc điểm của phó từ.

- Nắm được các loại phó từ.

II. TRỌNG TÂM

1.Kiến thức.

- Khái niệm phó từ.

 + ý nghĩa khái quát của phó từ.

 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ)

- Các loại phó từ.

2. Kĩ năng :

 - Nhận biết phó từ trong văn bản.

 - Phân biệt các loại phó từ.

 - Sử dụng phó từ để đặt câu.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp.

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

 - Năng lực tự học

 - Năng lực giải quyết vấn đề

 -Năng lực sáng tạo

 - Năng lực hợp tác

 -Năng lực giao tiếp Tiếng Việt

III. Chuẩn bị

1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT

2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

Bước I: Ổn định tổ chức (1’).

Bước II. Kiểm tra bài cũ

* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.

* Thời gian: 5’.

* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới

- Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT

A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt

C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ

- Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì?

 

doc 226 trang tuelam477 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-140", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 trang 168
Tiết 73,74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 - Tô Hoài-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
II. TRỌNG TÂM :
1.Kiến thức. 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng :
 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3. Thái độ :
- Yêu thích truyện Tô Hoài.
- Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
*Các năng lực chung
 - Năng lực tự học
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 -Năng lực sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp
 - Năng lực hợp tác
*Các năng lực riêng
-Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm.
5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
III.CHUẨN BỊ
1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài.
2. Trò: 
- Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
Bước I. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... 
Bước II. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm
Bước III. Tổ chức dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
- Hs nghe và ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... 
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 25- 28’.
-Tổ chức cho hs thực hiện KT “ hỏi chuyên gia” để giải thích từ khó ( 2`)
c. Từ khó: 
II. HD Tìm hiểu văn bản
* GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm(3') các vấn đề sau.
 - Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ tác dụng của ngôi kể?
- Phương thức biểu đạt: Tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nhân vật chính: Dế Mèn.
- Ngôi kể: Thứ nhất. 
? Trong đoạn văn bản vừa đọc, tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những khía cạnh nào?
? Mở đầu văn bản, nhà văn Tô Hoài đã giới thiệu như thế nào về hình dáng của Dế Mèn?
* GV giao cho HS làm việc theo nhóm (2').
? Dựa vào văn bản, em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? 
? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? 
GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng đường nét màu sắc, vừa miêu tả hành động của nhân vật. 
? Tự ý thức được vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình, Dế Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy?
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có quyền "hãnh diện" như thế không?
GV: Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. Kiểu bài miêu tả các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau.
? Tính cách đó gợi em liên tưởng tới lứa tuổi nào? Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì? 
GV : Đây là một đoạn văn mẫu mực về miêu tả loài vật. Ông đã sử dụng các từ ngữ có sự lựa chọn chính xác, đặc sắc. Phải chăng cái tài của Tô Hoài là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật.
? Qua đoạn truyện giúp em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài?
 ( Hết tiết 1)
II. Phân tích
1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Hình dáng. 
+ Tính cách.
-> Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động.
=>Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú.
+ Các tính từ chỉ tính cách.
=> Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời.
 => Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
II. Phân tích
2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt
a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn 
+ Như gã nghiện thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
+ Hôi như cú mèo.
+ Có lớn mà không có khôn.
- cách xưng hô: gọi “chú mày”
 -> DC Rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.
-> DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt
-Không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu
-> Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
- Hát véo von trêu chị Cốc
- Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt
- Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn
 + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt ,
 + Hát véo von, xấc xược với chi Cốc
 + sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... -> đắc ý
 + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang -> hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi
....
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
 - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. 
 - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ
* Thời gian: 10- 12 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, 
* Kỹ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKNcần đạt
IV. HD HS Luyện tập 
Chiếu máy BTTN
- Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ
IV. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm:
Bảng phụ (trắc nghiệm ):
1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
 a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình .
 b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.
 c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ.
 d. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình.
2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì?
A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện
C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người
 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? 
 A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt?
GV giành thời cho HS viết đoạn văn và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa.
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Bài tập 2: Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Bài tập 3
 Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho con vật trong truyện này? Em biết tác phẩm nào có cùng cách viết tương tự như thế?
Bài tập 4: Từ văn bản, liên hệ, rút ra bài học bổ ích cho bản thân; trao đổi với bạn bè, người thân; lắng nghe sự góp ý để tự điều chỉnh mỗi hành vi của mình trong giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. 
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Bài tập 3
+ Dế Mèn kiêu căng, nghịch ranh nhưng biết hối lỗi.
+ Dế Choắt yếu đuối nhưng biết tha thứ.
+ Chị Cốc tự ái, nóng nảy.
* Các truyện: Đeo nhạc cho Mèo, Hươu và Rùa...
Bài tập 4
 -Nhận thức điều chỉnh hành vi.....
 Dựa vào kiến thức trọng tâm của bài
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút)
1. Bài cũ:
- Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản .
- Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy.
2. Bài mới:
- Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ.
- Đọc kĩ và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Tuần 20
Tiết 75
PHÓ TỪ
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ.
- Nắm được các loại phó từ.
II. TRỌNG TÂM 
1.Kiến thức. 
- Khái niệm phó từ.
 + ý nghĩa khái quát của phó từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng :
 - Nhận biết phó từ trong văn bản.
 - Phân biệt các loại phó từ.
 - Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực tự học
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 -Năng lực sáng tạo
 - Năng lực hợp tác
 -Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
III. Chuẩn bị 
1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT
2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn. 
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 5’.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
- Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT
A. Một lâu đài nguy nga
B. Đang nổi sóng mù mịt
C. Không muốn làm nữ hoàng
D.Lại nổi cơn thịnh nộ
- Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì?
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới (37'- 40').
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
 Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ loại luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai trò của nó như thế nào hôm nay ta sẽ hiÓu.
Tiết 75: 
Phó từ
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 - Mục tiêu: 
+ Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ.
+ Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. 
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu.
- Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập
- Thời gian: 17-20 phút.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
I. HS HS tìm hiểu Phó từ là gì?
- GV đưa ví dụ, yêu cầu HS đọc ví dụ.
? Quan sát vào các ví dụ, hãy cho biết những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào?
? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? 
GV: Các từ in đậm chuyên đi kèm ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là phó từ. 
? Phó từ thường đứng ở vị trí nào trong câu? Nó có khả năng gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất không? 
? Phó từ là gì? 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1
II. HD HS tìm hiểu Các loại phó từ:
GV giao việcnhóm 4 ( 2ph)
- GV đưa phiếu học tập điền các phó từ vào bảng phân loại? 
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
? Ngoài những phó từ trên em hãy kể thêm một số phó từ mà em biết?
? Phó từ đứng trước bổ sung ý nghĩa gì ĐT, TT?
? Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ?
? Qua bảng trên ta thấy có mấy loại phó từ? Thường bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, TT?
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức gì?
- Cho hs khái quát kiến thức bằng BĐTD
I Phó từ là gì?
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét: 
a. đã đi, cũng ra,
vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc
b. soi (gương) được, rất ưa
(nhìn), to ra, rất bướng
+ Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
-> Phó từ
* Ghi nhớ 1
II. Các loại phó từ: 
1. Ví dụ.
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
đã, đang, từng, sắp
rất, hơi
lắm, quá
cũng, vẫn, cứ, đều
không, chưa, chẳng
đừng, hãy, chớ
vào, được, 
ra, lên, xuống .
2. Nhận xét: 
+ 2 loại lớn: 
• Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ sung ý nghĩa: 
- Quan hệ thời gian. 
- Mức độ.
- phủ định.
- cầu khiến
• Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa:
 - Mức độ
- Khả năng
- Kết quả, hướng
* Ghi nhớ: SGK/ 12
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
-Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. 
 Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ
-Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
-Kĩ thuật : Động não.	
-Thời gian: 15 -20’
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
III.HDHS làm bài tập
Bài 1
- Đọc yêu cầu của bài tập?
- Tìm phó từ trong các câu văn và cho biết các phó từ bổ sung ý nghĩa động từ, tính từ? 
b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian)
Bài 3:- GV đọc chính tả 
- Cho hs soát lỗi trong bàn, báo cáo kết quả
- Gv đánh giá, nhận xét
III. Luyện tập. 
 1. Bài 1 
a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian). 
Câu 2: Không (Sự phủ định)
còn (Sự tiếp diễn) 
Câu 4: đã (chỉ thời gian) 
Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng)
Câu 7: cũng : tiếp diễn
sắp : (thời gian)
Câu 8: đã (chỉ thời gian)
Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn)
sắp : chỉ thời gian.
Bài 3: Viết chính tả
 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, 
* Thời gian: 5’
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì. 
- Yêu cầu HS làm vào vở và 2 em lên bảng
Bài 2:
 Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình(1). Dế Mèn rủ Choắt trêu trọc chị cho vui (2). Choắt rất sợ, chối đây đẩy(3). Mèn ta hát cạnh khoé khiến chị Cốc nổi giận truy tìm thủ phạm(4). Chị Cốc đã lầm tưởng đó là Dế Choắt trêu trọc (6). Chị mổ Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta gẫy quẹo sống lưng rồi tắt thở.(7)
- PT: 
+ Đã, đang: thời gian 
+ Rất : mức độ
 HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2’
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập 1 : 
 “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!”
 - Theo em có thể bỏ từ cũng trong câu thứ hai được không? 
- Nếu bỏ từ cũng thì nội dung câu “Thế là các bạn chim đi tránh rét sắp về” khác gì vói câu “Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về” ?
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Bài tập 
Cũng là một phó từ nêu ý so sánh. Ở đây so sánh hoạt động trở về của “các bạn chim đi tránh rét” với việc “mùa xuân đã về” đã nói ở câu trước. Nếu bỏ từ cũng thì ý so sánh này không còn nữa.
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
 Học nắm vững kiến thức cần ghi nhớ sgk
- Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn. 
2. Bài mới:
- Soạn bài:
 a) Sông nước Cà Mau
 b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
 Yêu cầu: Xem lại kiến thức văn miêu tả đã học ở tiểu học.
 Đọc lại 2 đoạn văn miêu tả đặc sắc trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
****************************************
Tuần 21
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết
 II. TRỌNG TÂM
1.Kiến thức. 
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2.Kĩ năng :
 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 
3. Thái độ: 
- Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết.
4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển
+Năng lực làm chủ và phát triển bản thân
 -Năng lực tự học
 -Năng lực giải quyết vấn đề
+Năng lực xã hội:
 -Năng lực giao tiếp
 - Năng lực hợp tác
III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
-Giáo viờn 
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh:
+ Soạn bài, ụn lại cỏc kiến thức về văn miêu tả đó học ở Tiểu học
IV/ Tổ Chức dạy và học 
Bước 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1’
Bước 2. Kiểm tra: 5’
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới.
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
 -Nêu các nội dung miêu tả đã học ở tiểu học?
 -Đáp án 
- Lớp 4 : miêu tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong cảnh.
- Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt.
? Em hiểu gì về văn miêu tả ?
 Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của Thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
- Đọc đoạn văn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài. Đoạn văn các em vừa đọc là một đoạn văn đặc sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta học tập từ đó rất nhiều. Hôm nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm hiểu..."
Tiết 79 : 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả
+ Rèn kỹ năng làm việc cá nhân.
+Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác
 + Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ.
* Thời gian: 15- 17 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận nhóm
* Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ
Hoạt động của Thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
GV chiếu các tình huống trên bảng 
- Gọi Hs đọc các tình huống
? Trong các tình huống trên em phải làm như thế nào để giúp cho người hỏi nhận ra đối tượng
*GV giao việc cho các nhóm hoạt động.
- Nhóm 1: tình huống 1. 
- Nhóm 2: tình huống 2. 
- Nhóm 3: tình huống 3. 
- Rèn kĩ năng trao đổi, trình bày ý kiến
? Vì sao cả ba tình huống phải dùng văn miêu tả?
Tả con đường cần chú ý: quãng đường dài bao nhiêu? Qua mấy ngã tư, ngã ba, quẹo trái hay quẹo phải? Đi khoảng bao nhiêu mét? Đường nhựa hay đường đất? Hai bên đường có gì đặc biệt?
Tả ngôi nhà cần có: Nhà nằm ở phía bên tay trái hay tay phải? Nhà trệt hay nhà lầu? Lợp ngói hay lợp tôn? Cổng vào nhà màu gì? Có trồng cây gì trước nhà không? Nếu nhà ở phố thì số nhà là bao nhiêu?
- Tả cái áo cụ thể , vị trí, màu sắc, kiểu dáng...
-Tả chân dung người lực sĩ....
Độ tuổi? Cao hay thấp?
- Các cơ bắp trên cơ thể?
- Sức lực như thế nào? Mang nặng được bao nhiêu?...
? Trong các tình huống trên, em đã phải dùng văn miêu tả, hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự ?
? Khi nào người ta dùng văn miêu tả?
? Mục đích của văn miêu tả?
Tìm hiểu 2 đoạn văn
* GVcho đọc lại 2 đoạn văn miêu tả trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn (2') các vấn đề sau:
- Hai đoạn văn giúp em hình dung đặc điểm gì nổi bật của hai chú dế ?
 - Tìm những chi tiết nói về điều 
? Em có nhận xét gì về những chi tiết mà tác giả đã lựa chọn? Thể hiện năng lực gì của tác giả khi miêu tả?
?Vậy để người nghe, người đọc hình dung được đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc thì người nói, người viết phải thể hiện rõ năng lực gì?
? Qua tìm hiểu các tình huống và các đoạn văn miêu tả, theo em hiểu văn miêu tả là gì?
GV chốt .
Cho Hs thảo luận 1’
 So sánh điểm khác nhau giữa văn miêu tả và tự sự? 
GV chốt kiến thức. 
I. Thế nào là văn miêu tả?
* Tình huống: 
+ Tình huống 1: Em cần miêu tả về vị trí, lối rẽ, hình dáng hay đặc điểm riêng biệt của nhà em với các nhà xung quanh
+ Tình huống 2: Miêu tả về màu sắc, vị trí, hình thức kiểu dáng. 
+ Tình huống 3: Miêu tả nét mặt, hình dáng, cơ bắp của người lực sĩ. 
* Đoạn văn:
 + Đoạn văn về Dế Mèn "Bởi tôi ăn uống điều độ......, vuốt râu"
+ Đoạn văn về Dế Choắt "cái chàng Dế Choắt... nhiều ngách như hang tôi
* Ghi nhớ: SGK/16.
*Phân biệt văn miêu tả và tự sự
- Tự sự: trình bày chuỗi sự việc...
- Miêu tả nhằm tái hiện đặc điểm tieu biểu của người nói...
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
-Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập.
+ Tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong những văn bản, xác định nội dung đoạn văn, đặc điểm của đối tượng được miêu tả. Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi miêu tả một đối tượng cụ thể.Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả trong một đoạn văn cụ thể.
rèn năng lực tiếp nhận thông tin, tư duy mở rộng vốn từ, .......
-Phương pháp : đàm thoại, thảo luận nhóm
-Kĩ thuật : Động não, trình bày một phút.	
-Thời gian: 5’ 
Hoạt động của Thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
III HD HS Luyện tập
- Đọc yêu cầu của bài tập 1? 
- Cho hs thảo luận nhóm (2 phút)
? Mỗi đoạn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và quang cảnh đã được miêu tả trong ba đoạn văn, thơ trên.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
Đoạn 3: Tái hiện cảnh một vùng bãi quanh hồ ao sau cơn mưa - một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo( cua cá tấp nập...tận đâu cũng bay cả về, cãi cọ om sòm, bì bõm lội bùn)
Bài 2: 
- Nếu phải viết cảnh mùa đông thì em cần nêu những đặc điểm nào? 
- Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`)
a. Cần chú ý đến sự thay đổi của trời, mây, cỏ,cây, gió mưa, không khí, con người .
b. Đặc điểm của khuôn mặt mẹ. 
+ Nhìn những nét khái quát nhìn kĩ hơn ánh mắt, nụ cười, những nếp nhăn, vầng tráng .
- 
III. Luyện tập.
 Bài tập 1: 
- Đoạn 1: Miêu tả tái hiện chân dung Dế Mèn - được nhân hoá Dế Mèn ở độ tuổi thanh niên cường tráng với đặc điểm khoẻ mạnh, đẹp đẽ, hùng dũng( đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng dần và nhọn hoắt, co cẳng đạp phành phạch...)
 Đoạn 2: Đoạn thơ tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc với những nét đặc biệt là nhỏ bé nhanh nhẹn, hồn nhiên vui tươi( loắt choắt, xinh xinh, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, huýt sáo, nhảy)
Bài tập 2: 
a. Đặc điểm nối bật của mùa đông.
 - Thời tiết lạnh giá và khô hanh, gió bấc, mưa phùn
- Đêm dài ngày ngắn
- Bầu trời luôn âm u: như thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù,...
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều.
- Mùa của hoa: đào , mai, quất, hồng ...chuẩn bị cho mùa xuân đến
b. Khuôn mặt mẹ: nét nổi bật
- Gương mặt sáng và đẹp
- Ánh mắt hiền hậu 
- Vẻ mặt nghiêm nghị
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
§ọc văn bản : Lá rụng mùa đông/17- sgk.
- Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả như thế nào?
*Cho học sinh xem đoạn phim và trả lời câu hỏi:
?Đoạn phim tái hiện lại cảnh gì?
Hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh được tái hiện qua đoạn phim trên?
-Đoạn phim tái hiện lại cảnh chuẩn bị đón Tết.
-Đặc điểm cơ bản của cảnh đó là không khí nhộn nhịp tưng bừng của con người, cảnh vật.
-Chi tiết tiêu biểu:
+ Con người: 
+ Cảnh vật: 
+Tiết trời: ấm áp, không khí nhộn nhịp 
*GV chốt kiến thức về văn miêu tả và những đặc điểm của văn miêu tả.
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà 
Bài tập * Đọc thêm: Lá rụng
+ Lá rụng mùa đông được miêu tả rất cụ thể, rất sinh động nhờ có biện pháp nghệ thuật nhân hoá và tưởng tượng rất thành công. 
+ Cảm nhận riêng một đoạn văn hay, sống động, một thế giới sống động của cây cối, một thế giới huyền diệu ở xung quanh ta đó chính là hơi thở của cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Tìm đọc các câu văn, đoạn văn, bài văn miêu tả hay, ghi chép lại, đọc cho các bạn nghe và cùng trao đổi về nghệ thuật làm văn miêu tả của các tác giả đó.
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà 
Bài tập 
.....
Kiến thức trọng tâm của bài
Bài tập: Tìm đoạn văn miêu tả trong các đoạn văn sau:
a. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát
 đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. 
b. Trúc xinh trúc mọc đầu đình
	 Em xinh em đứng một mình cũng xinh.
c. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
d. Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa cánh kiến vàng nở trên rừng, hoa nở và hoa kim anh trắng xóa. Những bầy ong từ rừng bay xuống đồng, cỏ ống cao lêu đêu đong đua trước gió. Cỏ gà, cỏ mật, cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa.
* Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
- Viết hoàn chỉnh một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ.
2. Chuẩn bị bài:
- Soạn bài : Sông nước Cà Mau, đọc trả lời câu hỏi sgk
 + Nắm được đặc điểm, cấu tạo của phép so sánh
 ****************************************
Tuần 21
Tiết 77
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
 “Đất rừng Phương Nam”
 ĐOÀN GIỎI
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
II. TRỌNG TÂM 
1.Kiến thức. 
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương nam.
- vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng :
 - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
 - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
 - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ : - Thêm yêu mến quê hương, đất nước tươi đẹp của mình. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
 - Năng lực giải quyết vấn đề 
 - Năng lực giao tiếp
 - Năng lực hợp tác
-Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ.
5. Tích hợp thiên nhiên, môi trường.
III.CHUẨN BỊ
1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
	 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh về vùng sông nước Cà Mau.
2. Trò: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 5’.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
HS 1: Câu 1: Qua văn bản Bài học đường đời đầu tiên, em thấy nhân vật Dế Mèn không có tính cách nào?
A. Tự tin, dũng cảm
 B. Tự phụ, kiêu căng
C. Khệnh khạng, xem thường mọi người
 D. Hung hăng, xốc nổi.
Câu 2:Bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn là gì? Hãy đọc một câu văn có ý nghĩa khái quát cho bài học đó.
HS 2: Câu 3Cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn? HS viết bảng.
Lớp nhận xét, chữa, bổ sung
Đáp án: Câu 1: A, Câu 2: “Ở đời mà có thói.... vào mình đấy.”
 Câu 3: Đáng yêu
 Đáng trách ( ghét)
Liên hệ một số thanh niên choai choai có hành động xốc nổi, bồng bột như Dế Mèn...
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới (35' - 37').
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
- Cho Hs quan sát hình ảnh về vùng sông nước Cà Mau trên màn hình, nghe giai điệu bái hát “ Rừng đất phương Nam”, 
GV dẫn dắt vào bài: Đất nước Việt Nam ta rất giàu và đẹp. Vẻ đẹp của vùng đất mũi Cà Mau hiện lên qua từng trang viết của nhà văn Đoàn Giỏi sinh động là một ví dụ cho sự giàu đẹp đó.
Tiết 77,78:
Đọc - hiểu văn bản: Sông nư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_140.doc