Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Văn Mỹ

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Văn Mỹ

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Khái niệm truyện cười.

- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn cưới áo mới.

- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh.

- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên.

2. Năng lực:

- Đọc - hiểu văn bản truyện cười.

- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.

- Kể lại được truyện.

3. Phẩm chất:

- Biết tránh những thói hư tật xấu. Có lý tưởng sống tốt đẹp.

B. Chuẩn bị:

1. GV: - Bài giảng, sưu tầm bài tập.

2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.

C. Tiến trình tổ chức dạy - học.

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?

- Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.

 

doc 7 trang tuelam477 5350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Văn Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày kiểm tra: ./11/2020
PPCT TIẾT 45: KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
Ngày soạn: ......./11/2020 - Ngày giảng:...,.../11/2020
PPCT TIẾT 46 – BÀI: CỤM DANH TỪ (Tiếp theo)
A. Mục tiêu : 
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Phẩm chất : 
- Có ý thức sử dụng đúng cụm danh từ ,nói và viết đúng.
*Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
HS đọc yêu cầu bài tập 1,2
Thảo luận nhóm :
+ Nhóm 1, 4: Tìm cụm danh từ trong ý a
+ Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b
+ Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c 
- Chép, điền cụm danh từ vào mô hình
Đại diện các nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 -> suy nghĩ làm bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận?
II. Luyện tập :
 Bài 1: 
a. một người chồng thật xứng đáng 
b. một lưỡi búa của cha để lại 
c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ . 
Bài 2 :
Phụ trước
 TT
Phụ sau
T1
T2
Một
Một
T1
người
lưỡi
Con
T2
chồng 
búa
yêu tinh
S1
thật
xứng đáng
của cha
S2
ở trên
 núi
Bài 3: Điền vào chỗ trống : 
 - ấy 
- vừa rồi , 
- cũ 
*Hoạt động vận dụng 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Viết đoạn văn giới thiệu về ngôi trường em đang học trong đó có sử dụng cụm DT
*Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Đọc thêm văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
4. Củng cố:
- Cụm danh từ có đặc điểm gì về cấu tạo?
- So sánh vai trò của cụm danh từ với danh từ.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cơ bản các bài tập đã thực hiện.
5. Dặn dò:
- Nhớ các kiến thức về danh từ và cụm danh từ.
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
- Đọc và soạn bài: Treo biển (Văn bản)
Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ....../11/2020 - Ngày giảng:...,.../11/2020
PPCT TIẾT 47 – BÀI: TREO BIỂN
A. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: 
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên.
2. Năng lực: 
- Đọc - hiểu văn bản truyện cười.
- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Phẩm chất: 
- Biết tránh những thói hư tật xấu. Có lý tưởng sống tốt đẹp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng, sưu tầm bài tập.
2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.
C. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?
- Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.
3. Bài mới : 
*Hoạt động khởi động 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Mời một em kể một câu chuyện cười mà em biết.
*Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
GV:Hoạt động 1: khái niệm truyện cười
- HS đọc chú thích dấu *
 - Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng cười.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
-Hướng dẫn đọc hài hước dí dỏm .
- GV đọc mẫu, HS đọc
- Hiểu nghĩa của từ cá ươn, bắt bẻ.
- Hãy tìm bố cục truyện .
Theo em truyện có những sự việc chính nào?
 Nhà hàng treo biển nhằm mục đích gì? ( Quảng cáo)
 Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận xét?
 Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ cho việc quảng cáo chưa?
 Em có nhận xét gì về thái độ giọng điệu của các ý kiến góp ý này?
 Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu biết ntn?
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở đây có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các chữ.
 Vì sao sự tiếp thu lại gây cười?
 Hành động “cất nốt biển” gây cười nhiều nhất , vì sao? Em đánh giá ntn về sự tiếp thu này?
GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ động không có chủ kiến, không có suy nghĩ.
Nghệ thuật?
Ýnghĩa?
 - HS đọc ghi nhớ ( SGK)
I. Khái niệm truyện cười
- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán
II. Tìm hiểu văn bản: TREO BIỂN 
1. Đọc :
2. Chú thích.
3. Bố cục : Ba phần: 
 a. Nội dung
* Mục đích treo biển: để quảng cáo, giới thiệu
* Nội dung biển: rất đầy đủ: 4 nội dung:
 - Ở đây: địa điểm
 - có bán: hoạt động
 - cá: hàng
 - tươi: tính chất
* Nội dung góp ý .
- Có 4 ý kiến -> 4 ý khác nhau được lập luận chặt chẽ
* Tiếp thu của nhà hàng:
- Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng nội dung, rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì sự tiếp thu không suy nghĩ, không xem xét của chủ nhà hàng.
b. Nghệ thuật:
 Xây dựng tình huống cực đoan , vô lí .Sử dụng yếu tố gây cười .Kết thúc bất ngờ .
c. Ýnghĩa : Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý 
kiến của người khác và phải có chủ kiến khi làm việc.
 * Ghi nhớ sgk/125
*Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ tiếp thu hoặc phản bác những góp ý của 4 người như thế nào hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao?
- Qua bài học này em rút ra bài học gì về cách dùng từ?
*Hoạt động vận dụng 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
-Tập kể lại truyện bằng lời của em.
*Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- Đọc thêm: Đẽo cày giữa đường.
 4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung văn bản.
 5. Dặn dò:
 - Học bài
 - Soạn: Lợn cưới, áo mới
 - Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/11/2020 - Ngày giảng:...,.../11/2020
PPCT TIẾT 48 – BÀI: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
A. Mục tiêu:	
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn cưới áo mới.
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính chất khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.
Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt, đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học, cảm thụ thẩm mĩ.
Phẩm chất : 
- Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.
B. Chuẩn bị:
 1. GV: - Bài giảng, sưu tầm bài tập.
 2. HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.
C. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu nội dung bài Treo biển.
3. Bài mới
*Hoạt động khởi động 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
GV: HS kể một câu chuyện cười
GV dẫn dắt tạo hứng thú cho HS 
*Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 3:(Đọc thêm ) văn bản Lợn cưới áo mới
- HS đọc truyện
Em thấy truyện có phần kết không?
Truyện có mấy nhân vật, mấy sự việc?
- HS: - Nhân vật : 2
 - Sự việc 2 : + khoe lợn cưới
 + khoe áo mới
Khoe của là gì?
Nhận xét về tình huống khoe của hai nhân vật.ả lời
 Bình thường người hỏi và trả lời phải nói ntn?
? Thông tin nào là thừa, hành động nào là thừa trong lời hỏi và trả lời?
 Nhân vật nào đáng cười hơn.
- HS: Anh có áo mới đáng cười hơn vì phải dồn tâm sức, thời gian vào một việc không cần thiết, hành động chìa vạt áo ấy lố bịch.
 Qua truyện tác giả dân gian thể hiện thái độ gì?
 Truyện có ý nghĩa gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS: Đọc lại truyện
III. Lợn cưới áo mới: (HDĐT)
1. Đọc :
2. Chú thích
3. Bố cục: 2 phần 
Truyện ngắn gọn có 2 phần, không có phần kết, phần kết nằm ngay trong lời đối thoại của nhân vật.
3. Phân tích
a. Nội dung
- Cười tính khoe của
+ Một người khoe trong lúc vội vã, tất tưởi, đi tìm lợn.
+ Một người đứng từ sáng đến tối để khoe cho bằng được cái áo mới.
- Thông tin thừa: + Cưới
 + Từ lúc tôi mặc cái áo mới này.
- Hành động thừa: chìa vạt áo ra.
b. Nghệ thuật : 
- Tạo tình huống gây cười 
Nghệ thuật phóng đại 
Miêu tả điệu bộ , hành động , ngôn ngữ lố bịch .
c. Ý nghĩa
- Chế giễu, phê phán những người có tính khoe của.
 * Ghi nhớ sgk/126
*Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Bài học rút ra từ câu chuyện
*Hoạt động tìm tòi mở rộng
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Tìm đọc thêm các câu chuyện cười
4. Củng cố :HS kể lại truyện
5. Dặn dò: 	
- Học thuộc định nghĩa truyện cười.
- Đọc và nghiên cứu bài: Phó từ.
- Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_truong_van_m.doc