Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS cần nắm:

- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

- Hình dạng và kích thước của Trái Đất.

- Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Các quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.

2. Kỹ năng:

- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.

- Xác định được: kinh tuyến- vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.

3. Thái độ: Biết yêu quý Trái Đất, hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, rút ra kết luận.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời?

2. Ý nghĩa của vị trí đó?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Bài tập ứng dụng

- Quan sát,

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài học;

- Tranh: Các hành tinh trong hệ mặt trời.

- Quả địa cầu.

 

docx 98 trang haiyen789 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI MỞ ĐẦU
Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 14/8/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
HS cần nắm:
	- Những nội dung cơ bản của chương trình địa lý lớp 6. 
	- Phương pháp học tập ở bộ môn địa lý. 
2. Kỹ năng:.
3. Thái độ: Bước dầu HS có cảm tình với bộ môn. 
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: 
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p):
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bắt đâu từ lớp 6, Địa lý sẽ là một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Môn địa lý giúp các em hiểu biết về trái đất, môi trường sống của con người .Việc học tốt môn địa lý sẽ giúp cho các em mở rộng thêm những hiểu biết về các hiện tượng địa lý xảy ra ở xung quanh, thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
CH
HS
GV
CH
HS
GV
CH
HS
GV
GV
*Hoạt động 1 (28p):Tìm hiểu về nội dung địa lý lớp 6:
Yêu cầu HS đọc phần 1.
Ở môn địa lý lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung gì?
Dựa vào SGK trả lời.
Mở rộng thêm.
Ngoài những kiến thức ấy. ở môn địa lý còn giúp các em những kỹ năng gì?
Dựa và SGK trả lời.
Chuyển ý: Tuy nhiên, chúng ta không phải chỉ học lý thuyết , tiếp nhận thông tin ở một chiều là từ giáo viên mà chúng ta phải chủ động tìm hiểu thông tin và phải có cách học khoa học.
* Hoạt động 2 (15p): Tìm hiểu về phương pháp học tập môn địa lý:
Để học tốt môn địa lý, các em phải làm như thế nào?
 Tìm hiểu thông tin SGK.
Cần giải thích thuật ngữ: kênh hình và kênh chữ.
Liên hệ thực tế.
1.Nội dung của môn địa lý ở lớp 6
	-Tìm hiểu về hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất và các hệ quả của nó.
	- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật...
	- Rèn luyện kĩ năng về bản đồ, kĩ năng thu thập thông tin, phân tích, xử lý thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề....
2. Cần học môn địa lý như thế nào?
	- Quan sát trên tranh ảnh, hình vẽ hay bản đồ.
	- Quan sát và khai thác kiến thức ở kênh chữ và kênh hình.
	- Phải biết liên hệ thực tế, quan sát sự vật, hiện tượng xảy ra xung quanh.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
CHƯƠNG I. TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết thứ: 2+ 3
Ngày soạn: 14/8/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Các quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến- vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.
3. Thái độ: Biết yêu quý Trái Đất, hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời?
2. Ý nghĩa của vị trí đó?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Tranh: Các hành tinh trong hệ mặt trời.
- Quả địa cầu.
Tiết thứ 2
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p):
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới (1p): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ,nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay, con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước. Và các nhà khoa học đã khám phá ra những điều gì từ Trái Đất của chúng ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV
GV
GV
CH
HS
CH
HS
GV
GV
GV
GV
CH
HS
CH
GV
*Hoạt động 1 (22p): Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
Giới thiệu thuyết “ địa tâm”của Pô- tê-lê-mê và thuyết “ nhật tâm”của Cô-péc-níc.
Giải thích thuật ngữ: Hệ Mặt Trời: là tập hợp các thiên thể trong vũ trụ, gồm có mặt trời và rẩ nhiều thiên thể khác quay chung quanh.
Treo tranh: Các hành tinh trong hệ mặt trời:
Dựa vào tranh, em hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời?
Lên bảng dựa vào tranh để kể tên.(sao thủy, sao kim, trái đất, sao hỏa, sao mộc, sao thổ, sao thiên vương, sao hải vương)
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Dựa vào tranh trả lời: Ở vị trí thứ 3.
Mở rộng: Trái đất làm một thiên thể rất nhỏ bé trong hệ Mặt trời. Tuy nhiên, Trái đất lại là hành tinh duy nhất có sự sống . Cho đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm được hành tinh hay hệ mặt trời khác có sự sống như Trái đất của chúng ta 
Chuyển ý: Các em đã biết vị trí của Trái Đất. Vây, còn hình dáng và kích thước của nó như thế nào?
*Hoạt động 2 (20p): Tìm hiểu về hành dáng và kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
Giới thiệu về trí tưởng tượng của con người về Trái Đất:
- VN: Câu chuyện bánh trưng, bánh dày.
- TK XVII, Ma-giơ-lăng đã tìm ra câu trả lời đúng về hình dạng của Trái Đất (1522).
- Ngày nay, hình ảnh, tư liệu về Trái Đất đã chứng tỏ điều đó. 
Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu.
Quả địa cầu là gì?
Là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
Vậy, Trái Đất có hình dạng như thế nâo?
Có thể HS trả lời hình tròn, GV khẳng định lại là hình cầu.
Trái Đất có kích thước như thế nào?
* Củng cố toàn bài
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
	-Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt trời.
2. Hình dáng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
a. Hình dạng:
	-Trái Đất có dạng hình cầu.
b. Kích thước:
	-Trái Đất có kích thước rất lớn:
	+ Bán kính: 6370 km.
	+ Xích đạo: 40076 km. 
Tiết thứ 3
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p):
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết vị trí, hình dạng và kích thước trái đất?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
CH
CH
GV
CH
CH
CH
CH
CH
CH
GV
*Hoạt động 1 (27p): Tìm hiểu về hành dáng và kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
Quan sát H.2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo của Trái Đất?
Trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ ta thấy có nhiều đường dọc, đường ngang, đó là những đường gì, ta cùng tìm hiểu?
Dùng quả địa cầu giới thiệu về cực Bắc, cực Nam, các đường nối cực Bắc và cực Nam, các đường vòng tròn quanh quả địa cầu.
Cho biết đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam là đường gì?
Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
Nếu cách nhau 10, ta vẽ được bao nhiêu kinh tuyến trên quả địa cầu?
( 360 kinh tuyến).
Nếu cách nhau 10, ta vẽ được bao nhiêu vĩ tuyến trên quả địa cầu?
( 181 vĩ tuyến).
Để đánh số các đường kinh tuyến , vĩ tyến người ta chọn ra 1 kinh tuyến vĩ tuyến làm gốc và ghi 00.
Yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
Xác định kinh tuyến gốc đi qB. ua đâu trên giới?
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến1080). 
Vĩ tuyến gốc còn gọi là đường gì?
Hướng dẫn HS xách định các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, BCB, BCN, BCĐ, BCT dựa vào H.3 SGK.
*Hoạt động 3 (5p): Củng cố
	- Cho biết hình dáng, kích thước của trái đất ?
	- Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến của trái đất? 
2. Hình dáng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
a. Hình dạng:
b. Kích thước:
c. Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến:
	- Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam quả địa cầu.
	- Vĩ tuyến: là những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả địa cầu.
	- Kinh tuyến gốc: là kinh tuyến 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô TP Luân Đôn.
	- Vĩ tuyến gốc: là vĩ tuyến 00, còn gọi là đường xích đạo.
	- Kinh tuyến Đông: là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
	- Kinh tuyến Tây:là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
	- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
	- Vĩ tuyến Nam:những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 26/8/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm được các khái niệm cơ bản về: Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 
2. Kỹ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng) và ngược lại.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lý trên bản đồ.
3. Thái độ: Biết yêu quý Trái Đất, hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Tỉ lệ bản đồ là gì?
2. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p) :
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ (5p): Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến,kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, BCN, BCB, BCĐ, BCT, ..
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1p): Bất cứ vùng đất nào được thể hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực tế của chúng. Để làm được đều này, người vẽ phải co phương pháp thu nhỏ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để lên trên bản đồ. Vậy, tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sau? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV
GV
CH
CH
GV
CH
HS
GV
CH
HS
GV
GV
CH
GV
CH
HS
CH
GV
CH
HS
GV
GV
Hoạt động 1 (22p)
Cho một số ví dụ về tỉ lệ bản đồ:
1:100.000; 1:50.000.......
Dùng một số bản đồ, giới thiệu vị trí ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
Giải thích: - Tử số có ý nghĩa gì?
 - Mẫu số có ý nghĩa gì?
Như vậy, tỉ lệ bản đồ là gì?
Dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta biết được điều gì?
Chuẩn kiến thức.
Quan sát H.8 và H.9: Cho biết điểm giống nhau và khác nhau về cách thể hiện 2 bản đồ này?
- Giống nhau: đều thể hiện cùng một lãnh thổ.
- Khác nhau: Có tỉ lệ khác nhau.
KL: Tuỳ theo từng loại bản đồ mà người ta biểu hiện tỉ lệ khác nhau.
Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ? 
Có 2 dạng: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Nói thêm về 2 dạng thước tỉ lệ này:
Tỉ lệ số:là phân số luôn có tử là 1, mẫu sô càng lớn tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Cho ví dụ:1:10.000
Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:200.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? (20km)
Tỉ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng cụ thể trên thực địa. (H.8)
Quan sát H.8 và H.9, cho biết mỗi cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu m trên thực địa?
- H.8:75 m trên thực địa.
- H.9: 150 m trên thực địa.
- Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? (H.8)
Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn?(H.8)
KL:Tỉ lệ bản đồ có liên quan đếm mức độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết bản đồ càng cao.
Tiêu chuẩn phân loại bản đồ như thế nào?
Dựa SGK trả lời.
Cho lớp thảo luận nhóm:( chia làm 6 nhóm)
Hoạt động 2 (10p)
-Nhóm 1; 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn?
 5.5 x75= 412.5 (m)
-Nhóm 3; 4: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn?
 4x75= 300 (m)
-Nhóm 5; 6: Đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( đoạn từ Trần Quy Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
 3.5x45= 262.5 (m).
Gọi 3 nhóm bất kỳ lên bảng trình bày kết quả thảo luận, GV có thể cho điểm cột miệng.
Hoạt động 3 (5p)
- Điền khoảng cách thực tế ứng với khoảng cách trên bản đồ. Các tỉ lệ: 1/1000000, 1/25000000
- Cho biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
1. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ:
a.Tỉ lệ bản đồ:
	- Là khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
 b. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: 
 - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
-- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
Tiết thứ: 5
Ngày soạn: 09/9/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Phương hướng trên bản đồ và một yếu tố trên bản đồ.
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
2. Kỹ năng: Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ độ địa lý của một điểm trên bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu kiến thức để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Xác định hướng trên Bản đồ?
2. KInh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí là gì?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p) :
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ (5p): 
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
- Điền khoảng cách thực tế ứng với khoảng cách trên bản đồ. Các tỉ lệ: 1/25.000; 1/500.000
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1p): Khi nói về hướng gió hay một cơn bão, người ta thường đề cập đến phương hướng và toạ độ địa lý. Vậy phương hướng và toạ độ địa lý được xác định như thế nào. Đó là những nội dung chính của giờ học hôm nay
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV
CH
CH
HS
GV
GV
GV
GV
CH
HS
CH
GV
CH
CH
GV
GV
Hoạt động 1 (10p)
Treo bản đồ và giới thiệu về bản đồ.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào đâu?( kinh tuyến và vĩ tuyến).
Vậy theo quy ước, các hướng được xác định như thế nào?
Dựa SGK trả lời.
 Vẽ các kinh tuyến và vĩ tuyến tượng trưng, yêu cầu HS xác định các hướng.
Đối với bản đồ không có kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi xác định các hướng còn lại.
Hướng dẫn thêm cho HS cách xác định hướng bằng hướng Mặt trời mọc.
Hoạt động 2 (22p)
Chuyển ý: Trong một cơn bão, người dự báo thường nói bão di chuyển theo hướng nào, ở kinh độ và vĩ độ bao nhiêu.
Vị trí 1 điểm trên bản đồ được xác định như thế nào?
Là chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
 Hãy tìm điểm C trên H.11. Đó là chỗ gặp nhau của kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
Dẫn dắt HS tìm hiểu kinh độ và vĩ độ của điểm C.
Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?
Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?
Hướng dẫn cách viết toạ độ địa lý của một điểm.
200T
200B
A{ 	B (200 T, 200 B)
Hoạt động 3 (5p) Củng cố
a. Chia lớp làm 6 nhóm:
	- Nhóm 1: Xác định hướng bay từ Hà nội đến Viêng Chăn ( Tây Nam)
	- Nhóm 2: Xác định hướng bay từ Hà Nội đến Giacacta ( Nam).
	- Nhóm 3: Xác định hướng bay từ Hà Nội đến Manila (Đông Nam).
	- Nhóm 4: Xác định hướng bay từ Culalămpơ đến Băng Cốc ( Tây Bắc).
	- Nhóm 5: Xác định hướng bay từ Culalămpơ đến Manila ( Đông Bắc).
	- Nhóm 6: Xác định hướng bay từ Manila đến Băng Cốc ( Tây Nam) 
	b. Xác định toạ độ địa lý các điểm A, B, C
1300Đ
00
1100Đ
100B
1300Đ
100B
	A {	B {	C {
	c. Điểm có toạ độ địa lý 	
2400Đ
100N
1400Đ
00B
	 {	là điểm E.	 {	là điểm D
 d. Xác định hướng:
	OA: hướng Bắc	OB: hướng Đông
	OC: hương Nam	OD: hướng Tây.
1.Phương hướng trên bản đồ:
	- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
	+ Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc.
	+ Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam.
	+ Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông.
	+ Bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
2.Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
	a. Kinh độ: là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
	b.Vĩ độ: là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
	c. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lý của điểm đó.
	d. Cách viết toạ độ địa lý;
	- Kinh độ viết ở trên.
100T
100B
	- Vĩ độ viết ở dưới.
	VD: E{ 	
3. Bài tập:
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
Tiết thứ: 6
Ngày soạn: 09/9/2017
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
	- Kí hiệu bản đồ là gì? Các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
	- Đường đồng mức là gì?
2. Kỹ năng: Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu độ cao của địa hình.
3. Thái độ: Củng cố tình yêu quê hương, đất nước.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Kí hiệu bản đồ là gì? Các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2. Đường đồng mức là gì?
3. Biểu hiện địa hình trên bản đồ như thế nào?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p):
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ (5p): 
Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm? Thực hành xác định tọa độ của 1 điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1p): Bất kỳ bản đồ nào người ta cũng dùng các ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về đặc điểm, vị trí sự phân bố trong không gian. Các ký hiệu này được biểu hiện như thế nào? Đó là nội dung cần tìm hiểu trong bài học này
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
CH
CH
CH
CH
CH
GV
CH
CH
GV
CH
GV
GV
CH
CH
GV
Hoạt động 1 (15p) 
Giới thiệu một số bản đồ có kí hiệu khác nhau.
Các kí hiệu biểu hiện trên bản đồ so với hình dạng thực tế như thế nào?
Vậy, kí hiệu bản đồ là gì?
Muốn hiểu các kí hiệu bản đồ nói điều gì, ta phải dựa vào đâu?( dựa vào bảng chú giải).
Các kí hiệu bản đồ thường đặt ở vị trí nào? (cuối bản đồ)
Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
Kí hiệu bản đồ rất đa dạng. Chúng có thể là hình vẽ, màu sắc....được dùng 1 cách quy ước để thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lý trên bản đồ.
Có mấy loại kí hiệu được dùng trên bản đồ?
Quan sát H.14, hãy kể tên một số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
Mở rộng:-Kí hiệu điểm: thể hiện đối tượng có diện tích nhỏ.
	- Kí hiệu đường:thể hiện đối tượng theo chiều dài.
	- Kí hiệu diện tích: thể hiện đối tượng theo diện tích lãnh thổ.
Có mấy dạng kí hiệu?
Hoạt động 2 (15p) 
Nói về ý nghĩa độ đậm nhạt của màu sắc trên bản đồ ( biểu hiện độ cao của địa hình).Ngoài ra người ta còn sử dụng đường đồng mức để thể hiện độ cao của địa hình.
Hướng dẫn HS khai thác H.16:
	-Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100 m).
Vậy, đường đồng mức là gì?
Dựa H.16 cho biết:Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai bên sườn núi phía đông và phía tây, sườn nào có độ dốc lớn hơn? (Phía Tây)
Kết luận: Như vậy, khoảng cách các đường đồng mức càng gần thì sườn núi núi càng dốc.
Hoạt động 3 (7p) Củng cố
1.Các loại kí hiệu bản đồ:
	- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu. Quy ước thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lý.
	- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm....của các đối tượng được đưa lên bản đồ.
	- Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
	- Có 3 dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
	- Địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hay đường đồng mức.
	- Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
Bài 7: SỰ TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
Tiết thứ: 7
Ngày soạn: 23/9/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm:
	- Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất: hướng, thời gian.
	- Một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục. 
2. Kỹ năng: HS biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp trên Trái Đất.
3. Thái độ: Kích thích hs tính tòm mò, khám phá, tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Vận động tự quay của trái đất diễn ra như thế nào?
2. Hệ quả của vận động này là gì?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Tranh về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p) :
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ (5p): 
Kí hiệu bản đồ là gì? Các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài (1p): Các em có biết nguyên nhân vì sao có hiện ngày đêm thay phiên nhau trên Trái Đất. Một ngày đêm là bao nhiêu giờ? Và hệ quả của sự tự quay quanh trục đó là gì? Ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV
CH
CH
CH
GV
CH
GV
CH
CH
GV
CH
CH
CH
HS
GV
CH
V
*Hoạt động 1(15p): Tìm hiểu sự vận động của Trái đất quanh trục:
- Khái quát lại quả địa cầu: là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
- Chỉ lại cực Bắc, cực Nam, trục của quả địa cầu và mặt phẳng quỹ đạo tưởng tượng.
Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng như thế nào?
Quan sát H.19 SGK cho biết, Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
Thời gian Trái đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ? (24 giờ).
Thực chất chỉ là 23 giờ 56 phút 4 giây.
Dựa vào H.20 cho biết, người ta chia bề mặt Trái Đất ra mấy khu vực giờ?
Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới, người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó là giờ khu vực.Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là khu vực giờ O (còn gọi là khu vực giờ gốc, giờ G.M.T).
Dựa vào H.20 cho biết, nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? ( Thứ 7).
Dựa vào H.20 cho biết, Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ? (19 giờ).
Mở rộng:Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây là một giờ. Nếu đi từ BCT sang BCĐ ta cộng thêm một ngày và ngược lại.
* Hoạt động 2(15p): Tìm hiểu hệ quả của sự vận động quanh trục của Trái đất:
Dựa vào H.21 cho biết, hệ quả của sự tự quay quanh trục của Trái Đất là gì?
Vì sao Trái Đất chỉ có một nửa được chiếu sáng? 
(ình cầu).
Tại sao hằng ngày, chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây?
Vì Tái Đất quay từ Tây sang Đông.
Hướng dẫn H.22 SGK cho HS khai thác.
Dựa vào H22 SGK cho biết, ở BBC, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch hướng về phía bên trái hay bên phải? ( bị về bên phải).
Mở rộng hướng chảy các con sông, hướng gió, dòng biển ở NCB và NCN
* Hoạt động 3(7p): Củng cố
Trái tự quay quanh trục theo hướng:	
	A.Từ Đông sang Tây.	B.Từ Tây sang Đông.
	C.Từ Nam đến Bắc.	D. Từ Bắc dến Nam.
1.Sự vận động của Trái đất quanh trục:
	- Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nới liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
	- Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
	- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm).
	- Bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ.
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
	b. Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể trên bề mặt Trái Đất:
	- NCB:vật chuyển động lệch về bên phải.
	- NCN: vật chuyển động lệch về bên trái.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
ÔN TẬP
Tiết thứ: 8
Ngày soạn: 23/9/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS cần nắm được những kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
2. Kỹ năng: 	Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực hành, phân tích tư duy của HS.
3. Thái độ: Hình thành ý thức tự giác trong ôn tập.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Tổng hợp kiến thức, suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. 
2. 
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Bài tập ứng dụng
- Quan sát, 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài học;
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định, tổ chức (2p):
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ (5p): 
Trình bày hệ quả của vận động tự quay của trái đất?
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của bài ôn tập (1p):
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1 (10p): Tìm hiểu lại vị trí, kích thước và hệ thống kinh, vĩ tuyến của trái đất. Cá nhân:
CH: Chúng ta đang sống trên hành tinh duy nhất có sự sống. Hành tinh này có tên là gì?
CH: Trái đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
CH: Cho biết hình dạng của trái đất và kích thước của nó về: đường xích đạo và bán kính?
CH: Thế nào là kinh tuyến? Thế nào là vĩ tuyến ?
CH : Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc bao nhiêu độ ?
* Hoạt động 2 (10p): Tìm hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ, phương hướng trên bản đồ. Cá nhân :
CH : Bản đồ là gì ?
CH : Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đò ?
CH : Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu ?
* Hoạt động 3 (17p):Tìm hiểu lại khái niệm kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý và kí hiệu bản đồ :
CH : Thế nào là kinh độ và vĩ độ của một điểm.
CH : Tọa độ địa lý là gì ? Cách viết ?
GV : Cho một số ví dụ và vẽ hình yêu cầu HS xác định.
CH : Kí hiệu bản đò dùng để làm gì ? Có mấy dạng và mấy loại kí hiệu bản đồ?
1. Vị trí, kích thước của trái đất:
- Trái đất ở vị trí thức 3 theo thứ tự xa dần Mặt trời.
Có dạng hình cầu.
Kinh tuyến: là đường nới từ cực Bắc đến cực Nam trên quả địa cầu.
Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông gốc với kinh tuyến.
- Kinh tyến gốc và vĩ tuyến gốc đều có số độ là 00.
2. Bản đồ. Tỉ lệ bản đồ và phương hướng trên bản đồ:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
3.Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý:
- Kinh độ: là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ:là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lý của điểm đó.
-Cách viết toạ độ địa lý
4. Về kỹ năng:
- Yêu cầu HS biết cách tính khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
- Biết xác định tọa độ địa lý .
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ.	
VI. RÚT KINH NGHIỆM
@T?
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết thứ: 9
Ngày soạn: 07/10/2018
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh ở ba mức độ về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất.
- Qua kết quả kiểm tra giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện về các kỹ năng trình bày, tái hiện kiến thức, tư duy lôgich, nhận xét, đánh giá ...
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Tổng hợp kiến thức, suy xét, đánh giá phân tích và rút ra kết luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 
- Trắc nghiệm: 30%
- Tự luận: 70%
III. HOẠT ĐỘNG TRONG GIỜ KIỂM TRA
1. Ổn định, tổ chức:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Họ và tên học sinh nghỉ
Lý do nghỉ
6
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Kiểm tra theo kế hoạch:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Thời gian 45 phút
 Cấp 
 độ 
Tên 
chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Trái đất
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Trái đât, quả Địa cầu; chuyển động của Trái đất
Biết được khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến; chuyển động của Trái đất
Tọa độ địa lí của một điểm
Cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ %
6 
1,5 
15
1 
2 
20
½
0,75
7,5
½
1,25
12,5
8 
5,5
55
Bản đổ
 Khái niệm, tỉ lệ bản đồ, xác định vị trí trên bản đổ
Hiểu được như thế nào là đường đồng mức
Dựa vào đường đồng mức để xác định đặc điểm địa hinh
Kí hiệu trên bản đồ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
4
1
10
½
0,75
7,5
½
0,75
7,5
1
1,5
15
6
4
40
Vận động tự quay của trái đất
 Thời gian tự quay được 1 vòng
Thực hành tính giờ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
2
0,5
5
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ%
12 câu
4,75 điểm
47,5 %
1 câu
1,5 điểm
15%
3 câu
3,75 điểm
37,5%
16 câu
10 điểm
100%
SỞ GD&ĐT BẮC KẠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG PTDTNT PÁC NẶM
(Đề thi có: 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Năm học: 2018 - 2019
Môn: Địa lí – lớp 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM 
(Thời gian làm bài: 15 phút không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: Lớp .
Khoanh tròn chữ cái đầu câu của ý đúng nhất
Câu 1. Trong hệ mặt trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời?
A. Vị trí thứ ba. B. Vị trí thứ tư.
C. Vị trí thứ năm. D. Vị trí thứ sáu. 
Câu 2. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở 
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây. B. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. 
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây. D. nửa cầu nam và nửa cầu Đông. 
Câu 3. Trên Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là 
A. vĩ tuyến 00. B. vĩ tuyến 300. 
C. vĩ tuyến 400. D. vĩ tuyến 500. 
Câu 4. Đường vĩ tuyến Bắc là
A. vĩ tuyến 200. B. 230 27//N. 
C. vĩ tuyến 230 27//B. D. vĩ tuyến 500. 
Câu 5. Trên Địa Cầu, cấc kinh tuyến 
A. lớn dần từ Tây sang Đông. B. lớn dần từ Đông sang Tây.
C. lớn dần từ Bắc xuống Nam. D. đều bằng nhau. 
Câu 6. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
A. kinh tuyến 60 0 . B. kinh tuyến 90 0 . 
C. kinh tuyến 180 0 . D. kinh tuyến 360 0 . 
Câu 7. Bẩn đồ là
A. hình vẽ của Trái đất lên mặt giấy. 
B. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất. 
C. Mô hình của Trái đất được thu nhỏ lại. 
D. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái đất lên mặt giấy. 
Câu 8 Bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000 thì 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 
A. 1 000 km. B. 100 km.
C. 10 km. D. 1 km.
Câu 9. Nước ta nằm ở khu vực nào của châu Á? 
A. Đông Bắc Á. B. Đông Nam Á.
C. Tây Nam Á. D. Tây Bắc Á.
Câu 10. Trên bản đồ tự nhiên nếu cách nhau xa thì địa hình nơi đó
A. thoai thoải. B. bằng phẳng.
C. dốc đứng. D. không dốc lắm.
Câu 11. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 
A. 22 giờ. B. 23 giờ.
C. 24 giờ. D. 25 giờ.
Câu 12. Ở Luân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.docx