Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.

- Thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật, các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, quan sát, phân tích.

3. Thái độ: Biết sử dụng và bảo vệ phát triển và cải tạo thực vật hợp lý.

4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

II. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

 - Tranh vẽ, ảnh chụp: Một quanh cảnh tự nhiên trong đó có một số loài động thực vật. Các đại diện của 4 nhóm sinh vật chính.

2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, động thực vật, phiếu học tập.

III. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Kiểm tra (5’).

CH: - Nêu những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống?

 - Có bạn nói con cá chết là động vật sống theo em đúng hay sai? Tại sao?

ĐA: - Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống: (7đ)

+ Có sự trao đổi chất với môi trường.

+ Lớn lên và sinh sản.

- Theo em là sai vì con cá chết không còn những đặc điểm của cơ thể sống.(3đ)

2. Bài mới

2.1 Hoạt động khởi động:(3’)

Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.

 

doc 166 trang tuelam477 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: TĐC, lớn lên và sinh sản.
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại, nhận xét.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
2. Kỹ năng: So sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
- Năng lực thu thập và xử lí thông tin. 
- Năng lực giao tiếp hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá .)
 Bảng phụ mục 2 SGK
2. Học sinh: Mẫu vật( cây đậu, con giun đất, hòn đá...)
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới: 
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống (còn gọi là sinh vật) và vật không sống. 
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(32’)
 Hoạt động của thầy và trò
Nội Nội dung
*Hoạt động1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (7’)
Mục tiêu: HS Nhận dạng vật sống và vật không sống.
Giáo viên: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng và nói qua cách thức hoạt động của nhóm.
Giáo viên đọc Ñ yêu cầu học sinh nêu tên một vài cây, con, đồ vật... Sau đó chọn ra 3 ví dụ và yêu cầu học sinh thảo luận theo các câu hỏi (b)
Học sinh thảo luận nhóm: 
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung, giáo viên nhận xét rút ra kết luận. 
- Như vậy theo em 3 ví dụ trên ví dụ nào nói 
về vật sống? Vật không sống?
- Điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
- Cây xanh có loại bỏ chất thải không?
- Giáo viên: Đã là vật sống cây cũng phải có đặc điểm loại bỏ chất thải. Song chúng loại bỏ bằng cách nào? Bằng con đường nào? sẽ nghiên cứu sau.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống. (8’)
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống.
Giáo viên cho học sinh đọc . Giáo viên đọc Ñ và yêu cầu cá nhân học sinh điền phiếu. Đại diện nêu kết quả lên bảng.
Từ bảng kết quả GV cho các nhóm thảo luận: 
 - Nêu sự khác nhau giữa cơ thể sống và vật không sống?
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung GV nhận xét.
- Có người nói các cơ thể sống đều di chuyển đúng hay sai? Ví dụ?
® Điểm quan trọng của cơ thể sống là gì?
Giáo viên cho học sinh đọc phần kết luận khung.
Bài tập: Chọn ra những vật không sống ở những từ ghi sau:Cỏ gấu, ôtô, con rệp cây, cây mướp, con gấu bông.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật (7’)
Mục tiêu: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật 
Giáo viên đọc lệnh và yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ trong SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị sau đó trả lời câu hỏi:
- Trong tranh là những thực vật nào? Chúng sống ở những điều kiện môi trường nào?
- Nước Việt nam ta thuộc vùng khí hậu nào? Hệ thực vật có phong phú không?
- Tỉnh ta thuộc vùng địa hình nào? Có những loài thực vật nào phát triển mạnh?
Giáo viên đọc lệnh trong SGK ,yêu cầu học sinh thảo luận theo lệnh 
- Em có nhận xét gì về thực vật?
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung, giáo viên chốt lại: 
Giáo viên giáo dục ý thức bảo vệ thực vật cho học sinh. 
*Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật (10’)
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Giáo viên cho học sinh đọc thông tin trong SGK. 
Học sinh tiếp tục thảo luận theo Ñ sau đó đại diện nhóm lên điền trên bảng phụ GV treo trên bảng.
- Trong 4 dữ kiện trên, theo em dữ kiện nào mà ở động vật cũng có? Chỉ có ở thực vật?
- Dữ kiện nào ở thực vật không có?
Giáo viên tiếp tục đọc Ñ và yêu cầu học sinh trả lời.
- Như vậy thực vật có phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài tác động vào chúng không?
- Có phải hoàn toàn cây không phản ứng dưới tác dụng của môi trường không? Phản ứng diễn ra nhanh hay chậm?
- Em biết loài thực vật nào phản ứng nhanh?
- Rút ra đặc điểm chung của thực vật?
1. Nhận dạng vật sống và vật 
không sống
- Vật sống: + Cây đậu.
 + Con gà con.
- Vật không sống: Hòn đá.
- Vật sống: lớn lên và sinh sản, trao đổi chất với môi trường.
- Vật không sống : không lớn lên, không sinh sản.
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Có sự TĐC với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
3. Sự đa dạng và phong phú của thực vật 
Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
4. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
- Không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
2.3 Hoạt động luyện tập: (5’)
Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A. Đất 
B. Chim 
C. Cát 
D. Con người
Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng	B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản	D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo 	B. Cục sắt	C. Viên sỏi 	D. Con đò
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
- Hòn đá ( hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không ?
- Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không ?
- Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không?
2.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng: (2’)
+ Tìm hiểu các về vật sống và vật không sống quanh em
+ Học bài theo phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi trong Sgk .
+ Xem trước bài mới và chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK.
+ Sưu tầm tranh vẽ và ảnh chụp một phần quang cảnh thiên nhiên trong đó có một số loài động vật, cây cối khác nhau.
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
 Tiết 2
 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. 
- Thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật, các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Biết sử dụng và bảo vệ phát triển và cải tạo thực vật hợp lý.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
 - Tranh vẽ, ảnh chụp: Một quanh cảnh tự nhiên trong đó có một số loài động thực vật. Các đại diện của 4 nhóm sinh vật chính.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, động thực vật, phiếu học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra (5’).
CH: - Nêu những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống?
 - Có bạn nói con cá chết là động vật sống theo em đúng hay sai? Tại sao?
ĐA: - Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống: (7đ)
+ Có sự trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
- Theo em là sai vì con cá chết không còn những đặc điểm của cơ thể sống.(3đ)
2. Bài mới
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên (10’)
1. Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: Tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên 
Giáo viên đọc Ñ, yêu cầu HS thảo luận và điền phiếu theo yêu cầu SGK. 
Các nhóm thảo luận sau đó đại diện các nhóm đọc kết quả để giáo viên ghi vào bảng phụ. Các nhóm còn lại nhận xét đúng sai.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Học sinh tiếp tục thảo luận: 
- Rút ra nhận xét về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng đối với con người?
Đại diện nhóm nêu kết quả GV nhận xét ® kết luận
Đa dạng về nơi sống, kích thước, khả năng di chuyển, lợi, hại.
Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
Yêu cầu HS quan sát lại bảng và trả lời:
- Xếp riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV, không phải TV hay ĐV? Chúng thuộc những nhóm nào của sinh vật?
Giáo viên giới thiệu H2.1 học sinh đọc .
Nhóm vi khuẩn, nấm, thực vật, Động vật.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học (17’)
2. Nhiệm vụ của sinh học 
Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học
Giáo viên: Trái đất có khoảng 2 - 4,5 triệu loài sinh vật có phải tất cả sinh vật đều có ích hay không? 
Học sinh thảo luận: 
- Ruồi muỗi gây hại như thế nào đối với con người? Trực tiếp? Gián tiếp?
- Em biết những loài TV nào có hại?
- Loài sinh vật nào vừa có ích vừa có hại? Hãy kể ra một vài ví dụ và nêu rõ mặt lợi, hại của chúng?
- Để tránh được mặt hại và tăng cường mặt có lợi của sinh vật ta phải hiểu biết những gì?
Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung GV nhận xét. 
GV liên hệ tác hại của loài cá nóc.
® kết luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục đọc :
Giáo viên nói qua chương trình sinh học cấp THCS và nhiệm vụ của thực vật học ở lớp 6 nói riêng.
- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là: 
 + Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo và các hoạt động sống của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng.
+ Nghiên cứu sự đa dạng và phát triển của thực vật.
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật 
2.3 Hoạt động luyện tập: (5’)
Câu 1. Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?
A. Cây chuối	B. Con cá	C. Con thằn lằn	D. Con báo
Câu 2. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống
B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật
C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật
D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Câu 3. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?
A. Ruồi nhà 	B. Muỗi vằn	C. Ong mật 	D. Chuột chũi
Câu 4. Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá ngón 	B. Lá trúc đào	C. Lá gai 	D. Lá xà cừ
Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?
A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.	B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.
C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.	D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.
Câu 6. Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật ?
A. Con bọ cạp 	B. Con hươu	C. Cây con khỉ 	D. Con chồn
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
2.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng: (2’)
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK; 
- Chuẩn bị bài 3 và bài 4. Kẻ bảng phần 2 bài 3 và bảng phần 1 bài 4 vào vở bài tập, 
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
Tiết 3
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT
ĐỀU CÓ HOA?
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 
 - Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
 + Tranh vẽ .
 + Một số mẫu cây có cả cây còn non, cây ra hoa, cây ra quả. 2. Học sinh: 
 + Chuẩn bị một số cây đậu, ngô, cải cúc. 
 + Thu thập tranh vẽ cây không có hoa, cây có hoa, cây một năm, cây lâu năm. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra (5’)
CH: - Nêu nhiệm vụ của thực vật học? 
ĐA: - Nhiệm vụ của thực vật học:
+ Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo và các hoạt động sống của thực vật.
+ Sự đa dạng và phát triển của thực vật.
+ Vai trò của thực vật 
2. Bài mới
2.1 Hoạt động khởi động:(2’)
Quan sát mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu. 
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có 
hoa và không có hoa (17’)
Mục tiêu: Tìm hiểu thực vật có hoa và không có hoa 
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành theo nhóm, thực hiện nội dung:
+ Quan sát cây cải và kết hợp quan sát H4.1 Đối chiếu với bảng cạnh hình để ghi nhớ (có thể cho học sinh làm bài tập theo gơi ý SGK). 
- HS: Các nhóm mang mẫu vật tranh ảnh lên bàn: Quan sát cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các cây rồi chia chúng thành 2 nhóm.
Các nhóm thảo luận .
 - Đại diện nhóm nêu kết quả nhóm khác bổ sung giáo viên kết luận:
 GV: Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát H 4.2 và điền bảng theo mẫu, giáo viên kiểm tra một số nhóm. Cho học sinh đọc :
- Giáo viên đọc Ñ2.
 Để củng cố kiến thức giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập trong SGK vào vở bài tập.
- CH: Thời gian sống của các cây có như nhau không? 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm (13’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm
GV: Đọc Ñ3 yêu cầu học sinh thảo luận và nêu ví dụ:
HS: Các nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác bổ sung giáo viên kết luận.
- Từ những ví dụ trên hãy rút ra kết luận thế nào là cây một năm? Thế nào là cây lâu năm?
 - Cây một năm chủ yếu là những loại cây nào? 
HS: Đọc phần kết luận khung.
- Ta cần có ý thức chăm sóc cây 1 năm và cây lâu năm như thế nào?
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa 
- Thực vật chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm có hoa: Đến thời kỳ nhất định thì ra hoa, tạo quả, kết hạt.
+ Thực vật không có hoa: Không bao giờ ra hoa. 
2. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm: Vòng đời kết thúc trong vòng một năm. Chủ yếu là cây lương thực, hoa màu.
- Cây lâu năm: Thời gian sống trên 1 năm.
2.3 Hoạt động luyện tập: (3’)
 Câu 1. Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa ?
A. Cây dương xỉ	B. Cây bèo tây	C. Cây chuối	D. Cây lúa
Câu 2. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả ?
A. Cây chuối 	B. Cây ngô	C. Cây thông 	D. Cây mía
Câu 3. Nhóm các cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Hạt 	B. Hoa	C. Quả 	D. Rễ
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
- Cho vài ví dụ về cây cỏ vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm
- Cho vài ví dụ về cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời
- Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay cây lâu năm?
2.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng: (2’)
- Sưu tầm và tìm hiểu về các loại cây có liên quan tới bài học 
- Học bài + trả lời 3 câu hỏi SGK + bài tập.
*Lưu ý câu 3: Sắn có thể sống lâu năm nhưng ta thường trồng 3 - 6 tháng để thu hoạch.
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
 Chương I
 TẾ BÀO THỰC VẬT
 Tiết 4
THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng kính lúp, nhờ các bước sử dụng kính hiển vi.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Năng lực tư duy.
+ Năng lực giao tiếp
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
 + Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
 + Vật mẫu: Một vài cành hoa hoặc bông hoa.
 2. Học sinh: Cây nhỏ, một vài bộ phận của cây.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra (5’)
CH: - Phân biệt thực vật có hoa? Không có hoa? Cho ví dụ?
 - Kể ra 3 thực vật sống một năm, ba thực vật sống lâu năm?
ĐA: - Thực vật có hoa đến thời kỳ nhất định thì ra hoa tạo quả (ví dụ: Cây bưởi, cây cam).
- Còn thực vật không có hoa thì không bao giờ ra hoa. (ví dụ: Cây rau bợ cây dương xỉ). 
- Ba thực vật sống 1 năm: Lúa, lạc, ngô. 
- Ba thực vật sống lâu năm: Lim, mít, bàng. 
2. Bài mới 
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
Cho Hs quan sát kính lúp, kính hiển vi
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì? Cấu tạo như thế nào?
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng (10’)
Mục tiêu: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng 
GV: Phát kính cho HS sử dụng theo nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK, kết hợp quan sát H 5.1 và kính lúp:
1. Kính lúp và cách sử dụng 
a. Cấu tạo:
- Xác định các bộ phận của kính?
HS: Đọc và ghi nhớ các nội dung thao tác sử dụng kính lúp.
Gồm một tay cầm gắn với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi có khung.
b. Sử dụng:
- GV: Cho vài học sinh trình bày lại cấu tạo của kính lúp, thao tác sử dụng kính.
- Dùng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh?
GV: Hướng dẫn học sinh đặt cây lên bàn và quan sát theo Ñ.
Kiểm tra tư thế ngồi của học sinh.
Tay trái cầm kính, để mặt kính sát vật mẫu. Di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng (18’)
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng.
GV: Cho học sinh đọc  sau đó cho học sinh quan sát trên tranh vẽ để nhận biết các bộ phận của kính.
* Cấu tạo: Gồm 3 phần chính:
- Chân kính.
- Thân kính gồm:
HS: Tiếp tục quan sát kính hiển vi thật và nhận biết các bộ phận.
+ Ống kính: Thị kính.
 Đĩa quay.
 Vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: - Ốc to.
 - Ốc nhỏ
- Bàn kính, gương phản chiếu.
GV: Cho học sinh đọc  và nêu lại cách sử dụng kính.
* Cách sử dụng: 
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
2.3 Hoạt động luyện tập: (5’)
Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?
A. 3 - 20 lần	B. 25 - 50 lần	C. 100 - 200 lần	D. 2 - 3 lần
Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ
A. 5 000 - 8 000 lần.	B. 40 - 3 000 lần.
C. 10 000 - 40 000 lần.	D. 100 - 500 lần.
Câu 3. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?
A. Vật kính	B. Gương phản chiếu ánh sáng
C. Bàn kính	D. Thị kính
Câu 4. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?
A. Vật kính 	B. Thị kính	C. Bàn kính 	D. Chân kính
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
- Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
- Vận dụng quan sát trong thực tế
2.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
+ Về học kỹ bài 
+ Chuẩn bị hành củ, cà chua chín.
Ngày.......tháng......năm 2020
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
Tiết 5
THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua).
2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
3. Thái độ: Rèn luyện tính tỉ mỉ, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Năng lực tư duy.
+ Năng lực giao tiếp
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Thuốc nhuộm xanh metylen, hành củ, cà chua chín.
 - Kính hiển vi, bản kính, lá kính, giấy hút, kim nhọn, ống nhỏ giọt.
2. Học sinh: + Hành củ, cà chua chín.
 + Bản tường trình thực hành kẻ sẵn.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra ( 5’)
- Giáo viên gọi 2 học sinh đứng trước lớp thao tác cách sử dụng kính hiển vi. 
2. Bài mới
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
GV kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm: (8 – 10 HS ) mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính 
GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2.3,4 Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
*Hoạt động1: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành (18’)
1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi
Mục tiêu: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành 
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát H 6.1 và nêu các bước tiến hành:
 - Thực hiện động tác cụ thể (chú ý khẽ lột để có biểu bì thật mỏng).
- Lưu ý học sinh cách nhuộm màu bằng xanh metylen để nhìn mẫu cho rõ và đẹp.
GV: Hướng dẫn học sinh cách nhuộm . 
- Sau khi học sinh nhuộm xong và đã lên tiêu bản, giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.
a. Lên tiêu bản và quan sát tế bào biểu bì vảy hành;
- Lên tiêu bản:
+ Lột biểu bì vảy hành.
- GV: Hướng dẫn học sinh cách vẽ , học sinh tham khảo trên tranh vẽ H6.2 để vẽ hình.
- GV: Đến từng nhóm hướng dẫn các nhóm vẽ hình đúng như tiêu bản mà các em đã quan sát được.	
*Hoạt động 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín (18’)
GV: Hướng dẫn học sinh cách lấy mẫu
Lưu ý: Lấy ít để dễ quan sát, không lấy quá nhiều sẽ không nhìn thấy rõ từng tế bào.
- Hướng dẫn học sinh cách quan sát:
+ Đặc điểm? màu sắc?
Chú ý: Cần chọn tế bào xem rõ nhất để 
+ Đặt mẫu lên bản kính nhỏ sẵn nước rồi đạy lá kín lên.
Dùng giấy hút nước:
+ Cố định tiêu bản.
- Quan sát.
b. Vẽ hình.
2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín 
- Dùng kim mũi mác lấy một ít thịt quả cà chua cho vào bản kính nhỏ sẵn giọt nước. Lấy lá kính đậy lên.
- Quan sát.
Vẽ hình. Cho học sinh tham khảo H 6.3 (các tế bào xếp chồng lên nhau).
Giáo viên yêu cầu các nhóm vẽ hình sau đó tô màu cho đẹp.
- Vẽ hình.
2.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
- Sau khi học sinh thu dọn mẫu kính, giáo viên yêu cầu học sinh sưu tầm tranh ảnh hình dạng, số liệu các loại tế bào.
Ngày giảng 
Lớp 6A ./..../2018 
Lớp 6B ./..../2018 
Tiết 6
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
 - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của các thành phần.
 - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Năng lực tư duy.
+ Năng lực giao tiếp
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ vẽ tranh câm “cấu tạo tế bào”.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.
2. Học sinh: + Phiếu học tập.
 + Các tranh ảnh tự sưu tầm (GV yêu cầu ở giờ trước).
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: ( Không kiểm tra vì giờ trước thực hành)
2. Bài mới
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vãy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vãy hành hay không?
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào (15’)
1. Hình dạng và kích thước của tế bào 
Mục tiêu: HS Hiểu được hình dạng và kích thước của tế bào. 
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát H7.1.2.3 trong SGK, và quan sát các hình vẽ giáo viên treo trên bảng.
- GV: Đọc lệnh yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ở mục 1. HS: Thảo luận trong nhóm bàn 
- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
® Kết luận:
- Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bởi tế bào.
- CH: Trong một cơ quan các tế bào có thể hoàn toàn giống nhau không? (có nhiều loại tế bào khác nhau)
- Trong một cơ quan có nhiều loại tế bào khác nhau với nhiều hình dạng.
Giáo viên đọc :
- CH: Hãy nhận xét về kích thước tế bào?
+ So sánh kích thước qua bảng:
Tế bào có kích thước to? Tế bào có kích thước nhỏ?
- Kích thước của tế bào khác nhau.
*Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật (15’)
2. Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật
HS: Quan sát H 7.4 SGK và đọc , ghi nhớ nội dung:
Gồm các bộ phận:
GV: Treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật, một số học sinh lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận và nêu chức năng của từng bộ?
GV: Hình dạng, kích thước của các tế bào khác nhau nhưng chúng đều có các thành phần chính trên. Giáo viên nói qua sự khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật - tế bào động vật.
+ Vách tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
+ Không bào.
+ Lục lạp.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô (5’)
3. Mô
Mục tiêu: Hiểu thế nào là mô 
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát H7.5 nhận xét:
- CH: Cấu tạo, hình dạng các TB của cùng một loại mô, các loại mô khác nhau?
Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
2.3 Hoạt động luyện tập: (3’)
Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?
A. Tế bào mô phân sinh ngọn	B. Tế bào sợi gai
C. Tế bào thịt quả cà chua	D. Tế bào tép bưởi
Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?
A. Nhân 	B. Không bào	C. Ti thể 	D. Lục lạp
Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?
A. Không bào	B. Nhân	C. Màng sinh chất	D. Lục lạp
Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Không bào	B. Nhân	C. Màng sinh chất	D. Lục lạp
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
+ Cho tham gia trò chơi giải ô chữ cuối bài.
2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1’)
- Vẽ tranh H 7.4 vào vở.
- Học bài và học theo phần câu hỏi SGK.
Ngày giảng
Lớp 6A / /2020
Lớp 6B / /2020
Lớp 6C / /2020
Tiết 7
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
 - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào.
 - ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: Thái độ yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; 
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
+ Năng lực về nghiên cứu khoa học
II. Phương tiện dạy học:
 1. Giáo viên: Tranh phóng to sự phân chia tế bào(SGK). 
 2. Học sinh: Học sinh ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh. 
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra ( 5’)
* CH: Cấu tạo của tế bào thực vật? Bộ phận nào trong tế bào có chức năng điều khiển?
* ĐA: + Gồm vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào, lục lạp. 
+ Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2. Bài mới 
2.1 Hoạt động khởi động:(3’)
Thực vật cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch, nhưng ngôi nhà không thể tự lớn lên được.Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước qua sự lớn lên.
2.2Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào (15’)
Mục tiêu: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào GV: Đọc , sau đó yêu cầu học sinh quan sát H81 trong SGK. Giáo viên đọc Ñ và yêu cầu các nhóm thảo luận:
- CH: Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Kích thước tế bào non so với tế bào đã trưởng thành?
+ Các bộ phận nào của tế bào cũng lớn lên?
HS: Các nhóm thảo luận để trả lời 3 câu hỏi trên, sau đó các nhóm báo cáo và bổ sung -> GVchốt kết quả.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm TĐC ở cây xanh.
1. Sự lớn lên của tế bào
 - Các tế bào có sự lớn lên về kích thước.
GV: Cho học sinh thảo luận trong nhóm bàn trả lời câu hỏi:
- CH: Nhờ đâu các tế bào lớn lên được?( nhờ quá trình TĐC)
- Nếu không có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết tế bào có lớn lên được không? (không)
HS: Đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận xét. Học sinh quan sát H8.2 trong SGK:
- Tế bào còn có khả năng gì?
Nhờ quá trình TĐC mà tế bào lớn dần lên
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào bào (15’)
Mục tiêu: Tìm hiểu sự phân chia tế bào bào
- Kết hợp tranh vẽ và , giáo viên cho các nhóm thảo luận theo Ñ. Đại diện nhóm trình bày, giáo viên trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia theo sơ đồ:
- Ý nghĩa của sự phân chia?
- Thực vật lớn lên được nhờ các quá trình nào?Ý nghĩa của quá trình đó? 
2. Sự phân chia tế bào
- Tế bào được sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. 
2.3 Hoạt động luyện tập: (3’)
Câu 1. Cơ thể thực vật lớn lên chủ yếu tố nào dưới đây ?
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian.
2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.
A. 1, 2, 3	B. 2, 3	C. 1, 3	D. 1, 2
Câu 2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Giúp cây ức chế được các sâu bệnh gây hại
C. Giúp cây thích nghi tuyệt đối với điều kiện môi trường
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang
D. Sự vươn cao của thân cây tre
Câu 4. Ở cơ thể thực vật, loại mô nào bao gồm những tế bào chưa phân hóa và có khả năng phân chia mạnh mẽ ?
A. Mô phân sinh 	B. Mô bì	C. Mô dẫn 	D. Mô tiết
2.4 Hoạt động vận dụng: (3’)
Học sinh lên bảng trình bày:
- Ở Cây tre, nứa các tế bào phân chia nằm nhờ vị trí nào?
2.5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1’)
- Tìm hiểu và chuẩn bị một số cây non: Bưởi, cải,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc