Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021

Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dáu hiệu từ một số đối tượng.

- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật, kĩ năng so sánh.

* Kỹ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.

- Kĩ năng phản hồi đắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến bản thân.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

4. Năng lực cần phát triển:

* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.

* Năng lực chuyên biệt :

- Năng lực nghiên cứu : Phân biệt vật sống và vật không sống. Lấy được ví dụ về vật sống và vật không sống. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

 

doc 104 trang Hà Thu 31/05/2022 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MỞ ĐẦU SINH HỌC
 Ngày soạn: 06/09/2020
 Ngày giảng: 6a5: 07/09
 6a4: 11/09
TIẾT 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dáu hiệu từ một số đối tượng.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật, kĩ năng so sánh.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kĩ năng phản hồi đắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến bản thân.
3. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
4. Năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực nghiên cứu : Phân biệt vật sống và vật không sống. Lấy được ví dụ về vật sống và vật không sống. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
II. Phương pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP vấn đáp
- PP hoạt động nhóm 
III. Phương tiện dạy học
- GV: hình vẽ 2.1 SGK.
- HS: Đọc trước bài
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (ko)
3. Bài mới
	Vào bài: Mở đầu như SGK.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (15’)
Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
-Học sinh trao đổi nhóm (4p).
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (25’)
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- GV hỏi:
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6và 7.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
Tiểu kết:
 - Đặc điểm của cơ thể sống là:
 + Trao đổi chất với môi trường.
 + Lớn lên và sinh sản.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3’)
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Kể tên vật không sống và vật sống ở nhà em ở?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
****************************************
Ngày soạn: 06/09/2020
 Ngày giảng: 6a4, 6a5: 12/09
TIẾT 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật, kĩ năng so sánh.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kĩ năng phản hồi đắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến bản thân.
3. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
4. Năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực nghiên cứu : Phân biệt vật sống và vật không sống. Lấy được ví dụ về vật sống và vật không sống. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
II. Phương pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP vấn đáp
- PP hoạt động nhóm 
III. Phương tiện dạy học
- GV: hình vẽ 2.1 SGK.
- HS: Đọc trước bài
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Dựa vào những dấu hiệu nào để phân biệt vật sống và vật không sống? Cho VD.
? Cơ thể sống có những đặc điểm nào.
3. Bài mới
	Vào bài: Mở đầu như SGK.
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên (20’)
Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
Tiến hành:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm mục trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) 
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý:
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
Tiểu kết:
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực và động vật. 
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học (15’)
Mục tiêu: Nêu được nhiệm vụ sinh học nói chung cũng như thực vật học nói riêng.
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
Tiểu kết:
 - Nhiệm vụ của sinh học là: Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau, với môi trường sống, tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học :
 + Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật
+ Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
 + Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và đời sống con người. Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3’)
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Kể tên vật không sống và vật sống ở nhà em ở?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
****************************************
 Nà Hỳ, ngày 07/09/2020
 TCM kí duyệt
 Nguyễn Thị Ánh Phương
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Ngày soạn: 11/09/2020
 Ngày giảng: 6a5: 14/09
 6a4: 18/09
TIẾT 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Trình bày được vai trò của thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho đời sống con người và động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
4. Năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực nghiên cứu : Học sinh quan sát hình ảnh nêu được đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
II. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp gợi mở
- Phương pháp vấn đáp
III. Phương tiện dạy học
- GV: Máy chiếu PVT.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật (17’)
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Chiếu tranh: yêu cầu HS hoạt động cá nhân và
quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
-Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.
Tiểu kết:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, và thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật (20’)
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK trang 11.
- GV kẻ bảng này lên bảng.
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.
Tiểu kết:
* Đặc điểm chung của thực vật.
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3’)
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 
- Kể tên các cây trồng ở nhà em? Chúng có đặc điểm chung nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
- Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
----------------------***************--------------------
 Ngày soạn: 11/09/2020
 Ngày giảng: 6a4, 6a5: 19/09
TIẾT 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- Hình thành cho HS về mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể ,giữa cơ thể với môi trường , nhóm lên ý chăm sóc bảo vệ thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lấy được ví dụ.
* Kỹ năng sống
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ chăm sóc thực vật.
4. Các năng lực hướng tới.
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực nghiên cứu : Học sinh quan sát hình ảnh nêu được Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). Quan sát các vòng vân gỗ, phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
II. Phương pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề.
- PP hoạt động nhóm nhỏ
- PP thuyết trình
III. Phương tiện dạy học
- GV: Máy chiếu phi vật thể.
- HS sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
- Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng ?
3. Bài học
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (24’)
Mục tiêu:
- HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv chiếu tranh h4.2, yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV chiếu các câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
Tích hợp bảo vệ môi trường
? Như vậy chúng ta đã biết chức năng của từng cơ quan vậy để thực vật phát triển tốt chúng ta cần phải làm gì:
- GV: Chiếu phiếu học tập
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng 2.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- GV cho HS đọc mục và cho biết: 
- Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa...
- Gv chốt kiến thức
- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- HS trả lời, HS khác có thể bổ sung.
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
+ Chăm sóc và bảo vệ thực vật như: bón phân, tưới nước 
- HS hoạt động nhóm (5p)
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, hs khác nhận xét. YC: 2 nhóm: thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa.
- Đại diện 1 hs đọc, hs # chú ý lắng nghe
- HS làm nhanh bài tập SGK trang 14.
- Hs trả lời
- HS tự rút ra kết luận.
Tiểu kết; 
- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (12’`)
Mục tiêu: HS phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV viết lên bảng 1 số cây như: 
+ Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
+ Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.
- GV yc học sinh rút ra kết luận
- HS chú ý nhìn
- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.
+ Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
+ Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- Hs tự lấy ví dụ
- HS tự rút ra kết luận
Tiểu kết
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3’)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn.
- Gợi ý câu hỏi 3*.
 Bài tập đinh hướng
- Ở nhà bạn Linh có trồng cây chuối, Linh quan sát cây chuối sau khi ra quả là cay bị thối chết hoặc bị bố chặt đi, còn cây mận thì năm nay ra quả, sang năm lại ra quả. Linh thắc mắc: “cùng cây ăn quả sao lại khác nhau vậy?” Bằng kiến thức đã học em hãy giúp Linh trả lời thắc mắc trên?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới.
	*****************************************
 Nà Hỳ, ngày 12/09/2020
 TCM kí duyệt
 Nguyễn Thị Ánh Phương
Ngày soạn: 18/09/2020
 Ngày giảng: 6a5: 21/09
 6a4: 25/09
TIẾT 5: THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh. 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. 
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản quan sát tế bào.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. 
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
4. Các năng lực hướng tới. 
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
	- Năng lực thực hành: Học sinh biết cách sử dụng kính lúp và kính hiểm vi.
	II. Phương pháp
- PP thực hành.
- PP vấn đáp. 
- PP thảo luận nhóm nhỏ.
- PP nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học
- GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, kim mũi mác.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành. 
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
 - Kể tên 5 cây trồng làm lương thực ? Theo em, những cây lương thực trên thường là cây 1 năm hay lâu năm ?
 3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15’)
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng kính lúp cầm tay.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào ?
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK trang 17.
+ Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.
Tiểu kết:
+ Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
+ Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (14’)
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và cách sử dụng hiển vi.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhấ t? Vì sao ?
- GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi
- GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.
- Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 SGK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng hiểu rõ đầy đủ cấu tạo của kính.
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).
- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....
- Đọc mục SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.
Tiểu kết
- Kính hiển vi có 3 phần chính: + Chân kính
 + Thân kính
 + Bàn kính
- Cách sử dụng: 
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Mắt nhìn vào vật kính và thị kính.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật.
4. Thu hoạch (10`)
- Hs viết báo cáo thu hoạch.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm nhóm học tốt trong giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 6’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
--------------------==============-------------------
Ngày soạn: 18/09/2020
 Ngày giảng: 6a4, 6a5: 26/09
TIẾT 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh. 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức, phân tích, thảo luận nhóm.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản quan sát tế bào.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lý thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. 
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
4. Các năng lực hướng tới. 
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt : 
- Năng lực nghiên cứu : Học sinh biết quan sát tiêu bản tế bào thực vật. 
	II. Phương pháp
- PP thực hành.
- PP vấn đáp. 
- PP thảo luận nhóm nhỏ.
- PP nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học
- GV: Kính hiển vi, kim mũi mác.
- HS: 1 quả cà chua chín, 1 củ hành. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. 
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
 3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (20')
Mục tiêu: HS quan sát được loại tế bào biểu bì vảy hành SGK trang 22.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu máy chiếu các bước tiến hành quan sát tế bào vảy hành.
- GV yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở
- HS quan sát hình 6.1, 6.2 kết hợp trên máy chiếu.
- HS quan sát và tự thu thập kiến thức.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
* Tiểu kết: 
- Các bước tiến hành: SGK T19-20
Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính (15')
Mục tiêu: HS quan sát được loại tế bào thịt quả cà chua SGK trang 22.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu máy chiếu các bước tiến hành quan sát tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- HS quan sát hình 6.3 kết hợp trên máy chiếu.
- HS quan sát và tự thu thập kiến thức.
- HS vẽ hình vào vở.
4. Thu hoạch (10’)
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả)
- Tiếp tục về nhà hoàn thiện hình vẽ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 6’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
 Nà Hỳ, ngày 12/09/2020
 TCM kí duyệt
 Nguyễn Thị Ánh Phương
 Ngày soạn: 25/09/2020
 Ngày giảng: 6a5: 28/09
 6a4: 02/10
TIẾT 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Kể được các thành phần chính của tế bào thực vật và chức năng của các thành phần.
- Nêu được khái niệm mô,kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức, phân tích, thảo luận nhóm.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
4. Các năng lực hướng tới. 
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt : 
- Năng lực kiến thức Sinh học: kiến thức về cấu tạo tế bào, các cơ quan thực vật, khái niệm mô thực vật
- Năng lực nghiên cứu : Kể được các thành phần chính của tế bào thực vật và chức năng của các thành phần.kể tên được các loại mô chính của thực vật. 
	II. Phương pháp
- PP thực hành.
- PP vấn đáp. 
- PP thảo luận nhóm nhỏ.
- PP nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. 
- GV: Tranh sưu tầm hình 7.1- 7.5 SGK trang 24,25.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
 3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của tế bào (10')
Mục tiêu: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK, kết hợp trên máy chiếu, nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: 
- Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 trên máy chiếu và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
- GV yêu cầu HS quan sát bảng kích thước một số tế bào trên máy chiếu, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi:
- HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
- HS: cùng 1 cơ quan tế bào giống nhau.
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- Kích thước của tế bào khác nhau.
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào (20')
Mục tiêu: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- GV chiếu: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên máy chiếu.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- HS đọc thông tin SGK trang 24, kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận.
- HS khác nghe và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hs rút ra kết luận
Tiểu kết
- Tế bào gồm: 
+ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định
+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào
+ Chất tế bào: diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào 
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Mô (10')
Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô và các loại mô
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chiếu h.7.5 các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
- Rút ra kết luận: mô là gì?
- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm (2’).
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận
- HS lắng nghe.
Tiểu kết
- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. 
- Có 3 loại mô: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (2')
- Nêu cấu tạo tế bào thực vật?
- Mô là gì? 
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
---------------============-------------
Ngày soạn: 25/09/2020
 Ngày giảng: 6a4,6a5: 03/10
TIẾT 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào.
- Nêu ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức. 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức, phân tích, thảo luận nhóm.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
4. Các năng lực hướng tới. 
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt : 
- Năng lực nghiên cứu : Biết được sự lớn lên và phân chia tế bào. Nêu ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
	II. Phương pháp
- PP vấn đáp. 
- PP thảo luận nhóm nhỏ.
- PP nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học
- GV: Tranh sưu tầm hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 ? Tế bào thực vật cấu tạo gồm những thành phần chủ yếu nào
	 ? Kể tên m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_20.doc