Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)

2. Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luận.

3. Thái độ:

 - Giáo dục hs biết cách bảo quản các loại hạt giống.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất : Tự lập, tự tin, trung thực, có trách nhiệm với bản thân và môi trường, thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng.

II. CHUẨN BỊ:

1. - Gv: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày.

Tranh 33.1, 33.2 (sgk).

2. - Hs: mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.

+ Quả mọng và quả hạch khác nhau ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch ở địa phương em?

3. Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay. kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

- Phương thức:

+ Đàm thoại, trực quan, câu hỏi, bài tập, gợi mở.

+ Hoạt động cá nhân.

- GV yêu cầu HS:

Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? Để trả lời câu hỏi này mời các em cùng nghiên cứu bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt

 

docx 104 trang tuelam477 4150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 04/01/2021 
Tiết: 36 
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô, quả thịt.
+ Quả khô: - Đặc điểm vỏ quả khi chín. - Ví dụ: quả chò, quả cải.
+ Quả thịt: - Đặc điểm vở quả khi chín. - Ví dụ: quả cà chua, quả xoài.
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sưu tầm 1 số loại quả khó tìm : quả đậu, cải, chò, xà cừ, bồ kết. - Tranh H 32.1 Sgk. Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Mỗi nhóm chuẩn bị đủ các loại quả : cải, cà chua, táo, quất, đậu, me, phượng, đu đủ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Sau khi .. trên đầu nhuỵ có rất nhiều . . Mỗi hạt phần hút chất nhầy ở đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành một .. . Tế bào sinh dục . được chuyển đến phần đầu của ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong .., khi tiếp xúc với phần đầu của ống phấn tế bào sinh dục chui vào noãn.2.Bài học 
3. Tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV: Cho HS quan sát một số quả mang theo?
B2:GV Giới thiệu: Căn cứ vào nhiều đặc điểm của quả để phân chia nhiều nhóm quả khác nhau: hình dạng, màu sắc, hương vị, số lượng hạt, 
B3:GV yêu cầu: Dựa vào đặc điểm vỏ quả khi chín chia quả làm 2 nhóm? Các loại quả mỗi nhóm có đặc điểm gì chung?
HS: Trả lời
B4:GV: Chuẩn KT, dẫn dắt vào nội dung bài học
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Trình bày được căn cứ để phân loại quả.
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác đinh đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp; Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận báo cáo; Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
- Phương thức: 
+ Dạy học nhóm, trực quan, so sánh, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV yêu cầu HS đặt tất cả mẫu vật lên bàn quan sát.
+ Em có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?
+ Hãy viết những đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng?
- GV dự kiến sản phẩm:
+ Nhóm1: quả chò, quả bồ kết, quả đậu xanh Nhóm 2: quả táo, quả cà chua, quả chanh 
+ Vỏ quả
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- HS đặt tất cả mẫu vật lên quan sát.
- HS thảo luận nhóm; trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe ghi vào vở.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả ?
Dựa vào đặc điểm của vỏ của quả có thể chia quả thành 2 nhóm quả chính là quả khô và quả thịt.
* Hoạt động 2: Các loại quả chính 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Phân biệt các loại quả chính.
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác đinh đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp; Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận báo cáo; Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
- Phương thức: 
+ Trực quan, so sánh, nêu và giải quyết vấn đề .
+ Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV cho học sinh đọc thông tin mục (£) quan sát hình 32.1; Trả lời câu hỏi ở mục (s).
+ Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm quả chính?
+ Quả khô có đặc điểm gì?
+ Quan sát vỏ của các quả khô khi chín, tìm xem chúng có đặc điểm khác nhau mà dựa vào đó người ta phân biệt thành hai nhóm quả khô? Hãy gọi tên hai nhóm quả đó?
+ Trong hình 32.1 có những quả nào được xếp vào mỗi nhóm quả khô đó?
+ Hãy kể thêm tên một số quả khô khác và xếp vào 2 nhóm.
- GV dự kiến sản phẩm:
+ 2 nhóm quả chính là quả khô và quả thịt 
+ Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng: Quả cải, quả thìa là, quả chò, ..
+ Vỏ quả khi chín thì nó khô, vỏ mỏng, cứng. Có 2 nhóm quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+ Quả khô nẻ: Quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan.
+ Quả khô không nẻ: quả thìa là, quả chò, 
+ Quả khô nẻ: quả gòn, quả đậu bắp, 
+ Quả khô không nẻ: quả ô môi, quả còng, 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- GV cho học sinh quan sát hình 32.1, ta thấy có những quả rất dễ dùng dao cắt ngang quả vì quả gồm toàn thịt (quả chanh), lại có những quả không thể cắt ngang được vì quả có phần hạch cứng bọc lấy hạt ở bên trong (quả mơ).
+ Quả thịt có đặc điểm gì?
+ Tìm những điểm khác nhau chính nhóm giữa quả mọng và nhóm quả hạch?
+ Trong hình 32.1 có những quả nào thuộc nhóm quả mọng và những quả nào thuộc nhóm quả hạch?
+ Tìm thêm ví dụ về những quả mọng và quả hạch khác.
- GV dự kiến sản phẩm:
+ Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
+ Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả: Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua, 
+ Quả mọng khi chín gồm toàn thịt quả.
+ Quả hạch có hạch cứng bao lấy hạt.
+ Quả mọng: Quả đu đủ, cà chua, ; Quả hạch: Quả mơ, quả táo, .
+ Quả mọng : quả dưa hấu, quả chuối, cam, quýt ; Quả hạch: quả đào, mận,táo, dừa (có 1 hạch), quả cà phê (có 2 hạch, mỗi hạch có 1 hạt).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- GV liên hệ: Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây → Hình thành cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống → Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- HS đọc mục thông tin quan sát hình 32.1 trả lời câu hỏi ở mục (s). 
- HS: Thảo luận nhóm, thống nhất trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe ghi vào vở.
- HS quan sát.
- HS: Thảo luận nhóm, thống nhất trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe ghi vào vở.
- HS: Thu nhận kiến thức.
2. Các loại quả chính
a. Các loại quả khô
 - Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. 
- Có 2 loại quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
b. Các loại quả thịt
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
- Qủa thịt có 2 loại:
+ Quả mọng khi chín gồm toàn thịt quả.
+ Quả hạch có hạch cứng bao lấy hạt.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về hoa và quả; Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
+ Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt kiến thức bằng ngôn ngữ riêng của mình.
- Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm.
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
* Trắc nghiệm:
Câu 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả mơ?
A. Nho 	B. Cà chua	C. Chanh 	D. Xoài
Câu 2. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ?
A. Chò	B. Lạc	C. Bồ kết	 D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra?
A. Quả bông	B. Quả me	C. Quả đậu đen	D. Quả cải
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 5. Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
A. Quả khô không nẻ	B. Quả khô nẻ	C. Quả mọng	 D.Quả hạch
- Dự kiến sản phẩm: 1.D, 2.D, 3.B, 4. C, 5. A
- GV: nhận xét - đánh giá sản phẩm.
3.4. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
+ Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
- Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình huống.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên ba loại quả mọng và ba loại quả thịt ở địa phương em?
- Dự kiến sản phẩm: Quả mọng khác với quả hạch ở chỗ: quả mọng có phần thịt quả rất dày và mọng nước (quả chanh, quả hồng, quả đu đủ ...).
Ở quả hạch, ngoài phần thịt quả, còn có hạch rất cứng chứa hạt bên trong (quả nhót, quả mơ, quả táo ...)
- Học sinh trả lời
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Tổng hợp các kiến thức về quả và hạt.
+ Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
- Phương thức:
+ Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, trải nghiệm thực tế cuộc sống, HS có thể tự đưa ra tình huống, bài tập và giải quyết.
+ Hoạt động cá nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh
Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ở địa phương em
- Đọc phần “Em có biết”
	Dự kiến sản phẩm: 3 loại quả khô: Quả gòn, quả đậu rồng, quả đậu bắp,... 3 loại quả thịt: Đu đủ, dưa hấu, xoài,...
*Dặn dò: - Nghiên cứu bài 33, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hạt gồm những bộ phận nào?
+ Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
Tuần: 19 Ngày soạn: 04/01/2021 
Tiết: 37 
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:	
 - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luận.	
3. Thái độ: 
 - Giáo dục hs biết cách bảo quản các loại hạt giống.	
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất : Tự lập, tự tin, trung thực, có trách nhiệm với bản thân và môi trường, thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng.
II. CHUẨN BỊ:
1. - Gv: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày.
Tranh 33.1, 33.2 (sgk).
2. - Hs: mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.
+ Quả mọng và quả hạch khác nhau ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch ở địa phương em?
3. Tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay... kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Phương thức: 
+ Đàm thoại, trực quan, câu hỏi, bài tập, gợi mở.
+ Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS:
Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? Để trả lời câu hỏi này mời các em cùng nghiên cứu bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Trình bày được căn cứ để phân loại quả.
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về về cấu tạo của hạt; Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm.
- Phương thức: 
+ Dạy học nhóm, quan sát, so sánh, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động cá nhân / nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV hướng dẫn HS lấy hạt đỗ đen đã ngâm nước một ngày, dùng dao nhỏ bóc vỏ đen, tách đôi hai mảnh hạt, dùng kính lúp quan sát. Hạt ngô làm tương tự như hạt đỗ đen; Sử dụng kết quả quan sát hạt đỗ đen và hạt ngô để trả lời vào bảng dưới đây: 
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Hạt đỗ đen quan sát được: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm; Hạt ngô: Phôi (lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm) và phôi nhũ.
- HS chia nhóm làm theo sự hướng dẫn của GV.
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
1. Các bộ phận của hạt
Bảng so sánh trang 108 SGK
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
Hạt gồm có những bộ phận nào ?
Vỏ, phôi
Vỏ, phôi và phôi nhũ
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt ?
Vỏ hạt
Vỏ hạt
Phôi gồm những bộ phận nào ?
lá mầm, chồi mầm,thân mầm, rễ mầm.
lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
Phôi có mấy lá mầm?
Hai lá mầm
Một lá mầm
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
Ở hai lá mầm
Ở phôi nhũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
+ Hạt gồm các bộ phận nào?
- HS: trả lời, ghi bài. vở.
- Hạt gồm có : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm.
- Chất đ dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhủ.
Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về về cấu tạo của hạt; Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm.
- Phương thức: 
+ Trực quan + So sánh + Nêu và giải quyết vấn đề. 
+ Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV cho HS quan sát bảng kết quả trên, nghiên cứu thông tin SGK; trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào bảng trên, hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô?
+ Từ điểm khác nhau đó người ta chia thành mấy nhóm?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Giống nhau: đều gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng. Khác nhau: Là số lá mầm của phôi ở trong hạt (hạt đỗ đen có 2 lá mầm, hạt ngô có 1 lá mầm).
+ 2 nhóm: cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- GV liên hệ: Hình thành cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống → Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- HS: Xem lại bảng kết quả + nghiên cứu thông tin SGK.
- HS: cá nhân trả lời, nhận xét, bổ sung. 
- HS: ghi nhận, ghi bài.
- HS: thu nhận kiến thức.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:
 Cây Hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm, cây Một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm.
3.3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ ?
A. Cau B. Lúa C. Ngô D. Lạc
Câu 2. Ở hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở đâu ?
A. Lá mầm B. Phôi nhũ C. D. Chồi mầm
Câu 3. Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng ?
A. R B. Lá mầm C. Phôi nhũ D. Chồi mầm
Câu 4. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 5. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 7. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt đậu đen B. Hạt cọ C. Hạt bí D. Hạt cải
Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh ?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 10. Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây ?
A. Hạt ngô B. Hạt lạc C. Hạt cau D. Hạt lúa
HS làm bài tập
Dự kiến sản phẩm
1. D
2. A
3. C
4. A
5. C
6. D
7. B
8. C
9. C
10. B
3.4. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Em hãy tìm sự giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô:
Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: hạt lạc gồm 3 phần vỏ, phôi và chất dinh dưỡng có đúng không? Vì sao?
HS Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời. 
Dự kiến sản phẩm: Đúng, vì nó có đầy đủ các đặc điểm cấu tạo của hạt.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
3.5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Vì sao người ta chỉ giữ lại những hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh làm giống?
HS Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời. 
- Dự kiến sản phẩm: Vì nó đạt tiêu chuẩn chất lượng hạt giống tốt. 
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
*Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Làm bài tập SGK tr.109
- Chuẩn bị: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ,....
Tuần: 20 Ngày soạn: 11/01/2021 
Tiết: 38 
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.
- Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Kĩ năng
Tiếp tục phát huy khả năng hợp tác nhóm, khả năng làm việc độc lập. Xử lý thông tin và tìm những kiến thức trọng tâm dựa vào yêu cầu của bài học. Áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Thái độ
- Chú trọng giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: 
Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 34.1 SGK tr.110
- Bảng phụ phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Nhóm chuẩn bị mẫu: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào?
- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
3. Tiến trình dạy học 
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Cây thường sống cố định nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy yếu tố nào để quả và hạt phát tán được chúng ta cùng tìm hiểu bài 34 phát tán của quả và hạt
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Các cách phát tán quả và hạt 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Trình bày được căn cứ để phân loại quả.
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau; Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo; Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong thảo luận nhóm.
- Phương thức: 
+ Dạy học nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV cho học sinh quan sát hình 34.1 và mẫu vật thật, thảo luận nhóm hoàn thành bảng học tập và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quả và hạt thường có những cách phát tán nào? Cho ví dụ.
+ Quả và hạt phát tán trong tự nhiên thường nhờ những cách nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán.
+ Nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Ngoài ra còn có một vài cách phát tán khác như phát tán nhờ nước, nhờ con người, 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- Học sinh quan sát hình 34.1 và mẫu vật thật.
- HS: thảo luận nhóm; điền vào bảng kẻ sẵn; trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi nhận và ghi bài vào vở.
1. Các cách phát tán quả và hạt
 Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau như phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán.
Bảng. Các cách phát tán
STT
Tên quả và hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Quả chò
Quả cải
Quả bồ công anh
Quả ké đầu ngựa
Quả chi chi
Quả thông (Hạt thông)
Quả đậu bắp
Quả cây xấu hổ
Quả trâm bầu
Quả hoa sữa.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
* Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt 
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt 
+ Kỹ năng: Rèn các kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau; Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo; Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong thảo luận nhóm.
- Phương thức: 
	+ Dạy học nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ở mục (s).
+ Dựa vào bảng trên và hình vẽ hình 34.1 sách giáo khoa cho biết những quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm gì giúp chúng phát tán đi xa?
+ Dựa vào bảng trên và hình vẽ hình 34.1 sách giáo khoa cho biết những quả và hạt có đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
+ Dựa vào bảng trên và hình vẽ hình 34.1 sách giáo khoa cho biết vỏ của những quả tự phát tán khi chín thường có đặc điểm gì?
+ Con người có giúp cho việc phát tán của quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nhóm phát tán nhờ gió gồm quả chò, trâm bầu, hoa sữa, quả bồ công anh, . (đặc điểm: có cánh hoặc có túm lông nhẹ nên có thể bị gió thổi đi rất xa).
+ Nhóm phát tán nhờ động vật gồm quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa, . (đặc điểm: quả có gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào lông, da của động vật, những quả được động vật ăn).
+ Nhóm tự phát tán: quả đậu, quả cải, quả chi chi, (đặc điểm: vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài).
+ Con người có giúp cho việc phát tán của quả và hạt. Bằng cách đem quả và từ nơi này sang nơi khác, 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm, báo cáo, của HS.
- GV liên hệ: Vai trò của động vật trong việc phát tán của quả và hạt → Hình thành cho HS ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. Hỗ trợ phát tán (gieo trồng) các loại cây giúp điều hòa khí hậu, hạn chế tác động của BĐKH.
- HS: Chia nhóm nghiên cứu nội dung mục (s).
- HS: thảo luận nhóm để trả lời; nhận xét, bổ sung.
- HS: ghi nhận, ghi bài.
- HS: Thu nhận kiến thức.
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông, nhẹ.
- Phát tán nhờ động vật: Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
- Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài.
3.3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu B. Thông C. Ké đầu ngựa D. Chi chi
Câu 2. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ gió
C. Phát tán nhờ động vật D. Tự phát tán
Câu 3. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng B. Quả hạch C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ
Câu 4. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa 	B. Quả cải
C. Quả chi chi 	D. Quả đậu bắp
Câu 5. Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi 	B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm 	D. Có lông hoặc gai móc
Câu 6. Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
Câu 7. Quả dưa hấu phát tán chủ yếu nhờ hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước 	B. Phát tán nhờ động vật
C. Phát tán nhờ gió 	D. Tự phát tán
Câu 8. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. Cải 	B. Đậu Hà Lan 	C. Hồng xiêm 	D. Chi chi
Câu 9. Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Kích thước nhỏ bé	B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ 	D. Tất cả các phương án đưa ra 
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.
Học sinh làm bài tập
Dự kiến sản phẩm
1. D
2. B
3. C
4. A
5. B
6. C
7. B
8. C
9. A
10. A
Nhận xét đánh giá
3.4. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt ?
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng cách nào?
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
Dự kiến sản phẩm
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Nhờ gió: quả thường nhỏ nhẹ, có túm lông hoặc có cánh
- Nhờ động vật: là thức ăn của động vật (nhưng có hạt cứng ko bị tiêu hóa) có lông dính hoặc có gai móc
- Tự phát tán: thường là nhóm quả khô nẻ (khi chín vỏ tự tách rơi ra ngoài)
Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng cách nào?
Có. Bằng cách vận chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác. Hoặc giữa các quốc gia có sự xuất khẩu và nhập khẩu các loại quả và hạt
Học sinh trả lời, HS khác nhận xét
Giáo viên nhận xét, đánh giá
3.5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Giáo viên giao nhiệm vụ
Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. Tìm thêm các loại quả và hạt ở địa phương em có hình thức phát tán nhờ gió và nhờ động vật, Ở địa phương em đã xuất khẩu các loại quả nào?
Học sinh về nhà tự nghiên cứu và trả lời.
*Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Xem trước bài tiếp theo.
- Chuẩn bị thí nghiệm bài 35 SGK trang 113.
Hạt đỗ đen trên bông ẩm
Hạt đỗ đen trên bông khô
Hạt đỗ den ngâm ngập trong nước
Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh
Tuần: 20 Ngày soạn: 11/01/2021 
Tiết: 39 
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NÃY MẦM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Tự làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Biết được nguyên nhân cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng ứng dụng kiến thức, kỹ năng thực hành; tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng hợp tác nhóm, giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình.
3. Thái độ
- Biết cách chọn và bảo quản hạt giống; giáo dục yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- GV cần chuẩn bị thí nghiệm để kiểm chứng với kết quả thí nghiệm của HS
- Bảng phụ báo cáo thí nghiệm
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS làm thí nghiệm trước ở nhà theo sự phân công của GV ở tiết trước
- Kẻ bảng tường trình theo mẫu SGK tr. 113 vào vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?
- Những qủa và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? .
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật?
3. Tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hạt giống sau thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận. có thể giữ chúng troong một thời gian dài mà không thay đỗi. Nhưng nếu đem gieo trồng trong 1 điều kiện nhất định thì nó sẽ nãy mầm. Vậy điều kiện đó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 35 những điều kiện cần cho hạt nãy mầm
3.2. Hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần ch

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2.docx