Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1, Bài: Đặc điểm của cơ thể sống - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1, Bài: Đặc điểm của cơ thể sống - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

2. Kỹ năng: Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:

- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp trực quan.

- Phương pháp vấn đáp – tìm tòi.

- Phương pháp thảo luận nhóm.

III/ Phương tiện – Đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.

- Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1/ SGK).

IV/ Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định (1’): Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Bài mới:(3’)

 - Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6 - HS dễ nắm bắt.

 - Vào bài 1: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”.

- Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?

 

docx 4 trang tuelam477 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1, Bài: Đặc điểm của cơ thể sống - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 31/ 8/ 2019
Tiết 1: Ngày dạy :05/9/2019
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:
- Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Phương pháp dạy học:
	- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp – tìm tòi.
- Phương pháp thảo luận nhóm. 
III/ Phương tiện – Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.
- Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1/ SGK).
IV/ Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định (1’): Kiểm tra sĩ số lớp. 
2. Bài mới:(3’)
 - Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6 - HS dễ nắm bắt.
 - Vào bài 1: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật không sống”.
- Vậy, “vật sống” và “vật không sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
* Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống(15’)
 - MT: Phân biệt vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ dùng mà em biết.
- GV cùng HS chọn ra một vài đại diện để thảo luận.
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện nào để sống?
- Con gà, cây đậu qua thời gian có thay đổi gì không?
- Hòn đá có cần những điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại không?
- Hòn đá qua thời gian có thay đổi gì không?
- GV cần chỉnh sửa cho HS.
- Con gà, hòn đá, cây đậu đâu là vật sống, đâu là vật không sống?
- Vậy, dựa vào đặc điểm nào để phân biệt vật sống và vật không sống?
- GV: yêu cầu HS tìm thêm một số VD về vật sống và vật không sống.
- HS: kể tên.
- HS cùng GV chọn ra một vài đại diện để thảo luận.
- HS: con gà, cây đậu cần thức ăn, nước để sống.
- HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau.
- Hòn đá không cần những điều kiện như con gà và cây đậu để tồn tại.
- HS có thể trả lời: không thay đổi hoặc có bị bào mòn.
+ Con gà, cây đậu: vật sống.
+ Hòn đá: vật không sống.
KL: 
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lấy nước uống, không lớn lên và không sinh sản. (VD)
Nội dung bài học:
I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lấy nước uống, không lớn lên và không sinh sản. (VD)
* Hoạt động 2:Đặc điểm của cơ thể sống (20’)
- MT: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV chia nhóm, phân công nhóm.
- GV kẻ bảng SGK/ tr6.
- GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng SGK trang 6.
(Lấy thêm 3 VD khác)
- Gọi đại diện các nhóm hoàn thành bảng do GV chuẩn bị.-> GV hoàn chỉnh.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- Cơ thể sống có những đặc điểm nào quan trọng?
- Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Cho ví dụ?
- Nêu định nghĩa về sự lớn lên? Cho Ví dụ? 
GV: Sinh sản là gì? Cho ví dụ?
GV: Cảm ứng là gì? cho ví dụ?
- Di chuyển có phải là đặc trưng của cơ thể sống không? Vì sao?
- Hãy cho VD về cơ thể sống.
- HS chuẩn bị bảng đã kẻ sẵn trong vở bài tập.
- HS tập hoạt động nhóm -> Kết quả.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng. Nhóm khác NX, bổ sung (nếu cần)
KL: Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Cảm ứng.
- HS trả lời câu hỏi.
- Di chuyển không phải là đặc trưng của cơ thể sống vì có những cơ thể sống không có khả năng di chuyển.
- VD.
Nội dung bài học:
II. Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Cảm ứng.
- Trao đổi chất : hiện tượng cơ thể lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài.
VD:quá trình quang hợp, hô hấp...
- Lớn lên: Qua một thời gian có sự tăng kích thước và khối lượng.
VD:Sự lớn lên của cây bưởi. 
- Sinh sản: Cơ thể tạo ra những dạng giống nó. 
VD: cây phượng có thể ra hoa, kết quả, hạt mọc cây phượng con. 
- Cảm ứng là phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường.
VD: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ.
3. Củng cố:(3’) Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt vật sống với vật không sống?
4. Dặn dò:(1’)
 - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: “Nhiệm vụ của sinh học”
+ Đọc trước.
+ Kẻ bảng SGK vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị: tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
V. Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_bai_dac_diem_cua_co_the_song_n.docx