Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 22: Đặc điểm bên ngoài của lá - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
- Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đặc điểm cấu tạo ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm, hợp tác.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá.
* Học sinh: Chú ý nếu có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại - vấn đáp, thực hành quan sát
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra đầu giờ : Không kiểm tra
3. Các hoạt động
Vào bài: Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá. (1')
Ngày soạn: 09/11/2019 Ngày giảng: 11/11/2019(6A,6B) CHƯƠNG IV: LÁ Tiết 22 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá. - Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết. - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đặc điểm cấu tạo ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm, hợp tác. - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ *Giáo viên: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá. * Học sinh: Chú ý nếu có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại - vấn đáp, thực hành quan sát IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức ( 1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra đầu giờ : Không kiểm tra 3. Các hoạt động Vào bài: Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá. (1') Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá (19’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS lên bảng: H: Hãy x.đ các bộ phận của lá trên mẫu? -HS: Xác định: Cuống, phiến, gân lá. -GV: Dẫn dắt vào phần phiến lá -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.2, kết hợp mẫu vật thảo luận 6': H: Nhận xét: Hình dạng, kích thước, màu sắc, diện tích của phiến lá so với cuống lá? HS: Hình dạng đều có bảng dẹt, kích thước khác nhau, màu xanh, diện tích của phiến lá lớn hơn cuống lá. H: Phiến lá to có chức năng gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào với cây ? HS: Có c.năng thu nhận nhiều ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp được chất hữu cơ để nuôi cây. -GV: Nhận xét, bổ sung: Cho HS thấy được câu trả lời của câu hỏi đầu bài: Phiến lá thu nhận ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp chất hữu cơ cho cây. -GV: Lưu ý cho HS có 1 số lá có màu đỏ, tím...Do sắc tố quy định (vẫn có diệp lục). -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu t.tin và quan sát mặt dưới của lá. Hoạt đông theo nhóm (Mẫu vật: lá gai, lá dâu, lá rẽ quạt, lá lúa, lá địa liền, lá lục bình). - HS: quan sát theo nhóm. -GV: Sau khi HS quan sát cho HS trả lời: H: Hãy so sánh gân lá của 6 loại gân lá trên ? Giống nhau. H: Có mấy kiểu gân lá ? gồm kiểu nào ? 3 kiểu. -HS: Trả lời. -GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật) cho HS thấy 3 kiểu gân lá. H: Hãy tìm 3 loại gân lá khác nhau ? -HS: Xác định trên mẫu vật thật. -GV: Cho HS nhận xét bổ sung... Phân biệt lá đơn lá đơn và lá kép. GV: Treo tranh 19.4. Yêu cầu HS quan sát tìm hiểu: H: Vì sao lá mồng tơi là lá đơn? Lá hoa hồng là lá kép ? H: Hãy lấy VD 1lá đơn, 1 lá kép ? -HS: Trả lời. -GV: Cho HS nhận xét, bổ sung... 1. Đặc điểm bên ngoai của lá. a. Phiến lá. -Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá. Giúp lá hứng được nhiều ánh sáng. b. Gân lá. - Có 3 kiểu gân lá: + Gân hình mạng: Lá gai, lá dâu... + Gân hình song song: Lá lúa, lá ngô... + Gân hình cung: Lá lục bình... c. Lá đơn lá đơn và lá kép. - Lá đơn: Có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến, cả cuống và phiến rụng cùng một lúc. - Lá kép: Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang lá chét. Chồi nách chỉ có một cuống chính. Lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành (18’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Cho HS quan sát H: 19.5 (GV giới thiệu tranh). Yêu cầu HS làm b.t theo nhóm 6': (GV: treo bảng phụ). -HS: Hoạt động theo nhóm, hoàn thành b.t. -GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng . HS: Cử đại diện nhóm lên làm bài tập. -GV: Cho HS nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng chuẩn: STT Tên cây Kiểu xếp lá trên cây số lá mọc trên mấu thân Kiểu xếp lá 1 Lá cây dâu 1 mọc cách 2 Lá cây dừa cạn 2 mọc đối 3 Lá cây dây huỳnh 3, 4, 5 mọc vòng -GV: Cho HS rút ra kết luận: H: Em có nhận xét gì về cách bố trí của các lá trên cây? Giúp cho lá nhận được nhiều ánh sáng. H: Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? gồm những kiểu nào ? Có chức năng gì ? -HS: Trả lời, bổ sung ... -GV: Nhận xét, bổ sung. 2. Các cách xếp lá trên thân và cành. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: + Mọc cách. + Mọc đối. +Mọc vòng. Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá thu nhận được nhiều ánh sáng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài a. Tổng kết ( 5’) HS: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV: trong các nhóm lá sau nhóm nào gồm toàn lá có gân song song? a/ Lá hành, lá nho, lá bưởi. b/ Lá rau muống, lá cải, lá lốt. c/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ. d/ Lá tre, lá lúa, lá cỏ. - HS: d - GV: Trong các nhóm lá sau, nhóm nào gồm toàn lá đơn? a/ Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. b/ Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. c/ Lá ổi, lá dâu, lá mít. d/ Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế. - HS: c - GV: Lá có đa dạng không? Đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng? - HS: Lá rất đa dạng thể hiện ở các đặc điểm: phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau, có nhiều kiểu gân lá, có lá đơn, lá kép b. Hướng dẫn học bài ( 1’) - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK/tr64. - Đọc phần: “Em có biết”. - Nghiên cứu bào 20: Cấu tạo trong của phiến lá.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_22_dac_diem_ben_ngoai_cua_la_nam.doc