Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 24: Quang hợp (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 24: Quang hợp (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm hiểu thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột.

- Viết được sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

- Giải thích được khái niệm và nêu ý nghĩa quang hợp.

2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, giải thích hiện tượng thực tế

3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.

- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm.

- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Thực hành thí nghiệm

- Hoàn tất một nhiệm vụ

- Vấn đáp, tìm tòi.

 

doc 2 trang haiyen789 2680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 24: Quang hợp (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 31/10/2011
Tiết 24: QUANG HỢP (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm hiểu thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột.
- Viết được sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
- Giải thích được khái niệm và nêu ý nghĩa quang hợp.
2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, giải thích hiện tượng thực tế
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành thí nghiệm
- Hoàn tất một nhiệm vụ
- Vấn đáp, tìm tòi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: Thực hành thí nghiệm, mang đến cho học sinh quan sát cách làm và kết quả thử dung dịch iốt trên 2 lá cây thí nghiệm: 1 lá màu nâu nhạt, 1 lá có màu xanh tím.
- HS: ôn lại kiến thức về sự hút nước của rễ, sự vận chuyển các chất trong thân và cấu tạo trong của lá
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Nhắc nhở HS trật tự đồng thời kiểm tra mẫu vật của từng nhóm.
1. Khám phá: Cây xanh đã chế tạo tinh bột từ các hợp chất hữu cơ. Vây cây cần những nguồn nguyên liệu nào để chế tạo ra tinh bột? Để hiểu rõ về quá trình quang hợp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Kết nối
* Mở bài: GV cho HS nhắc lại kết luận chung của bài trước -> GV hỏi vậy lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT 1: Tìm hiểu cây cần chất gì để chế tạo tinh bột.
- GV yêu cầu HS đọc 0/ tr 70, quan sát H 21.4, 21.5 và nhắc lại thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi SGK tr 72:
1. Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào?
2. Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết ?
3. Từ kết quả đó có thể rút ra kết luận gì?
- Mỗi HS đọc kỹ 0/ tr 70, và các thao tác thí nghiệm ở mục s/ tr 71. HS tóm tắt thí nghiệm.
1. Cây ở chuông A sống trong điều kiện không khí không có khí CO2, vì khí này đã bị nước vôi hấp thụ hết. Cây ở chuông B sống trong điều kiện có khí CO2
2. Lá cây trong chuông A không thể chế tạo được tinh bột, căn cứ vào kết quả của thí nghiệm thử dung dịch iốt , lá không bị nhuộm màu xanh tím.
3. Không có khí cacbonic lá không thể chế tạo được tinh bột
1. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột
a .Thí nghiệm: SGK/ 70 -71
b. Nhận xét: 
- Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp là lá cây
- Điều kiện: Có ánh sáng 
- Các chất tham gia: CO2, H20
- Chất tạo thành: tinh bột, khí O2
c. Kết luận: Cây cần nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột.
* MT 2: Hình thành khái niệm quang hợp 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu 0 SGK/tr 72.
- GV gọi HS lên bảng viết sơ đồ quang hợp -> từ đó rút ra khái niệm quang hợp
4. Lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó được lấy từ đâu?
5. Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào?
- Từ tế bào và muối khoáng hoà tan lá cây còn chế tạo những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây trồng.
6. Nêu khái niệm quang hợp?
7. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ thực vật?
Tại sao nhà nước luôn luôn phát động trồng thêm cây rừng.
THMT: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương. 
- HS tự đọc 0/ tr 72 và trả lời yêu cầu mục s/ tr 72
- Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quang hợp.
Trao đổi nhóm về khái niệm quang hợp
4. Sử dụng nước và khí cacbonic
+ Nước do rễ hút từ đất, cacbonic do lá lấy từ không khí
5. Có đủ khí cacbonic, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
6. HS tự nêu từ những nhận xét trên.
8. HS tự trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Khái niệm về quang hợp
* Sơ đồ quang hợp
 ánh sáng
Nước + Khí cacbonic à Tinh bột + Ôxi
(rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khí) diệp lục (trong lá) (lá nhả ra MT ngoài)
 * Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxy. 
3. Thực hành/ luyện tập: 
- GV yêu cầu HS nêu lại thí nghiệm và rút ra kết luận -> cho điểm HS trả lời đúng
- Quang hợp là gì? Ngoài tế bào, lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác?
- Đọc kết luận chung
4. Vận dụng: 
Gợi ý câu 3*: Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được hay không? Vì sao? Cây không có lá thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận?
- Thân non có màu xanh có thể tham gia quang hợp khi có ánh sáng vì trong tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có chức năng quang hợp.
- Những cây không có lá hoặc lá sớm rụng thì chức năng quang hợp do thân hoặc cành đảm nhận, vì thân hoặc cành có lục lạp chứa diệp lục.
* Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “Em có biết? ”
- Soạn bài: Ảnh hưởng các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp.
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_24_quang_hop_tiep_theo_nam_hoc_2.doc