Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 30: Bài tập - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV.
- Vận dụng kiến thức đó học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương pháp:
Ôn tập, vấn đáp.
III. Chuẩn bị
- GV: Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đó học (một số bài tập trong vở bài tập sinh học).
- HS: Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra đầu giờ:(4’)
Câu hỏi: Có những loại lá biến dạng nào ? Cho VD ?
3. Các hoạt động :
c. Vào bài: (1’)
GV: Giới thiệu bài mới .
Ngày soạn: 02/12/2019 Ngày giảng: 04/12/2019 (6A,6B) Tiết 30 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV. - Vận dụng kiến thức đó học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. II. Phương pháp: Ôn tập, vấn đáp. III. Chuẩn bị - GV: Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đó học (một số bài tập trong vở bài tập sinh học). - HS: Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số HS Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra đầu giờ:(4’) Câu hỏi: Có những loại lá biến dạng nào ? Cho VD ? 3. Các hoạt động : c. Vào bài: (1’) GV: Giới thiệu bài mới ... Hoạt động 1: Chữa một số bài tập ở chương Rễ. (10’) -GV: Cho HS làm bài tập: bài 9. 16 (SBT). Câu 1: Điền vào chỗ trống cho thích hợp: - Có 2 loại rễ chính: .............. và................. - Rễ cọc gồm: ...................... và .................... - Rễ chùm gồm: ...................và....................... mọc từ gốc thân. - Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng ................................. ....................; miền hút ....................; miền sinh trưởng......................... ....................; miền chóp rễ ................................................................... Câu 2: Khoanh tròn và chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất: Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây dừa, cây đậu, cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. c. Cây táo, cây mớt, cây su hào, cây bí xanh. d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô. -HS: lần lượt lên bảng làm bài tập. -GV: Cho HS nhận xét, sửa sai..... Hoạt động 2: Chữa một số bài tập ở chương thân. (13’) -GV: Cho HS làm bài tập: bài 13. 25 (SBT). Câu 3: Hãy hoàn thành các câu sau: - Thân mang những bộ phận:......................................................... - Những điểm giống nhau giữa thân và cành:............................... - Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành:....................................... - Vị trí chồi nách:............................................................................ Câu 4: Khoanh tròn và chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất: Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ? a. Thân chính b. Hoa c. Thân chính hoặc hoa. Câu 5: Khoanh tròn và chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất: a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột. b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ. c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ. d. Thân đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo. -HS: Lên bảng làm bài tập.... GV: Nhận xét, bổ sung....... Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài dưới đây: - Nhà tôi trồng 1 cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm: . - Những cành mướp với nhiều lá to, phát triển từ ..và những chùm hoa mướp vàng phát triển từ . - Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đó phủ đầy giàn, che nắng cho sân. Nó cho tôi .. . thật ngon. - Có bạn hỏi, cây mướp là loại thân gì? Nó là ., có cách leo bằng , khác với cây mồng tơi trong vườn cầng là nhưng lại leo bằng .. - HS điền các từ sau: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách, chồi lá, chồi hoa, quả, thân leo, tua cuống, thân quấn. Câu 7: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau: + Mạch gỗ gồm những ., không có chất tế bào, có chức năng .. + Mạch rây gồm những , có chức năng .. Hoạt động 3: Chữa một số bài tập ở chương lá. (13’) Câu 8: -GV: Yêu cầu làm bài tập: bài 20. t.39 (SBT). Stt Tên các bộ phận của phiến lá Cấu tạo Chức năng 1 Biểu bì Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài dày. 2 Lỗ khí Hai tế bào hình hạt đậu. 3 Thịt lá Lớp tế bào xếp sát nhau, chứa lục lạp, có nhiều khoang chứa khí. 4 Gân lá Bó mạch gỗ và bó mạch rây. Câu 9: Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng? - Do dân số tăng, nhu cầu lương thực tăng. Do rừng bị khai thác bừa bãi, thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt. Thực vật có vai trò rất lớn trong đời sống Câu 10: Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? - Không, vì có 1 số cây có rễ ngập trong nước, nước sẽ ngấm trực tiếp qua tế bào biểu bì của rễ Câu 11: Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khóang? Giai đoạn cây cần nhỏ đến giai đoạn cây ra hoa, kết quả. Câu 12: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa? Vì chất dự trữ dựng để cung cấp cho cây khi ra hoa kết quả. Nên sau khi cây ra hoa kết quả chất dinh dưỡng dự trữ trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không cần nữa -> năng suất thấp. Câu 13: Khi làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt người ta thường chọn phần nào của rễ? - Phần ròng vì ròng là phần rất rắn chắc. Câu 14: Hãy điền vào chỗ trống các câu sau: Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng cho các phần bên trong của phiến lá. - Lớp tế bào mặt dưới có rất nhiều ..Hoạt động của nó giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài. - Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Gân lá có chức năng các chất cho phiến lá. - HS điền lần lượt như sau: 1. biểu bì, 2. bảo vệ, 3. lỗ khí, 4. đóng mở, 5. lục lạp, 6. vận chuyển. 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài a. Tổng kết. (2’) - HS: Đọc lại các bài tập đã hoàn thành... b. Hướng dẫn học bài (1’) Xem trước bài 26
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_30_bai_tap_nam_hoc_2019_2020.doc