Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 37-42 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Liện hệ môi trường.
- Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây -> Hình thành cho học sinh ý thức và trách nhiệm đối vói việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống
2. Kỹ năng
- Biết chia các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ khác hơn hai loại quả khô và hai loại quả thịt
* Kỹ năng sống.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
3. Thái độ
- Giáo dục: biết vận dụng kiến thức để biết các cách bảo quản chế biến, tận dụng quả và hạt sau
khi thu hoạch.
4. Năng lực cần phát triển
* Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức Sinh học: HS phát hiện kiến thức, dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. Quan sát mẫu vật và tranh ảnh kể tên được các bộ phận của hạt.
Ngày soạn: 08/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 11/01/2021 6a4: 15/01/2021 TIẾT 37: CÁC LOẠI QUẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. * Liện hệ môi trường. - Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây -> Hình thành cho học sinh ý thức và trách nhiệm đối vói việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống 2. Kỹ năng - Biết chia các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ khác hơn hai loại quả khô và hai loại quả thịt * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ - Giáo dục: biết vận dụng kiến thức để biết các cách bảo quản chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học: HS phát hiện kiến thức, dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. Quan sát mẫu vật và tranh ảnh kể tên được các bộ phận của hạt. II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: H.32 SGK, Máy chiếu PVT. - HS: Mẫu: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (ko) 3. Bài mới Cho HS kể quả mang theo và một số quả em biết? Chúng giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? => Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống. Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? (22') Mục tiêu: HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đặt quả lên bàn, quan sát kĩ và xếp thành nhóm. + Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm? - Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả: - Yêu cầu một số nhóm trưởng báo cáo kết quả. - GV nhận xét sự phân chia của HS, nêu vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. - Yêu cầu HS quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi: + Có thể chia các quả thành mấy nhóm? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia? - HS quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm. - Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn. - HS viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia. VD: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt - Báo cáo kết quả của các nhóm. - HS quan sát và trả lời: + Chia quả thành 2 nhóm: Quả khô: khi chín vỏ quả khô, cứng và mỏng. Quả thịt: khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. * Tiểu kết: - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia các quả thành 2 nhóm chính: + Quả khô: Khi chín vỏ quả khô, cứng và mỏng. + Quả thịt: Khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. Hoạt động 2: Các loại quả chính(14') Mục tiêu: HS biết cách phân chia các quả thành nhóm. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Phân biệt quả thịt và quả khô - Hướng dẫn HS đọc nội dung thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt. - Yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giúp HS điều chỉnh và hoàn thiện việc xếp loại. b. Phân biệt các loại quả khô - Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm. + Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô? + Gọi tên 2 nhóm quả khô đó? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS khắc sâu kiến thức. c. Phân biệt các loại quả thịt - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt? - GV đi các nhóm theo dõi, hỗ trợ. - GV cho HS thảo luận tự rút ra kết luận. - GV nên giải thích thêm về quả hạch và yêu cầu HS tìm thêm 1 số VD về quả hạch. - HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính. - Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo các tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín. - Báo cáo trên quả đã xếp vào 2 nhóm. - Điều chỉnh việc xếp loại nếu còn ví dụ sai. - HS tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm. + Ghi lại đặc điểm từng nhóm vỏ nẻ và vỏ không nẻ. + Đặt tên cho mỗi nhóm quả khô: khô nẻ và khô không nẻ. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Điều chỉnh việc xếp lại nếu có sai sót, tìm thêm VD. - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 3.21 (quả đu đủ, quả mơ). - Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo. => Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch. - Báo cáo kết quả. - Tự điều chỉnh: tìm thêm VD. * Tiểu kết - Quả khô chia thành 2 nhóm: + Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. + Quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra. - Quả thịt gồm 2 nhóm: + Quả mọng: phần thịt quả dày, mọng nước. + Quả hạch: có hạch cứng, chứa hạt ở bên trong. 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3') - GV củng cố nội dung bài. - Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? - Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt? - Qủa mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Kể 3 loại quả mọng và 3loaij quả hạch ở địa phương em? 5. Hướng dẫn học ở nhà (5') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh. ---------------*****************--------------- Ngày soạn: 08/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 16/01/2021 6a4: 16/01/2021 TIẾT 38: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh kể tên được các bộ phận của hạt. - Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. * Liện hệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH. 2. Kỹ năng - Phân biệt được hạt hai lá mầm và hạt một lá mầm. * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ - Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn bảo quản hạt giống. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học:. Quan sát mẫu vật và tranh ảnh kể tên được các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - Năng lực nghiên cứu. II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: H.33.1 SGK, hình 33.2, Máy chiếu PVT. - HS: Hạt ngô, hạt đỗ. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Kể tên các nhóm quả khô, quả thịt lấy ví dụ. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt (20') Mục tiêu: HS nắm được hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đỗ đen. Dùng lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1 và hình 33.2, tìm đủ các bộ phận của hạt. - Sau khi quan sát các nhóm ghi kết quả vào bảng SGK (trang 108) ( GV lưu ý hướng dẫn các nhóm chưa bóc tách được) cho HS điền vào tranh câm. + Hạt gồm những bộ phận nào? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt. - Mỗi HS tự bóc tách 2 loại hạt. - Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK (thân, rễ, lá, chồi mầm). - HS làm vào bảng (trang 108). - HS lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của mỗi hạt. - HS phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết - Hạt gồm: + Vỏ + Phôi gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. + Chất dinh dưỡng dự trữ (lá mầm, phôi nhũ). Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm (17') Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Căn cứ vào bảng trang 108 đã làm ở mục 1, yêu cầu HS tìm những điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi: + Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Mỗi HS so sánh, phát hiện điểm giống và khác nhau giữa hai loại hạt ghi vào vở bài tập. - Đọc thông tin tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ. - HS báo cáo kết quả, lớp góp ý bổ sung. - HS tự rút ra kiến thức. Tiểu kết - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi. 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3') - GV củng cố nội dung bài. ? Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc , mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. ---------------*****************--------------- Nà Hỳ, ngày 09/01/2021 TCM kí duyệt Nguyễn Thị Ánh Phương Ngày soạn: 15/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 18/01/2021 6a4: 22/01/2021 TIẾT 39: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các cách phát tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán - Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật,quả và hạt có thể được phát tán đi xa * Liện hệ môi trường. - Vai trò của động vật trong sự phát tán của quả và hạt. Hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 2. Kỹ năng - Tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt. * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ - Con người đã giúp cho quả và hạt đi tới các vùng, các miền khác nhau. Ý nghĩa của sự phát tán quả và hạt giúp cây phân bố ngày càng rộng. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học: Biết được các cách phát tán - Năng lực nghiên cứu: Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật,quả và hạt có thể được phát tán đi xa. II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: H.34 SGK, Máy chiếu PVT. - HS: Một số loại quả: Quả ké, quả cây xấu hổ, quả bồ công anh . IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Hạt gồm những bộ phận nào. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt (15') Mục tiêu: HS nắm được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt đó là: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi: Quả và hạt thường phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung và chốt lại có 3 cách phát tán: tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 phiếu học tập. - GV gọi 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Quả và hạt có những cách phát tán nào? - HS đọc nội dung bài tập 1 để cả nhóm cùng biết. - HS trong nhóm bằng những hiểu biết của mình qua quan sát thực tế trao đổi tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS từng nhóm tự ghi tên quả hạt trao đổi trong nhóm. - 1-3 HS đọc bài tập 2. *Tiểu kết: - Có 3 cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt (20') Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu hoạt động nhóm: Làm bài tập trong phiếu học tập. - GV quan sát các nhóm giúp đỡ tìm đặc điểm thích nghi như: cánh của quả, chùm lông, mùi vị của quả, đường nứt ở vỏ - GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổi sung. - Cuối cùng GV nên chốt lại những ý kiến đúng cho những đặc điểm thích nghi với mỗi cách phát tán giúp HS hoàn thiện nốt. - GV cho HS chữa bài tập 2: kiểm tra xem các quả và hạt đã phù hợp với cách phát tán chưa. - GV cho HS tìm thêm một số VD về quả và hạt khác phù hợp với các cách phát tán. + Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm? + Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào? - Nếu HS không trả lời được, GV gợi ý: ở Việt Nam có giống hoa quả của các nước khác, vậy vì sao có được? (GV thông báo: quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người ) + Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? + Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người? - Hoạt động nhóm: + Chia các quả hạt thành 3 nhóm theo cách phát tán. + Mỗi cá nhân trong nhóm quan sát đặc điểm bên ngoài của quả hạt. + Suy nghĩ trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - HS trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào các đặc điểm thích nghi để kiểm tra lại quả và hạt, nếu chưa đúng thì chuyển sang nhóm khác. - HS tự hoàn chỉnh bài tập của mình theo mẫu. - HS suy nghĩ và trả lời dựa vào kiến thức đã học. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết Cách phát tán Phát tán nhờ gió Phát tán nhờ động vật Tự phát tán Tên quả và hạt Quả chò, quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa. Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, trinh nữ. Quả các cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng. Đặc điểm thích nghi Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ Quả có hương vị thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng. Quả có nhiều gai góc bám. Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3') - GV củng cố nội dung bài. + Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? + Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. ---------------*****************--------------- Ngày soạn: 15/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 23/01/2021 6a4: 23/01/2021 TIẾT 40: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm, phát hiện ra các điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. * Liên hệ môi trường. - Nước, không khí và nhiệt độ thích họp có vai trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt -> Giáo dục học sinh, biết cách đảm bảo, bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho cây nảy mầm, có ý thức trồng và chăm sóc cây -> giảm lượng CO2 trong khí quyển. 2. Kỹ năng - Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm. * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Thái độ - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học: Làm thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt. Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Năng lực nghiên cứu. Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: H.35 SGK, Máy chiếu PVT. - HS: Hạt ngô, hạt đỗ. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Hạt gồm những bộ phận nào. 3. Bài mới Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm (20') Mục tiêu: Qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thí nghiệm 1: Làm ở nhà - GV yêu cầu HS ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản tường trình. - Gọi các tổ báo cáo kết quả GV ghi lên bảng. - GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy mầm được? + Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? - Tổ chức thảo luận trên lớp, khuyến khích HS nhận xét, bổ sung. Thí nghiệm 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK và trả lời câu hỏi mục . - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV chốt lại kiến thức để HS ghi nhớ. - HS làm thí nghiệm 1 ở nhà, điền kết quả vào bản tường trình. - Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước. - HS thảo luận trong nhóm để tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không khí. - Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu được điều kiện: nhiệt độ. - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Chất lượng hạt giống (điều kiện bên trong). Tiểu kết - Hạt nảy mầm cần đầy đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất (16') Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. - GV cho các nhóm trao đổi, thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. - HS đọc nội dung mục , thảo luận nhóm từng nội dung (chú ý vận dụng các điều kiện nảy mầm của hạt). - Thông qua thảo luận, rút ra được cơ sở khoa học của từng biện pháp. + Gieo hạt bị mưa to ngập úng cần phải tháo nước để thoáng khí. Tiểu kết - Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được. - Làm đất tơi xốp đủ không khí hạt nảy mầm tốt. - Phủ rơm khi trời rét giữ nhiệt độ thích hợp 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3') - GV củng cố nội dung bài. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào giúp hạt nảy mầm? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” **************************** Nà Hỳ, ngày 16/01/2021 TCM kí duyệt Nguyễn Thị Ánh Phương Ngày soạn: 22/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 25/01/2021 TIẾT 41: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cây là 1 thể thống nhất. - Trình bày được đặc điểm chính giữa cấu tạo và chức năng giữa các cơ quan. - Giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. 3. Thái độ - Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học: HS phát hiện kiến thức biết cây là 1 thể thống nhất. - Năng lực nghiên cứu: Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức trình bày được đặc điểm chính giữa cấu tạo và chức năng giữa các cơ quan. II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: H 36.1, máy chiếu - HS: Vẽ hình 36.1 vào vở. Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (ko) 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa (25') Mục tiêu: HS phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Chiếu bảng trang 116 Yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng trang 116, thảo luận nhóm và làm bài tập SGK trang 116. - GV: Y/c hs báo cáo và nhận xét - GV: Chốt - GV chiếu tranh câm hình 36.1, gọi HS lần lượt lên điền: + Tên các cơ quan của cây có hoa. + Đặc điềm cấu tạo chính (điền chữ) + Các chức năng chính (điền số). - Từ tranh hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi: + Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì? + Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng như thế nào? + Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - GV cho HS các nhóm trao đổi rút ra kết luận. - HS thảo luân nhóm đọc bảng cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan lựa chọn mục tương ứng giữa cấu tạo và chức năng ghi vào sơ đồ cây có hoa ở vở bài tập (điền số 1, 2, 3 và chữ a, b, c ) - HS điền tranh câm (chú ý đối tượng HS trung bình) bổ sung hoàn chỉnh tranh câm. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan. + Trao đổi toàn lớp: tự bổ sung và rút ra kết luận. Tiểu kết - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. Tên cơ quan Đặc điểm chính về cấu tạo Các chức năng chính của mỗi cơ quan Rễ a, Các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút 6. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây Thân b. Gồm nhiều bó mách gỗ và mạch rây 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây Lá b. Những tế bào vách mỏng chứa lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được. 2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hưu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước Hoa d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái 3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Qủa c. Gồm vỏ quả và hạt 1. Bảo vệ hạt góp phần phát tán hạt Hạt g. Gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 5. Nảy mầm thành cây con , duy trì và phát triển nòi giống Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa (11') Mục tiêu: HS phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, suy nghĩ để trả lời câu hỏi: + Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng ? + Lấy VD chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan khác: GV gợi ý rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được. - HS đọc thông tin trang 117, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi bằng cách lấy VD cụ thể như quan hệ giữa rễ, thân , lá. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe Tiểu kết - Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau. Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây. 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá (3') - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS giải ô chữ ở trò chơi trang 118. ? Mai thắc mắc nếu cây chỉ thực hiện chức năng quang hợp mà không thực hiện chức năng hô hấp thì có sao không. Em giúp Mai giải đáp nhé. 5. Hướng dẫn học ở nhà (5') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh. - GV: Yêu cầu hs đọc mục II. Cây với môi trường SGK T 119, trả lời các câu hỏi sau ra giấy và nộp lại vào tiết sau: 1. Hãy trình bày đặc điểm hình thái của cơ quan sinh dưỡng của cây sống ở môi trường nước. Lấy vd. 2. Hãy trình bày đặc điểm hình thái của cơ quan sinh dưỡng của cây sống trên cạn. Lấy vd. 3. Các cây sông trong môi trường đặc biệt( sa mạc, đầm đầy), có những đặc điểm gì ? cho ví dụ. -----------=============------------ Ngày soạn: 22/01/2021 Ngày giảng: 6a5: 26/01/2021 Tiết 42: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (T) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. - Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. - Giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. * Kỹ năng sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm. - Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. 3. Thái độ - Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung : Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, tự học, giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức Sinh học: HS phát hiện kiến thức biết cây là 1 thể thống nhất. - Năng lực nghiên cứu: Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức trình bày được đặc điểm chính giữa cấu tạo và chức năng giữa các cơ quan. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh phóng to hình 36.2-36.5. - HS: đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chức năng của chúng? - Mối quan hệ giữa các cơ quan của cây xanh có hoa? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước (11') Mục tiêu: - Biết được cây có đặc điểm hình thái phù hợp với môi trường nước Tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo những cây sống ở nước chịu một số ảnh hưởng của môi trường như SGK. - Yêu cầu HS quan sát hình 36.2;36. (chú ý đến vị trí của lá) và trả lời các câu hỏi mục 1. + Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước? + Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn? - HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm thảo luận câu hỏi. + Giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước. - Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi. Rút ra ý nghĩa. - Chứa không khí giúp cây nổi. Yêu cầu: Tiểu kết: - Các cây sống trong môi trường nước thì hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện sống trôi nổi. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn (13') Mục tiêu: Biết được đặc điểm hình thái cây sống trên cạn. Tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng? + Lá cây ở nơi khô hạn có lông, sáp có tác dụng gì? + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao? - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở mục s SGK trang 120. Yêu cầu: + Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút sương đêm. + Lông sáp: giảm sự thoát hơi nước. + Rừng rậm: ít ánh sáng " cây vươn cao để nhận được ánh sáng. Đồi trống: đủ ánh sáng " phân cành nhiều. Tiểu kết: - Các cây sống trên cạn có những đặc điểm thích nghi với các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi khí hậu, loại đất khác nhau. Hoạt động 3: Cây sống trong những môi trường đặc biệt (12') Mục tiêu: - Biết được đặc điểm hình thái của cây sống trong môi trường đặc biệt Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời : + Thế nào là môi trường sống đặc biệt? + Kể tên những cây sống ở những môi trường này? + Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? - Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường? - HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 36.4, thảo luận trong nhóm giải thích các hiện tượng trên. - Gọi 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại nhận xét ở 3 hoạt động. Tiểu kết: - Nhờ có khả năng thích nghi mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh 4. Kiểm tra- Đánh giá (2') - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây phù hợp với môi trường sống. - GV đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Tảo. ----------------==============----------------- Ngày soạn: 29/1/2021 Ngày giảng: 6a5: 01/02/2021 TIẾT 43: BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học trong chương. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận dạng và làm một số bài tập. 3. Thái độ - Củng cố, khắc sâu lòng yêu thích, say mê học tập bộ môn. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ KH * Năng lực chuyên biệt II. Phương pháp - PP nêu và giải quyết vấn đề. - PP hoạt động nhóm nhỏ - PP vấn đáp tìm tòi III. Phương tiện dạy học - GV: Máy chiếu PVT. - HS: nhớ lại kiến thức đã học IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ (15 phút) Đề bài Câu 1: Hạt gồm những bộ phận nào? Kể tên một số cây hai lá mầm và cây một lá mầm mà em biết? Câu 2: Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Đáp án- Biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Hạt gồm: Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi gồm: rễ mầm, chồi mầm, thân mầm và lá mầm - Chất dinh dưỡng của hạt chứa trong phôi nhũ hoặc lá mầm - Một số cây hai lá mầm như: đỗ đen, cây lạc - Một số cây một lá mầm như: lúa, ngô 1đ 2đ 1đ 1đ 1đ 2 - Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm là: + Chất lượng hạt giống + Đủ độ ẩm + Đủ không khí + Nhiệt độ thích hợp 1đ 1đ 1đ 1đ 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv cho hs nhắc lại một số nội dung đã học theo các câu hỏi sau: ? Có thể chia các quả thành mấy nhóm? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia? Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? ? Qủa và hạt có những cách phát tán nào? ? Hạt nảy muốn nảy mầm được cần những điều kiện chủ yếu nào? ? Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? - Gv gọi hs trả lời - Gv chốt lại kiến thức Hs nhớ lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi - Hs khác bổ sung Hoạt động 2: Bài tập (15') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv cho hs làm một số bài tập sau: 1. Bài tập 1: Cho các loại quả sau: quả đu đủ, quả mơ, quả cải, quả chò, quả chanh, quả bông, quả cà chua, quả đậu Hà Lan, quả táo, quả thìa là. Hãy cho biết những quả nào thuộc nhóm quả khô và nhóm quả thịt. 2. Bài tập 2: Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến quả thịt? 3. Bài tập 3: Kể tên nhữ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_37_42_nam_hoc_2020_2021.doc