Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 47: Hạt trần. Cây thông hạt kín. Đặc điểm của thực vật hạt kín - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khi học xong bài này HS: Mô tả được cây Hạt trần (Ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp . Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
- Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả( hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị
- Vật mẫu: Cành thông có nón.
- Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.
- Một số loại hạt kín.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra đầu giờ : Không
3. Các hoạt động:
Vào bài: (1') Giới thiệu bài mới (như sgk).
Ngày soạn: 25/5/2020 Ngày giảng: 27/5/2020 (6A); 28/5/2020 (6B) Tiết 47 HẠT TRẦN - CÂY THÔNG HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Khi học xong bài này HS: Mô tả được cây Hạt trần (Ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp . Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả( hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị - Vật mẫu: Cành thông có nón. - Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. - Một số loại hạt kín. III. Phương pháp - Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ : Không 3. Các hoạt động: Vào bài: (1') Giới thiệu bài mới (như sgk). Hoạt động 1:( 8’) Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông Hoạt động của thầy trò Nội dung Gv: Giới thiệu sơ qua về cây thông có ở tỉnh ta... -Gv: Treo H: 40.1 Cho hs quan sát kết hợp với cành thông. Yêu cầu: Quan sát tranh và mẫu vật, ghi lại kết quả về: Đặc điểm của cành và lá thông. -Hs: Hoạt động theo nhóm. -Gv: Gợi ý : + đ.điểm thân ? cành ? màu sắc ? + lá, hình dạng ? màu sắc ? có mấy lá mọc từ gốc thân ? -Hs: Lần lượt mô tả về đặc điểm đó quan sát -Gv: Cho hs nhận xét – chia sẻ. Lưu ý cho hs: Chú ý vảy ở gốc lá (2 lá). Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (m.vật). H: Vậy cơ quan sinh dưỡng của thông có đ.điểm gì? -Hs: Trả lời .Rút ra kết luận . 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. -Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. Hoạt động 2: ( 6’) Cơ quan sinh sản (nón) Hoạt động của thầy trò Nội dung -Gv: Cho hs quan sát H: 40.2 và mẫu vật: nón thông. Cơ quan sinh sản của thông là gì? -Hs: Trả lời , nhận xét, bổ sung -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật) ..Kết luận. 2. Cơ quan sinh sản. - Thông có 2 loại nón (cơ quan sinh sản): +Nón đực + Nón cái Hoạt động 3: ( 7’) Giá trị của cây hạt trần Hoạt động của thầy trò Nội dung -Hs: Đọc thông tin H: Cây hạt trần có những giá trị gì ? Cho ví dụ ? -Hs: trả lời . -Gv: Liên hệ thực tế: Cây hoàng đàn, cây pơmu, cây trắc bách diệp, tuế . *GV: Hạt trần và thông làm cho giới thực vật phong phú và đa dạng có ý nghĩa đối với tự nhiên và con người, do đó chúng ta cần phải bảo vệ đa dạng của thực vật. 3. Giá trị của cây hạt trần. (SGK) Hoạt động 4: (9') Quan sát cây có hoa: Hoạt động của thầy trò Nội dung -Gv: Yêu cầu hs quan sát mẫu vật theo nhóm nhỏ 3' (2 bàn /nhóm); phát phiếu học tập. -Gv: Cho hs quan sát theo nội dung, làm bài tập ở phần a a. Cơ quan sinh dưỡng: Thân? Lá? Rễ? -Hs: Quan sát theo nhóm, hoàn thành nội dung1. -Gv: Quan sát, rèn kỷ năng thu thập kiến thức trên tranh (mẫu vật) cho hs. -Gv: Sau khi hs làm xong phần 1. Yêu cầu hs làm tiếp phần b: b. Cơ quan sinh sản: Hoa? Đài? Tràng? Nhị? Nhụy? -Hs: Quan sát, tìm hiểu -Gv: Trong khi hs quan sát, Gv hướng dẫn cho hs về kỷ năng quan sát 4. Quan sát cây có hoa: (sgk) Hoạt động 5: (9') Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín Hoạt động của thầy trò Nội dung -Gv: Căn cứ vào bảng bài tập, yêu cầu: H: Hãy nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt ? H: Nêu đ.điểm chung của các cây hạt kín ? -Hs: trả lời Gv: nhận xét, bổ sung: Hạt được dấu kín trong quả, bảo vệ tốt hơn, sống nhiều m.trường, đa dạng và phong phú . *GV: Thực vật hạt kín làm cho giới thực vật phong phú và đa dạng có ý nghĩa đối với tự nhiên và con người, do đó chúng ta cần phải bảo vệ đa dạng của thực vật. 5. Đặc điểm của thực vật hạt kín: Hạt kín là thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép ). Trong thân có mạch dẫn phát triển. -Có hạt nằm trong quả (hạt kín), là nhóm thực vật phát triển nhất, tiến hóa hơn cả. -Môi trường sống rất đa dạng. 4. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà a. Tổng kết (3’) Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. b. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài, làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_47_hat_tran_cay_thong_hat_kin_da.doc