Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 63: Nấm (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 63: Nấm (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh

I. Mục tiêu

- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.

- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.

- Liên hệ thực tế: Biết cách giữ gìn thức ăn, quần áo, đồ đạc khỏi bị nấm làm hỏng, giữ gìn vệ sinh cơ thể để phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.

II. ĐDDH

- Mẫu vật: Nấm có ích: Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi.

 Một số bộ phận cây bị bệnh nấm.

- Tranh một số nấm ăn được, nấm độc

 

doc 2 trang haiyen789 3090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 63: Nấm (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày / /
Tiết 63: NẤM (tt)
B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. Mục tiêu
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.
- Liên hệ thực tế: Biết cách giữ gìn thức ăn, quần áo, đồ đạc khỏi bị nấm làm hỏng, giữ gìn vệ sinh cơ thể để phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
II. ĐDDH
- Mẫu vật: Nấm có ích: Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi.
 Một số bộ phận cây bị bệnh nấm.
- Tranh một số nấm ăn được, nấm độc.
III. HĐDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS trao đổi 3 câu hỏi:
+ Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước ?
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc ?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- GV tổng kết lại: Nêu các điều kiện phát triển của nấm ?
- Yêu cầu HS đọc (/ tr 168 mục 2, trả lời câu hỏi:
Nấm không có diệp lục. Vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào?
- Cho HS lấy ví dụ về nấm hoại sinh hay ký sinh.
- HS hoạt động nhóm, trả lời: 
+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẳn, nơi có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển.
+ Nấm không cần ánh sáng vì chúng không xảy ra hiện tượng quang hợp.
- HS đọc (/ tr 168 mục 2, suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
Nấm dinh dưỡng bằng các hình thức: hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.
- HS tự cho ví dụ.
I. Đặc điểm sinh học của nấm
1. Điều kiện phát triển của nấm
- Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng của nấm
- Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay ký sinh.
- Một số nấm sống cộng sinh.
- Yêu cầu HS đọc đọc / tr 169:
Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ?
- GV giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh vẽ.
- Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: Một số bộ phận cây bị bệnh nấm -> Trả lời câu hỏi:
Nấm gây tác hại gì cho TV ?
- GV giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật ? 
- Yêu cầu HS đọc đọc (/ tr 169, trả lời câu hỏi: Kể một số nấm có hại cho con người ?
- Cho HS nhận dạng một số nấm độc ?
- Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào ?
- Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm thế nào ?
- HS đọc bảng xanh/ tr169, ghi nhớ công dụng
Có 4 công dụng.
- HS nhận dạng một số nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi 
- HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với quan sát tranh:
+ Nấm ký sinh trên TV gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng như: nấm von, nấm than ngô 
- Nấm ký sinh gây hại cho con người: Hắc lào, lang ben, nấm tóc 
- Nấm độc đỏ, độc đen, nấm lim 
- Giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Thường xuyên phơi đồ đạc, quần áo, chăn màn trước khi cất để tránh nấm mốc.
II. Tầm quan trọng của nấm
1. Nấm có ích
Bảng SGK tr 169
2. Nấm có hại: Gây một số tác hại như: 
- Nấm ký sinh gây bệnh cho người và thực vật.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
- Nấm độc có thể gây ngộ độc.
IV. Kiểm tra – đánh giá
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
V. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị : Thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_63_nam_tiep_theo_vo_thi_my_thanh.doc