Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Hiểu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

- Biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.

- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc số, viết các chữ số La Mã.

3. Thái độ:

- Rèn tính chính xác, tính tự giác học tập của HS.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I -> XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, bút viết bảng phụ

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Hãy biểu diễn các tập hợp N và N*?

- Giải bài tập 8 SGK.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

 

doc 65 trang haiyen789 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 / 9/ 2020
Lớp 6A. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 / /2029. Sĩ số:..... ./ 44 Vắng :P .....KP:..
Lớp 6B. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 /	 /2019. Sĩ số:......./ 44 Vắng :P .....KP:...
Lớp 6C. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 /	 /2019. Sĩ số:......./ 43 Vắng :P .....KP:...
Tuần 1
Tiết 1 	
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Làm quen được với các khái niệm tập hợp, lấy được nhiều ví dụ về tập hợp, nhận biết một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 
Viết được một tập hợp theo diễn giải bằng lời của bài toán. Biết sử dụng một số ký hiệu: Thuộc (Î) và không thuộc (Ï).
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách.
3. Thái độ:
Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập hợp A - B (hình 2 - SGK).
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
 Trong gia đình nhà mình có bao nhiêu người ? Có nuôi bao nhiêu con gà ? Đó là các ví dụ về tập hợp! Vậy tập hợp là gì? Để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20
Phút
Hoạt dộng 1:Ví dụ về tập hợp:
GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK.
GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở đâu?
HS: Thường gặp trong đời sống, trong toán học, vật lý 
GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp.
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu cách viết một tập hợp 
GV: Để đặt tên cho một tập hợp người ta thường dùng các chữ cái A, B, C, 
VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 4, ta đặt tên cho tập hợp đó là A và viết các số trong hai dấu ngoặc nhọn. 
GV: Viết lên bảng. HS viết vào vở.
GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp các chữ cái a, b, c. 
HS: Viết vào vở.
GV: Giới thiệu các kí hiệu Î; Ï của một tập hợp
GV: Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A nên ta viết 0 Î A ; 1 Î A ; 2 Î A ; 3 Î A 
Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.
Nên ta viết a Î B, b Î B, c Î B. 
Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ta viết 0 Ï B; 1 Ï B hay a Ï A; 
 B Ï A.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và B bằng hình vẽ.
HS: Quan sát H2 SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ làm bài tập: ?1 ?2
GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
SGK. 
1. Các ví dụ:
(Xem SGK)
Ví dụ:
Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) trên bàn như H1.
- Tập hợp các HS lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, 
2. Cách viết một tập hợp:
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3}
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c.
Ta viết: B = {a, b, c}
Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Kí hiệu: 0 Î A ; 1 Î A ; 2 Î A ; 3 Î A; 5 Ï A (đọc là 5 không thuộc A)
Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu: a Î B, b Î B, c Î B. 
Các phần tử của tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Kí hiệu: 0 Ï B; 1 Ï B hay a Ï A; 
B Ï A.
Chú ý: (Học SGK)
Tập hợp A có thể viết như sau:
A = {x Î N/ x < 4)
 A B 
.0 .1
.2 .3
.a .b
.c
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là:
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay: D = {x Î N/ x < 7}
?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái trong cụm từ “NHA TRANG”
Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G}
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Để viết một tập hợp ta có hai cácHS:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
GV cho HS làm bài tập 1;3 (SGK)
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} 
12 Î A; 16 Ï A
Hoặc: A = {x Î N/ 8 < x < 14}
Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y} 
x Ï A; y Î B; b Î A; b Î B.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK)
Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 1 -> 9 SBT.
Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp.
Ngày soạn: 3 / 9/ 2020
Lớp 6A. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 / /2029. Sĩ số:..... ./ 44 Vắng :P .....KP:..
Lớp 6B. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 /	 /2019. Sĩ số:......./ 44 Vắng :P .....KP:...
Lớp 6C. Tiết (TKB):	Ngày dạy:	 /	 /2019. Sĩ số:......./ 43 Vắng :P .....KP:...
Tuần 1
Tiết 2 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái - số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: £ ; ³. 
Biết tìm số liền trước, số liền sau.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.
3. Thái độ: 
Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:	
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ có vẽ tia số.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Có mấy cách để viết một tập hợp?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã được học về tập hợp. Vậy giữa 2 tập hợp N và N* có gì khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi như thế nào?
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N - HS ghi vào vở. 
GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác 0 (N *)
HS: Ghi vào vở. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N 
GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số.
HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ?
GV: Giới thiệu các kí hiệu £ ; ³. 
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhất và có số TN lớn nhất không ? 
GV: Có nhận xét gì về tập hợp N.
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài tập ? , 
HS: Tự làm vào vở.
1. Tập hợp N và N*:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; 4; }
Các số 0;1; 2; 3; 4; là các phần tử của tập hợp N.
 0 1 2 3 4 5 6 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm A.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; 4; }
2. Thứ tự trong tập hợp N: 
- Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia.
Ta viết: a a.
a £ b: a < b hoặc a = b.
a ³ b: a > b hoặc a = b.
- Nếu a a < c.
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
 ? 28; 29; 30.
 99; 100; 101.
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* không có số 0.
Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV cho HS làm bài tập 6; 7 (SGK)
Bài 6: 
a) Số liền sau của 17 là 18.
 Số liền sau của 99 là 100.
 Số liền sau của a là a + 1.
b) Số liền trước của 35 là 34.
 Số liền trước của 1000 là 999.
 Số liền trước của b là b - 1.
Bài 7: 
A = {13; 14; 15}
B = {1; 2; 3; 4}
C = {13; 14; 15}
5. Dặn dò: (1 Phút)
Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N. 
Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên.
Bài 10 SGK: a; a + 1; a + 2 
Tuần 1
Tiết 3 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Hiểu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.
Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc số, viết các chữ số La Mã.
3. Thái độ:
Rèn tính chính xác, tính tự giác học tập của HS.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:	
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I -> XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Hãy biểu diễn các tập hợp N và N*?
Giải bài tập 8 SGK.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
10 Tìm hiểu về Số và chữ số 
GV: Yêu cầu HS đọc vài ba số tự nhiên bất kì ?
GV: Người ta dùng một trong mười chữ số từ 0; 1; ; 9 để ghi mọi số tự nhiên.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Viết số 3895 lên bảng cho HS phân biệt số trăm; chữ số hàng trăm, số chục; chữ số hàng chục. 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11 SGK để củng cố chú ý.
HS: Làm vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hệ thập phân 
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
Cho HS nắm được mỗi chữ số trong một số ở nững vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
Giới thiệu kí hiệu ab chỉ số có hai chữ số.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập?
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?
Hoạt động 3: Ôn lại Chữ số La Mã trong toán 3 
GV: Giới thiệu các chữ số La Mã trong mặt đồng hồ và giá trị của nó.
Viết các chữ số La Mã từ 1-> 30.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15a - b. 
1. Số và chữ số:
0
1
7
8
9
không
một
bảy
tám
chín
VD: 7 là số có 1 chữ số.
 312 là số có 3 chữ số.
 16758 là số có 5 chữ số. 
Chú ý: (Học SGK)
Ví dụ: Cho số: 3895.
Số trăm
Chữ số
hàng trăm
Số chục
Chữ số
hàng chục
38
8
389
9
Bài 11: B) Số: 1425
Số trăm
Chữ số
hàng trăm
Số chục
Chữ số
hàng chục
14
4
142
2
2. Hệ thập phân:
Cứ mỗi đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó gọi là cách ghi theo Hệ thập phân.
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
ab = a. 10 + b.
abc = a. 100 + b. 10 + c.
Kí hiệu: ab -> chỉ số có 2 chữ số.
?.Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987.
3. Chú ý:
Chữ số
I
V
X
L
C
D
M
GTTƯ
1
5
10
50
100
500
1000
VD: XII = 10 + 1 + 1 = 12.
Bài 15: a) XIV đọc là 14.
 XXVI đọc là 26
 b) 17 viết là XVII
 25 viết là XXV 
4. Củng cố:
Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc nội dung cả bài. 
Làm bài tập: 10; 14; 15c SGK. Xem trước bài Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con.
Bài 15c SGK: VI = V - I => V = VI - I.
Tuần 3
Tiết 7 Ngày soạn: 04/ 9/ 2020
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Biết vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập. 
Biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất vừa học để làm bài tập.
3. Thái độ:
Rèn tính siêng năng, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu nội dung các tính chất của phép cộng và phép nhân? Làm bài tập 29 SGK.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã được học về các tính chất của phép cộng và phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 30 SGK. 
Cả lớp suy nghĩ làm bài.
GV: Yêu cầu HS nêu các bước làm.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ để tính nhanh các tổng ta cần vận dụng tính chất nào ?
HS: Thảo luận nhóm 2 em cùng bàn sau đó đề xuất ra cách giải. 
GV: Gọi 3 em lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS đọc VD SGK và vận dụng làm bài 32.
HS: Làm bài vào vở. 
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV: Giới thiệu máy tính bỏ túi hiệu Casio FX 570MS và cách sử dụng các nút ấn trên máy. Ngoài ra còn nhiều loại khác nữa: VD: Máy tính bỏ túi fx 500. fx 570; ex 500; ex 570 
HS: Thực hành để tính các câu a -> c của bài 34.
Bài 30:
a) (x - 34). 15 = 0 
x - 34 = 0: 15
x - 34 = 0
x = 0 + 34 = 34.
b) 18. (x - 16) = 18
x - 16 = 18: 18
x - 16 = 1 => x = 17
Bài 31: Tính nhanh: 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + 23 + + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50. 5 + 25 = 200 + 25 = 275. 
Bài 32: Tính nhanh:
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
 = (198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235.
2. Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 34: Sử dụng Máy tính bỏ túi để tính:
6453 + 1469 = ?
5421 + 1469 = ?
3124 + 1534 = ?
4. Củng cố: (4 Phút)
HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở trên.
GV: Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
Làm bài tập: 35; 36; 37SGK và chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.
Tuần 3
Tiết 8 Ngày soạn: 04/ 9/ 2020
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Tiếp tục củng cố cho học sinh biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập.
Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac.
2. Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
3. Thái độ: 
Rèn tính siêng năng, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:	
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tính nhanh: 
a) 5. 25. 2. 16. 4 = ? b) Tìm x, biết: 23. (42 - x) = 23
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã luyện tập về các tính chất của phép cộng và phép nhân và làm quen với máy tính bỏ túi. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập nâng cao hơn, những bài tập mở rộng về tính chất của phép cộng và phép nhân.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tính nhẩm các tích bằng nhau.
HS: Trả lời bằng miệng. 
GV: Hướng dẫn HS bài toán mẫu SGK bằng hai cách.
HS: Nắm được cách làm để tính nhẩm 2 câu a, b.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm nhỏ hai em cùng bàn.
HS: Làm bài: Tổ 1, 2: câu a. Tổ 3, 4: câu b. 
GV: Chốt: Để vận dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép nhân ta cần suy nghĩ: 25. 12 thì 12 viết thành tích hai thừa số bằng nhiều cách nhưng nhanh nhất là 12 = 4. 3. Ta cần viết dưới dạng tổng nhưng phải chọn cách viết nhanh nhất.
Hoạt động 2: Mở rộng TC phân phối của phép nhân đối với phép trừ (14’)
GV: Để tính nhanh bài 37 ta vận dụng tính chất sau đây: a(b - c) = ab - ac. Vậy với 19 ta cần viết dưới dạng b - c là gì ?
HS: Suy nghĩ và đề xuất - GV chốt lại và yêu cầu HS tự làm và lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi tính nhanh các câu bài 38.
HS: Thực hành. GV kiểm tra cách sử dụng của HS.
Bài 35: Các tích bằng nhau: 
15. 2. 6 = 5. 3. 12 = 15. 3. 4
4. 4. 9 = 8. 18 = 8. 2. 9 
Bài 36:
45. 6 = 45. (2. 3) = (45. 2). 3 
 = 90. 3 = 270
45. 6 = (40 + 5). 6 = 6. 40 + 6. 5
= 240 + 30 = 270
a) 15. 4 = 15.(2. 2) = (15. 2).2 
= 30.2 = 60
15. 4 = (10 + 5). 4 = 10. 4 + 5. 4 
= 40 + 20 = 60
b) 25. 12 = 25. (3. 4) = (25. 4). 3 = 100. 3 = 300
25. 12 = (20 + 5). 12 = 20. 12 + 12. 5 = 240. 60 = 300
125. 16 = 125. (8. 2) = (125. 8). 2 = 1000. 2 = 2000
125.16 = (100 + 25).16 = 100.16 + 25.16 = 1600.400 = 2000
Bài 37: Tính nhẩm:
16. 19 = 16.(20 - 1) = 16.20 -16
= 320 - 16 = 304
46. 99 = 46. (100 - 1) = 46. 100 - 46 = 4600 - 46 = 4554
35. 98 = 35. (100 - 2) = 35. 100 - 35. 2 = 3500 - 70 = 3430
Bài 38: Sử dụng Máy tính bỏ túi:
375. 376 = ?
624. 625 = ?
13. 81. 215 = ?
4. Củng cố: (4 Phút)
HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở trên.
GV Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
Làm bài tập: 39, 40 SGK và chuẩn bị cho tiết sau.
Tuần 5
Tiết 13 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Phân biệt được cơ số và số mũ.
Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa. 
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:	
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát.
Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tiết trước chúng ta dã học xong phần lí thuyết của bài “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. Tiết này chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức của bài trước để giải một số bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
9 Phút
6 Phút
10 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Dạng viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa 
Bài 61 (SGK-28)
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 62 (SGK-28) 
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm.
GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó?
HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó.
Hoạt động 2: Dạng đúng, sai 
Bài tập:
GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ.
HS: Lên bảng điền đúng, sai.
GV: Yêu cầu HS giải thích.
Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy thừa cùng cơ số 
Bài 64 (SGK-29) 
GV: Gọi 4 HS lên làm bài.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số 
Bài 65 (SGK-29) 
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
Bài 66/29/SGK
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1
- Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112?
HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321
 11112 = 1234321
GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
Bài 61 (SGK-28)
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81= 92 = 34
100 = 102
Bài 62 (SGK-28)
a) 102 = 100 ; 
 103 = 1000 
 104 = 10 000 ; 
 105 = 100 000
 106 = 1000 000
b) 1000 = 103 ; 
 1 000 000 = 106 
 1 tỉ = 109 ; 
 1 000......0 = 1012
 12 chữ số 0 
Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống:
Câu
Đ
S
33. 32 = 36
x
33. 32 = 96
x
33. 32 = 35
x
Bài 64 (SGK-29) 
23. 22. 24 = 29 
102. 103. 105 = 1010 
x. x5 = x6 
a3. a2. a5 = a10
Bài 65 (SGK-29) 
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8; 32 = 9
Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32
b) 24 và 42 
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
Nên: 24 = 42
c)25 và 52
Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25
Vì 32 > 25
Nên: 25 > 52
d) 210 và 200
Ta có: 210 = 1024
Nên 210 > 200
Bài 66/29/SGK
11112 = 1234321
4. Củng cố: (4 Phút)
GV cho HS nhắc lại: 
Định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học kỹ các phần đóng khung.
Công thức tổng quát.
Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94/14 SBT.
Chuẩn bị bài: “Chia 2 lũy thừa cùng cơ số”.
Tuần 5
Tiết 14 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) 
Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát.
	Áp dụng: Đánh dấu ´ vào câu đúng:
	 a) 23. 25 = 215 b) 23.25= 28 
 c) 23. 25 = 48 d) 55. 5 = 54 
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Em cho biết 10: 2 = ?
HS: 10: 2 = 5
GV: Vậy a10: a2 = ? Chúng ta học bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Ví dụ 
GV: Nhắc lại kiến thức cũ:
 a. b = c (a, b 0) 
=> a = c: B; b = c: a
GV: Ghi ?1 trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ?
Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.
Hãy suy ra: 57: 53 = ? 57: 54 = ?
b/ a4. a5 = a9 Suy ra: a9: a5 =? ; 
a9: a4 = ?
HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống.
GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ;
 a9: a5 = a4 (=a9-5)
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?
GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.
Hoạt động 2: Tổng quát 
GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy dự đoán xem am: an =?
HS: am: an = am-n (a0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10: a2 =?
HS: a10: a2 = a10-2 = a8
GV: Nhấn mạnh: Giữ nguyên cơ số.
Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? 
Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54: 54 
HS: 54: 54 = 1
GV: Vì sao thương bằng 1?
HS: Vì số bị chia bằng số chia.
GV: Vậy am: am = ? (a0)
HS: am: am = 1
GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1; (a0)
GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 
Vậy công thức: am: an = am-n (a0) đúng cả trường hợp m > n và m = n
Ta có tổng quát:
 am: an = am-n (a0 ; m n) 
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý (SGK-29).
Y/C HS áp dụng làm ?2
HS hoạt thảo luận nhóm và làm.
GV: Gọi lần lượt HS trình bày tại chỗ.
GV: Nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm BT 67 (SGK-30).
Hoạt động 3: Chú ý 
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.
 4. 102 = 102 + 102 + 102 + 102
GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra đánh giá.
GV: Áp dụng phần ví dụ để làm ?1
1. Ví dụ:
?1
a, 57: 53 = 54 (= 57 - 3) vì 55. 53 = 57
57: 54 = 53 (= 57 - 4) vì 53. 54 = 57
b, a9: a5 = a4 (= a9 - 5) vì a4. a5 = a9
a9: a4 = a5 (= a9 - 4)
2. Tổng quát:
Với m > n ta có: am: an = am-n (a ¹ 0)
Với m = n, ta có:
 am: an = am - n = 1 
VD: a10: a2 = a8
Qui ước: a0 = 1 
Tổng quát:
am: an = am - n (a0, m n)
Chú ý: Khi chia 2 lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2
 a) 712: 74 = 712 - 4 = 78.
b) x6: x3 = x6 - 3 = x3 (x ¹ 0)
c) a4: a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a ¹ 0)
d) b4: B = b4 - 1 = b3 (b ¹ 0)
e) 98: 32 = 98: 9 = 98 - 1 = 97.
Bài 67:
38: 34 = 38- 4 = 34
108: 102 = 108- 2 = 106
a6: a = a5 (a0)
3. Chú ý:
VD: 
2475= 2. 1000 + 4. 100 + 7.10 + 5
= 2. 103 + 4. 102 + 7. 10 + 5.100
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa.
?3
538 = 5. 100 + 3. 10 + 8 
 = 5. 102 + 3. 10 + 8. 100
abcd = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d
= a. 103 + b. 102 + c. 10 + d. 100
4. Củng cố: (4 Phút)
GV treo bảng phụ: Tìm số tự nhiên n biết:
	a) 2n = 16 => n =......
	b) 4n = 64 => n =......
	c) 15n = 225 => n =.......
	d) 3n = 81 => n =.......
Yêu cầu HS làm bài tập 71 (SGK-30).	
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72 (SGK-30,31).
Tuần 5
Tiết 15 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ƯỚC LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng: 
Biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ 
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Học bài, làm bài và nghiên cứu trước bài mới, máy tính.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Làm bài tập 70 (SGK-30).
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. Khi tính toán các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? Để hiểu được vấn đề đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 
GV: Cho các ví dụ:
5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ; 
60 - (13 - 24 ) ; 4 2
Và giới thiệu biểu thức như SGK.
GV: Cho số 4. Hỏi:
Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên?
HS: 4 = 4 + 0 = 4 - 0 = 4. 1
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức: 60 - (13 - 24)
Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Ta xét trường hợp:
a/ Đối với biểu thức không dấu ngoặc:
GV: + Cho HS đọc ý 1 mục a.
 + Gọi 2 HS lên bảng trình bày ví dụ ở SGK và nêu các bước thực hiện phép tính. 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cho HS đọc ý 2 mục a, lên bảng trình bày ví dụ SGK và nêu các bước thực hiện.
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
GV: + Cho HS đọc nội dung SGK
 + Thảo luận nhóm làm ví dụ.
 + Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho HS nhận xét.
Củng cố: Làm ?1 và ?2 SGK.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các nhóm.
GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung.
HS: Đọc phần đóng khung SGK.
GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường nhầm lẫn do không nắm qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
1. Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ:
a/ 5 + 3 - 2 
b/ 12: 6. 2 
c/ 60 - (13 - 24 ) 
d/ 4 2
là các biểu thức
Chú ý: (sgk - 31)
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải
VD:
a/ 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b/ 60: 2. 5 = 30. 5 = 150
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia và cuối cùng là đến cộng trừ.
VD: a/ 4. 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5.6
 = 36 - 30 = 6
 b/ 33. 10 + 22. 12
 = 27. 10 + 4. 12
 = 270 + 48 = 318
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
(SGK-31)
VD:
a) 100: {2. [52 - (35 - 8 )]}
 =100: {2. [52 - 27]}
 = 100: {2. 25} = 100: 50 =2
b/ 80 - 
 = 80 - 
 = 80 - = 80 - 66 = 14
?1 Tính
a/ 62: 4.3 + 2. 52
 = 36: 4. 3 + 2. 25
 = 9. 3 + 2. 25
 = 27 + 50 = 77
b/ 2. (5. 42- 18)
 = 2(5. 16 - 18)
 = 2(80 - 18)
 = 2. 62 = 124
?2 Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ (6x - 39 ): 3 = 201
 6x - 39 = 201. 3
 6x = 603 + 39
 6x = 642
 x = 642: 6 
 x = 107
b/ 23 + 3x = 56: 53
 23 + 3x = 53
 3x = 125 - 23
 3x = 102 
 x = 102: 3
 x = 34
4. Củng cố:
Bài 73 ý a; d SGK: Thực hiện các phép tính:
a) 5. 42 - 18: 32 = 5. 16 - 18

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc