Giáo án Thể dục Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 3: Đá cầu

Giáo án Thể dục Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 3: Đá cầu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi.

2. Năng lực

- Năng lực chung

+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.

+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi.

- Năng lực riêng:

+ Thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang và tăng cầu bằng đùi.

+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

– Tranh, ảnh, video kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi (nếu có).

– Mỗi HS một quả cầu.

– Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.

2. Đối với học sinh

- SGK.

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

docx 31 trang Hà Thu 31/05/2022 17611
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thể dục Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 3: Đá cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỂ THAO TỰ CHỌN
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3: ĐÁ CẦU
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Bài
Tên bài
Nội dung
Số tiết
1
Kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi
- Kĩ thuật di chuyển ngang
- Kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
- Trò chơi vận động phát triển khéo léo
6
2
Kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân
- Kĩ thuật di chuyển tiến, lùi 
- Kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
- Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu
- Trò chơi vận động bổ trợ kĩ thuật tâng cầu
6
3
Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
- Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
- Một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu
- Trò chơi vận động phát triển khéo léo
6
4
Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Một số quy định về trang phục thi đấu Đá cầu.
6
BÀI 1: KĨ THUẬT DI CHUYỂN NGÀNG VÀ TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI
(Thời lượng: 6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi.
2. Năng lực 
- Năng lực chung
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi.
- Năng lực riêng: 
+ Thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang và tăng cầu bằng đùi.
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực. 
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi (nếu có).
– Mỗi HS một quả cầu.
– Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập căng cơ) và khởi động chuyên môn (đá lăng trước).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kĩ thuật di chuyển ngang
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật di chuyển ngang
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Kĩ thuật di chuyển ngang
- TTCB: Hai chân rộng bằng vai, khuỵu gối, thân người hơi ngả về trước, mắt nhìn thẳng Có thể đứng hai chân ngang nhau (H.3a) hoặc chân trước, chân sau (H.3b).
- Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo:
+ Di chuyển sang phải: Từ TTCB (hai chân rộng bằng vai), chân trái bước chéo trước sang phải, sau đó chân phải đạp mạnh và đưa sang phải, hai tay co tự nhiên, mắt nhìn thẳng (H.4). 
+ Di chuyển sang trái thực hiện ngược lại.
- Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt:
+ Di chuyển sang trái: Từ TTCB, hai chân cùng nhún và bật nhẹ, trượt trên mặt sân sang bên trái cho tới vị trí thích hợp, hai tay co tự nhiên để giữ thăng bằng, mắt nhìn hướng cầu (H.5). 
+ Di chuyển sang phải thực hiện ngược lại.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật di chuyển ngang: 
– GV thị phạm, phân tích kĩ thuật di chuyển ngang theo trình tự:
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các kĩ thuật di chuyển.
- Gv lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
+ Trọng tâm không ổn định
+ Sai hướng quan sát.
+ Gò bó khi di chuyễn
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
Hoạt động 2: kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 2. Kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
- TTCB: Đứng chân trước, chân sau, chân trước thẳng, chân thuận ở phía sau iễng gót. Tay bên chân thuận cầm cầu, tay còn lại để tự nhiên, mắt nhìn cầu (H.6).
- Thực hiện: Từ TTCB, tung cầu lên cao 30 – 50 cm, cách ngực khoảng 20 – 40 cm (H.7a). Khi cầu rơi xuống, thực hiện nâng đùi chân thuận lên cao, ra trước đón cầu, tâng cầu lên cao. Khi tiếp xúc cầu, đùi vuông góc với thân mình và cẳng chân. Điểm tiếp xúc cầu bằng 1/3 ngoài của đùi (H.7b).
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tâng cầu bằng đùi:
– GV phân tích và thị phạm kĩ thuật động tác.
- Một số sai lầm thường mắc trong tập luyện.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
+ GV cho HS thực hiện tâng cầu bằng đùi từng quả một.
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật di chuyển ngang
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng khi di chuyển.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
• Bài tập: Di chuyển ngang sân
- Nội dung: Khi có tín hiệu, HS sử dụng kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo hoặc bước trượt di chuyển ngang sân, khi chạm vạch giới hạn sân phía đối diện thì di chuyển ngược lại. Có thể di chuyển liên tục với giới hạn thời gian hoặc giới hạn số lần.
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm
GV cho HS tập một số bài tương tự:
- Di chuyển ngang tiếp xúc.
- Di chuyển ngang bước chéo theo đường kẻ sẵn
- Các trò chơi di chuyển.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
a. Mục tiêu: 
- Giúp HS phát triển khả năng phối hợp vận động, 
- Giúp HS cảm nhận độ nảy, đường bay của cầu.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
• Bài tập: Tung cầu
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu, HS đứng cách nhau 2 m. Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS thực hiện tung cầu tại chỗ và đỡ cầu bằng một tay.
- Các hình thức tập luyện: Tập luyện cá nhân.
• Bài tập: Tâng cầu bằng đùi 
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, mỗi HS đứng cách nhau 2 m. 
- Thực hiện: HS thực hiện thành ba bài tập tương ứng với ba cấp độ: 
+ Tung cầu bằng tay, tâng cầu bằng đùi, sau đó bắt cầu lại: Khi có hiệu lệnh, HS tự tung cầu và tâng cầu bằng đùi một lần, sau đó bắt cầu lại.
+ Tâng cầu bằng đùi liên tục bằng chân thuận: Khi có hiệu lệnh, HS thực hiện tâng cầu bằng đùi liên tục bằng một chân. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
+ Tâng cầu bằng đùi đổi chân liên tục (H.11, trang 80 SGK): Khi có hiệu lệnh, HS thực hiện tâng cầu bằng đùi đổi chân liên tục giữa chân trái và chân phải. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
-Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
GV Gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
– Tung cầu với độ cao khác nhau (cảm nhận đường bay của cầu và lực tung cầu).
– Tâng cầu liên tục bằng tay (cảm nhận độ nảy của cầu).
– Phối hợp tâng cầu bằng tay và tâng cầu bằng đùi liên tục bằng một chân (sử dụng tâng cầu bằng tay để điều chỉnh hướng cầu rơi tạo điều kiện phù hợp nhất để thực hiện tâng cầu bằng đùi).
– Phối hợp tâng cầu bằng đùi đổi chân theo quy định. 
Ví dụ: quy định tâng cầu hai lần chân trái – một lần chân phải hoặc ngược lại.
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển năng lực khéo léo
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV phổ biến cách chơi: Tâng cầu tiếp sức
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội, đứng hàng dọc sau vạch xuất phát.
+ Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội luân phiên chạy nhanh tới ô tròn nhặt cầu và tâng cầu bằng đùi một lần, sau đó chạy về chạm tay vào người tiếp theo. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc (H.12).
- HS tham gia trò chơi vận động.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Quan sát và nhận xét bạn thực hiện kĩ thuật tâng cầu bằng đùi.
2) Ứng dụng các kĩ thuật di chuyển ngang và tăng cầu bằng đùi trong các hoạt động vui chơi giải trí và rèn luyện sức khoẻ:
+ Chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” (H.13a).
+ Thi đấu tâng cầu (H.13b).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Qúa trình vận động.
- Bài tập thể dục, động tác, kĩ thuật
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT DI CHUYỂN TIẾN, LÙI VÀ TÂNG CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN
(Thời lượng: 6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Biết cách thực hiện kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân. 
– Biết một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Năng lực riêng: 
+ Thực hiện được kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tăng ông cầu bằng mu bàn chân.
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân (nếu có).
– Mỗi HS một quả cầu.
– Còi để điều khiển trong các hoạt động tập luyện.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập căng cơ) và khởi động chuyên môn (đá lăng trước, uốn dẻo.).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kĩ thuật di chuyển
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật di chuyển
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Kĩ thuật di chuyển
- Kĩ thuật để chuyển tiến
+ TTCB: Hai chân rộng bằng vai, chúng gối, thân người hơi ngả về trước, mất nhìn thẳng.
+ Thực hiện: Chạy về phía trước, tay đánh tự nhiên theo bước chạy, mặt hướng về phía trước. Ở bước cuối, đặt chân không thuận làm trụ, chân thuận đưa lên làm động tác đỡ cầu (H.2).
- Kĩ thuật di chuyển lùi
+ Từ TTCB cơ bản, chạy lùi, tay đánh tự nhiên theo bước chạy, mắt nhìn thẳng. Ở bước cuối, lấy chân không thuận làm trụ, chân thuận đưa ra làm động tác đỡ cầu (H.3).
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật.
– GV phân tích và thị phạm kĩ thuật động tác.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các kĩ thuật di chuyển. 
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động.
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
Hoạt động 2: Kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 2. Kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
- TTCB: Đứng chân trước, chân sau, chân trước thẳng, chân thuận ở phía sau kiễng gót. Tay bên chân thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu.
- Thực hiện: Từ TTCB, tung cầu lên cao 20 – 30 cm, cách người 40 – 60 cm (H.4a), di chuyển chân thuận, dùng mu bàn chân tiếp xúc cầu khi cầu cách mặt đất từ 30 – 50 cm. Khi tiếp xúc cầu, thân người, đùi, cẳng chân và bàn chân lần lượt tạo thành các góc vuông (H.4b).
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật.
– GV phân tích và thị phạm kĩ thuật động tác.
- Một số sai lầm thường mắc trong tập luyện.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
+ GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân từng lần một. 
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
Hoạt động 3: Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu
a. Mục tiêu: HS biết Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 3. Một số quy định cơ bản về kích thước sân
- Sân đá cầu là một mặt phẳng cứng, hình chữ nhật, có kích thước: Dài 11,88 m, rộng 6,10 m tính đến mép ngoài của các đường giới hạn.
- Đường giữa sân, nằm dưới lưới, chia đổi sân thành hai phần bằng nhau.
- Đường giới hạn khu vực tấn công cách 1,98 m và kẻ song song với đường giữa sân.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu một số quy đinh cơ bản về kích thước sân đá cầu cho HS cần chú ý:
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV lưu ý một số quy đinh cơ bản về kích thước sân đá cầu
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật di chuyển
a. Mục tiêu: giúp HS luyện tập kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và khả năng định hướng di chuyển
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
– Chuẩn bị: Sân đá cầu.
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS di chuyển nhanh từ vạch cuối sân tới khi chạm tay vào lưới thì di chuyển lùi về vị trí xuất phát. Thực hiện liên tục theo giới hạn số lần, giới hạn thời gian hoặc theo tín hiệu.
- Tập luyện cá nhân hoặc theo cặp
GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
– Di chuyển tiến, lùi theo đường thẳng. 
– Phối hợp di chuyển ngang và di chuyển tiến, lùi.
– Chơi các trò chơi di chuyển.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập tâng cầu bằng mu bàn chân
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển khả năng phối hợp vận động.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu. 
– Thực hiện: HS thực hiện bốn bài tập tương ứng với bốn cấp độ:
+Tập mô phỏng kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân (giúp hình thành định hình chung về kĩ thuật): HS thực hiện mô phỏng kĩ thuật theo tín hiệu. 
+ Tâng câu băng mu bàn chân từng lần một: Khi có hiệu lệnh, HS tự tung cầu và tăng cầu bằng mu bàn chân một lần, sau đó bắt cầu lại.
+ Tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng chân thuận: Khi có hiệu lệnh, thực hiện tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng một chân. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
+ Tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân liên tục: Khi có hiệu lệnh, HS thực hi tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân liên tục giữa chân trái và chân phải. Nếu cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
* Nhiệm vụ 3: Bài tập phát triển thể lực
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển sức mạnh tốc độ và khả năng phối hợp vận động
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, có vẽ các hình chữ thập, hoặc các ô vuông có quy định số ô từ 1-4.
– Thực hiện: Khi có tín hiệu bắt đầu, HS thực hiện nhảy lò cò qua các ô theo thứ tự 1 – 2 – 3 – 4 cho tới khi có tín hiệu dừng lại.
- Tập luyện cá nhân.
GV Gợi ý một số bài tập tương tự cho hs luyện tập: 
– Tung cầu với độ cao khác nhau (cảm nhận đường bay của cầu và lực tung cầu).
– Phối hợp tâng cầu bằng tay và tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng một chân (tâng cầu bằng tay để điều chỉnh hướng cầu rơi tạo điều kiện phù hợp nhất để thực hiện tâng cầu bằng đùi).
- Phối hợp tâng cầu đổi chân theo quy định. Ví dụ: quy định tâng cầu hai lần chân trái, một lần chân phải hoặc ngược lại.
– Phối hợp tâng cầu bằng đùi và tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân theo quy định.
– Các bài tập phát triển thể lực như: bật cóc, bật bục đổi chân, bật bục qua lạ nhảy lò cò, di chuyển ngang sân, di chuyển tiến, lùi dọc sân.
* Nhiệm vụ 4: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: HS phát triển được khả năng phối hợp vận động và khéo léo.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV phổ biến cách chơi: Thi tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau.
+ Cách chơi: Mỗi đợt thi, mỗi đội cử một thành viên đại diện thi đấu tâng cầu. Đội có số người thắng nhiều nhất sẽ thắng cuộc (H.9).
- HS tham gia trò chơi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Nêu những điểm khác nhau giữa tâng cầu bằng mu bàn chân và tâng cầu bằng đùi
2) Vận dụng kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân trong rèn luyện sức khoẻ hằng ngày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Qúa trình vận động.
- Bài tập thể dục, động tác, kĩ thuật
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: KĨ THUẬT PHÁT CẦU THẤP CHÂN CHÍNH DIỆN BẰNG MU BÀN CHÂN
(Thời lượng: 6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân 
- Biết một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
- Năng lực riêng: 
+ Thực hiện được kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
(nếu có).
– Mỗi HS một quả cầu.
– Rổ, sọt hoặc các dụng cụ tương tự để thực hiện trò chơi “Đá cầu trúng đích”
– Còi để điều khiển trong các hoạt động tập luyện.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập căng cơ) và khởi động chuyên môn (tâng cầu, đá lăng ra trước, đá lăng ra sau).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
a. Mục tiêu: HS biết Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
- TTCB: Đứng chân thuận đặt phía sau, chân trụ đặt phía trước. Tay bên chân thuận cầm cầu, để cầu ngang thắt lưng, cách người 30 – 35 cm. Mắt nhìn hướng phát cẩu.
- Thực hiện: Tung cầu cao ngang ngực, cách cơ thể 40 – 45 cm. Chân trước làm trụ, chân sau lăng từ sau ra trước, từ dưới lên trên, mũi bàn chân duỗi thẳng, tiếp xúc với cầu bằng mu bàn chân khi cầu cách mặt sân 30 – 40 cm rồi đột ngột dừng lại, thân người hơi lao về trước. Khi cầu rời chân, chân đá cầu bước về trước một bước và chuẩn bị cho động tác tiếp theo (H.2).
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật.
– GV phân tích và thị phạm kĩ thuật động tác.
- Một số sai lầm thường mắc trong tập luyện.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
+ GV cho HS thực hiện mô phỏng phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
+ GV cho HS thực hiện phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân. 
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động.
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trục quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
Hoạt động 2: Một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu
a. Mục tiêu: HS biết được một số điều luật cơ bản trong môn đá cầu.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 2. Một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu
Một số lỗi cơ bản trong phát cầu:
- Người phát cầu đứng ngoài khu vực giới hạn phát cầu, giẫm chân vào đường biên ngang hay đường giới hạn phát cầu. 
- Phát cầu không qua lưới hoặc bay ra ngoài sân đấu.
- Phát cầu chạm vào đồng đội, chạm lưới hoặc bất cứ vật gì trước khi sang phần sân đối phương.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS một số điều luật cơ bản trong môn đá cầu.
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về luật.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến. 
- Hình thành khái niệm và từng bước áp dụng điều luật vào thực tiễn
- HS thực hiện theo còi của GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
a. Mục tiêu: 
- Giúp HS định hình động tác và làm quen với kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
- Giúp HS luyện tập và xây dựng kĩ năng phát cầu chính diện bằng mu bàn chân, chỉnh sửa kĩ thuật động tác.
- Giúp HS nâng cao hiệu quả kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
• Bài tập: Phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân không cầu 
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng
- Thực hiện: HS thực hiện mô phỏng kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân theo tín hiệu của GV.
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. 
• Bài tập: Phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân có cầu
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu.
- Thực hiện: HS thực hiện phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân theo tín hiệu của GV.
-Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. 
• Bài tập: Phát cầu vào ô quy định
– Chuẩn bị: Sân đá cầu có kẻ vạch giới hạn phát cầu theo H.5 và H.6 trang 87 SGK.
– Thực hiện: HS đứng ở khu vực giới hạn phát cầu, sử dụng kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện thực hiện phát cầu vào ô quy định.
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập phát triển thể lực
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển thể lực và tăng khả năng định hướng
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
• Bài tập: Di chuyển tiến, lùi nửa sân
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS thực hiện di chuyển tiến, lùi trên nửa sân. 
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. 
 Bài tập: Di chuyển ngang sân
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu tha
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS thực hiện di chuyển ngang sân.
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao khả năng phối hợp vận động và phát triển năng lực khéo léo.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Đá cầu trúng đích 
+ Chuẩn bị: Kẻ một vạch giới hạn và đặt giỏ đựng cầu cách vạch giới hạn từ 3 – 5 m. Đường kính miệng giỏ từ 30 – 40 cm. Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành hàng dọc sau vạch giới hạn.
+ Cách chơi: Lần lượt từng thành viên của mỗi đội tự tung cầu và sử dụng kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân đá cầu vào giỏ đựng cầu. Đội nào có số quả cầu ở trong giỏ nhiều hơn sẽ thắng cuộc (H.8).
- Hs tham gia trò chơi vận động
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Nêu điểm khác nhau giữa phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân (H.9a) và tâng cầu bằng mu bàn chân (H.9b).
2) Vận dụng đá cầu trong tập thể dục buổi sáng, nghỉ giữa giờ, tập luyện nâng cao sức khoẻ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_the_duc_lop_6_bo_sach_canh_dieu_chu_de_3_da_cau.docx