Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin học.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: (6 phút)
* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp.
- HS1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu ví dụ.(TB)
- HS2: Thế nào là hoạt động thông tin? Vẽ mô hình quá trình xử lý thông tin và cho biết ý nghĩa của thông tin vào, thông tin ra.(K)
Chương 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Ngày soạn: 16/8/2014 Ngày giảng: 6A: /8/2014; 6B: /8/2014; 6C: /8/2014 TIẾT 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin học. 3. Thái độ: - Giúp HS xác định được vị trí & tầm quan trọng của thông tin & tin học. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: 3. Bài mới: Đặt vấn đề 5 phút Trước khi vào bài học hôm nay của môn Tin Học thì thầy sẽ sơ lược qua chương trình học cho các em nắm rõ hơn : *Bao gồm 4 chương: + Chương I: Làm Quen Với Tin Học & Máy Tính Điện Tử + Chương II: Phần Mềm Học Tập + ChươngIII: Hệ Điều Hành + Chương IV: Soan Thảo Văn Bản Hoạt động 1:Tìm hiểu xem thông tin là gì?toạt động 1haooá HS vaénga (16 phút) - HS nhận thấy được khái niệm của thông tin. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV: Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau: - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết tin tức về tình thời sự trong nước và thế giới. - Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì? (TB) - Ta có thể hiểu: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người. - Học sinh tham khảo ví dụ trong sách - Gọi 1 vài HS đọc SGK Học sinh 1 cho ví dụ Học sinh 2 cho ví dụ Học sinh phát biểu Học sinh phát biểu lại khái niệm 1. Thông tin là gì? - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người. - VD: Các bài báo, biển báo giao thông Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người (20 phút) - Nắm được tinh năng xử lí hoạt động thông tin của con người. Hoạt động thông tin của con người Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào? 2 viet, noic * Như vậy Thông tin có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ?(K) Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra Mô hình quá trình xử lí thông tin. GV đưa ra kn xử lý: VD: Chế biến món ăn hoặc tạo ra một vật dụng từ các nguyên liệu có sẳn. * Trong cuộc sống cái quan trọng là biết vận dụng những cái mà ta biết vào công việc. ? Từ VD đó các em có thể đưa ra 1 kết luận gì?(K) - Học sinh phát biểu (nghe, nói, viết) - HS trả lời (Rất quan trọng cho con người không chỉ tiếp nhận mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lí thông tin) HS chú ý lắng nghe Gọi vài HS cho VD Chuẩn bị đi công chuyện hay đi học nhìn chuồn chuồn bay thấp thì chuẩn bị áo mưa. Học sinh trả lời (là xử lí thông tin) 2. Hoạt động thông tin của con người: Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. VD: Tiếp nhận bằng nghe, nói, viết - Trong hoạt động thông tin xử lí TT đóng vai trò quan trọng nhất. TT vào TT ra XL * Mục đích chính của xử lí thông tin là: Đem lại sự hiểu biết cho con người trên cơ sở đó mà có kết luận & quyết định cần thiết. VD: Chuồn chuồn bay thấp thì chuẩn bị áo mưa. V. Củng cố(4 phút) ?Hãy cho biết thông tin là gì? (Y) Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất?(TB) - Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ vào đâu? - Nhiệm vụ chính của Tin học?(K) VI. Dặn dò (2 phút): - Học bài vừa ghi - Dựa vào câu hỏi sau SGK – 5 trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Xem bài tiếp theo và đọc bài đọc thêm “Sự Phong Phú Của Thông Tin” ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/8/2014 Ngày giảng: 6A: /8/2014; 6B: /8/2014; 6C: /8/2014 TIẾT 2: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin học. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: (6 phút) * Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp. - HS1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu ví dụ.(TB) - HS2: Thế nào là hoạt động thông tin? Vẽ mô hình quá trình xử lý thông tin và cho biết ý nghĩa của thông tin vào, thông tin ra.(K) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt đông thông tin và tin học (20 phút) - Thấy được ứng dụng của hoạt động thông tin và tin học. - GV: Hoạt động con người được tiến hành trứơc hết nhờ vào đâu?(TB) => Bởi vì các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. Bộ não thì thực hiện việc xử lí, biến đổi đồng thời là nơi lưu trữ thông tin nhận được. => Thông thường em thấy ở gia đình mình có một số thiết bị điện tử như TV, máy lạnh các em có thể tắt mở được. => Theo các em thiết bị đó cái gì mà làm được như vậy?(K) - Máy tính điện tử đầu tiên được chế tạo vào năm 1938 HS trả lời: khả năng hoạt động của con người có giới hạn rõ rệt. VD: Em không thể tính nhẩm nhanh với những con số lớn. - HS trả lời: Nó có bộ vi xử lí 3) Hoạt đông thông tin và tin học => Như vậy, bộ vi xử lí chính là phần quan trọng nhất trong 1 máy tính điện tử. Chương tình môn học này chúng gọi là môn Tin học: Môn học về xử lý thông tin chủ yếu với máy tính điện tử. * Một trong các nhiệm vụ chính của Tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập (17 phút) - Củng cố cho học sinh về hoạt động thông tin và tin học. - GV: Hãy đọc và làm bài tập 2 Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin đó. - GV sửa các ví dụ - GV: Hãy đọc và làm bài tập 3 Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.(TB) - GV: Hãy đọc và làm bài tập 4 Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người. - GV: Hãy đọc và làm bài tập 5 Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. - GV: Cho hs lấy ví vụ rôi yêu cầu hs nhân xét sửa sai, - Chuẩn xác HS đọc bài HS lấy các ví dụ HS đọc bài HS lấy các ví dụ HS đọc bài HS lấy các ví dụ HS đọc bài HS lấy các ví dụ HS Nhân xét 4) Củng cố - luyện tâp Bài tập 2: Bài tập 3: Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng, lạnh, Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lí các thông tin dạng này. Bài tập 4: - Ví dụ: Con người học tập, lưu trữ tài liệu xử lí công việc và đưa ra quyết định. Bài tập 5: - Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh hơn, cần cẩu để nâng được những vật nặng hơn, chiết cân để giúp phân biệt trọng lượng,.. trong đó máy tính có những điểm ưu việc hơn hẳn. V. Củng cố (2 phút) - Học bài vừa ghi - Xem bài tiếp theo và đọc bài đọc thêm “P Phong Phú Của Thông Tin” ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/8/2014 Ngày giảng: 6A: /8/2014; 6B: /8/2014; 6C: /8/2014 TIẾT 3: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (Tiết 1) 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của thông tin quyết đối với mọi hoạt động của con người. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. 3. Thái độ: - Giúp HS xác định được vị trí và vai của thông tin. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình (nếu có) - Học sinh: sách, tập, xem sách trước. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin(TB) - Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não(K). 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản (12 phút) - Học nắm được các. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Em nào hãy nhắc lại khái niệm thông tin? - Phát vấn học sinh về những dạng thông tin quen biết. - Thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng. Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học, đó là: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin ngoài ba dạng cơ bản nói trên. Học sinh nhắc lại khái niệm Học sinh tìm các thông tin quen thuộc, tìm lại tất cả các dạng thông tin đã học. - Học sinh chú ý nghe giảng. 1. Các dạng thông tin cơ bản: - Ba dạng thông tin cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh: + Văn bản: là dạng quen thuộc nhất & thường gặp trên các phương tiện mang thông tin như:Tờ báo, tấm bia, cuốn sách, vở ghi bài + Hình ảnh: Những hình ảnh minh hoạ trong sách báo, bức tranh vẽ, bản đồ, băng hình là những phương tiện mang ttin dạng hình ảnh. + Âm thanh: Tiếng đàn Pianô từ cửa sổ nhà bên, tiếng sóng biển, tiếng nói của con người, tiếng chim hót .. đó là những ttin dạng âm thanh. Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin(19 phút) - Nắm được tinh năng xử lí hoạt động thông tin của con người. - Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản. - Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học. - Để môt tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học. - Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể, Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin? Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau * Vai trò của biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được) - Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó. HS chú ý lắng nghe 2 -Biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó. => Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ & chuyển giao thông tin thu nhận được. * Vai trò củ biểu diễn thông tin - Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách thức khác nhau. Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người. V. Củng cố(4 phút) - Gọi 1 vài hs nêu lại các dạng thông tin cơ bản ? - Biểu diễn thông tin là gì? Mục đích & vai trò biểu diễn thông tin? VI. Dặn dò (2 phút): - Về học bài vừa ghi, trả lờicâu hỏi SGK – 9 - Soạn & xem trước bài 2 “ Thông Tin & Biểu Diễn Thông Tin” (Tiếp theo) ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/8/2014 Ngày giảng: 6A: /8/2014; 6B: /8/2014; 6C: /8/2014 TIẾT 4: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (Tiết 2) 1. Kiến thức: - Nắm được cách biểu diễn thông tin trong máy tính. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập, hăng hái xây dựng bài. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học máy chiếu. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) ? Nêu một vài ví dụ về biểu diễn thông tin bằng các dạng khác nhau(TB). 3. Bài mới: Hoạt động : Biểu diễn thông tin trong máy tính (30 phút) - Học nắm được cách biểu diên thông tin trong máy tính dưới dạng bít 0 và 1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Người khiếm thị có xem ti vi được không? vì sao?(K) - Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau nó tùy theo mục đích và đối tượng sủ dụng. Vì vậy cần biểu diên thông tin dưới dạng dãy bít chỉ bao gồm 2 kí hiệu 0 vầ 1. - Giáo viên giảng giải , phân tích yêu cầu học sinh làm ví dụ biến đổi số 15, 16 sang hệ nhị phân (hoạt động nhóm) - GV: cho các nhóm nêu kết quả, nhận xét. - Giáo viên giảng giải , phân tích yêu cầu học sinh làm ví dụ biến đổi số 00001010 (hoạt động nhóm nhỏ) - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét à kết luận - Không vì không phù hợp. - HS chú ý nghe giảng - HS: suy nghĩ làm bài - Ghi nội dung và ví dụ vào vở. - HS: suy nghi làm bài - Ghi nội dung và ví dụ vào vở. 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Để máy tính có thể hiểu được thông tin phải được thể hiện dưới dạng dãy bit gồm 2 số 0 và 1. a. Các hệ đếm thường dùng trên máy tính: Nhị phân: gồm các số: 0 , 1 Thập phân: gồm: 1 à 9 Thập lục phân: 1 9 A B C D E F b. Cách chuyển đổi số thập phân sang nhị phân: * Nguyên tắc: Muốn chuyển 1 số từ thập phân sang nhị phân ta lấy số đó chia liên tiếp cho 2, sau đó lấy phần dư theo chiều ngược từ dưới lên. VD: biến đổi số 11 sang hệ nhi phân ta làm như sau: 11 2 1 5 2 1 2 2 0 1 2 1 0 (11)10 = (1011)2 = (0 0 0 0 1 0 1 1)2 c. Cách chuyển số nhị phân sang thập phân VD: 7 6 5 4 3 2 1 0 Dãy bit:0 0 0 0 1 0 0 1 Dãy: 0,1,2,3,4,5,6,7 là số luỹ thừa (số mũ của hệ số 2) Ta lấy số bit lần lượt nhân 2n rồi cộng các tổng lại sẽ bằng số thập phân: 00001011= 0x27+0x26 +0x25 +0x24 +1x23 +0x22 +1x21 +1x20 = 0 + 0 +0 + 0 + 8 + 0 +2+1=11 V. Củng cố(4 phút) - ? Tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit(TB). - Nhận xét sau mỗi câu trả lời VI. Dặn dò (3 phút): - Nhắc nhở học sinh học bài. - Làm các bài tập 3 SGK/Tr 09. ----------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 31/8/2014 Ngày giảng: 6A: /8/2014; 6B: /8/2014; 6C: /8/2014 TIẾT 5: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. - Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người. 2. Kỹ năng: - Có khả năng áp dụng tin học vào đời sống 3. Thái độ: - Học bài và xây dựng bài tốt. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học, tim tài liệu tham khảo. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: (6 phút) * Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp. - HS1: Nêu cách biểu diễn thông tin trong máy tính? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính (12 phút) - Thấy được khả năng hoạt động của máy tính. - Cho HS nghiên cứu SGk cho biết những khả năng của máy tính. - GV phân tích và cho một số ví dụ cụ thể. - Nhận xét rút ra kết luận - Tìm hiểu nêu những khả năng của máy tính - Nghe giáo viên giảng và ghi bài. 1. Một số khả năng của máy tính : - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng "làm việc" không mệt mỏi: Máy tính có thể làm việc không hề mệt mỏi hiệu quả công việc cao. Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì(14 phút) - Biết được ứng dụng của máy tính vào một số công việc ở văn phòng, hỗ trợ quản lí. - Với những khả năng đó theo em máy tính có thể làm được những việc gì? - Cho HS hoạt động nhóm, suy nghĩ. - Nhận xét, phân tích cụ thể từng công việc. - HS hoạt động nhóm - Suy nghĩ, đưa ra kết quả 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? - Thực hiện các tính toán - Tự động hoá các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến Hoạt động 3: Máy tính và những điều chưa thể(10 phút) - Thấy được những điều chưa thể của máy tính. - Theo các em máy tính là công cụ tuyệt vời, vậy máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người được không?(TB) - Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?(K) Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Những khả năng nào làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí hữu hiệu? - Suy nghĩ trả lời -1 HS đọc ghi nhớ SGK cả lớp chú ý theo dõi 3. Máy tính và những điều chưa thể: - Năng lực tư duy - Phân biệt mùi vị, cảm giác à máy tính chưa thê thay thế hoàn toàn con người. * Ghi nhớ: SGK V. Củng cố - hướng dẫn về nhà(3 phút) - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài * Hướng dẫn học ở nhà - Học bài cũ và làm bài tập 1,2 (TB),3(K) SGK/Tr 13. ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 05/9/2014 Ngày giảng: 6A: /9/2014; 6B: /9/2014; 6C: /9/2014 Tiết 6 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử. - Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân. - Biết máy tính hoạt động theo chương trình. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các thành phần cấu thành máy tính 3. Thái độ: - Phân biệt nhanh. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: (8 phút)* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp. - Nêu khả năng của máy tính? - Có thể dùng máy tính vào công việc gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bước (12 phút) - Nắm được cấu trúc của máy tính điện tử. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Nêu quá trình sử lý thông tin trong máy tính (bài 1)(TB) - Trong mô hình trên các em có thể thấy, việc đưa thông tin vào có thể gọi là bước nhập thông tin (Input) và việc lấy thông tin ra có thể gọi bước xuất thông tin (Output). - Ví dụ: Khi giải bài toán thì các điều kiện bài toán đã cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm tòi lời giải (xử lí); đáp số của bài toán (Output). - Cho HS lấy một số ví dụ khác. - Mô hình quá trình sử lý thông tin: TT vào à xử lý à TT ra - Nghe giáo viên giảng và ghi bài. - Học sinh nêu ví dụ. 1. Mô hình quá trình ba bước - Từ mô hình trên ta có mô hình quá trình ba bước: Nhập à Xử lí à Xuất (Input) (Ouput) - Ví dụ: Khi giải bài toán thì các điều kiện bài toán đã cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm tòi lời giải (xử lí); đáp số của bài toán (Output). Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử (22 phút) - Nắm được cấu trúc chung của máy tính. - Giới thiệu mô hình máy tính của thế hệ đầu tiên và máy tính ngày nay (hình ảnh SGK trang 15) Như vậy ta thấy máy tính ra đời ở thời điểm khác nhau thì hình dáng kích thước khác nhau nhưng có điểm chung là gì?(TB) - Nêu cấu trúc chung của máy tính?(K) - Giới thiệu cho học sinh về bộ xử lí trung tâm. - Giới thiệu về bộ nhớ, đặc điểm của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài - Các thành phần nêu trên hoạt động dưới sự hướng dấn của chương trình máy tính do con người làm ra. - Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. - Giới thiệu về đơn vị đo dung lượng -Quan sát 3 hình ảnh SGK/15 -Có cấu trúc giống nhau - Cấu trúc chung của máy tính: + Bộ xử lí trung tâm + Bộ nhớ + Thiết bị vào ra - HS chú ý nghe và ghi bài. - HS nghe giảng và ghi bài - HS nhận biết được thiết bị vào ra. 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của MT, nó thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. - Bộ nhớ: gồm có bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài + Bộ nhớ trong RAM: Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc. Khi tắt máy toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất. + Bộ nhớ ngoài: Đĩa mềm, ổ đĩa cứng, đĩa CD, được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. TT không bị mất khi tắt máy. Tên gọi Kí hiệu SS với các ĐV đo khác Kilôbai KB 1KB=1024 byte Megabai MB 1MB=210 KB Gigabai GB 1GB=210 MB - Thiết bị vào/ ra (nhập/xuất) dữ liệu: để nhập dữ liệu vào MT và xuất thông tin ra cho người sử dụng quan sát. V. Củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút) - Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào? - HS trả lời * Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được cấu trúc chung của máy tính. - Làm bài tập 1,2,3(TB),4(K) SGK/Tr 19 ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày giảng: 6A: 10/9/2014; 6B: 16/9/2014; 6C: 12/9/2014 Tiết 7 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân (loại thông dụng nhất hiện nay). 2. Kỹ năng: - Biết cách bật tắt máy, biết các thao tác cơ bản với bàn phím. 3. Thái độ: - Thực hành nghiêm túc. - Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Chuẩn Phòng máy. - Học sinh: Kiến thức về máy tính. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: (9 phút) * Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp. - HS1: Nêu mô hình quá trình 3 bước của máy tính. cho ví dụ? - HS2: Nêu cấu trúc chung của máy tính? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Máy tính là công cụ xử lý thông tin (14 phút) - Nắm được cộng cụ xử lí thông tin của máy tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Nêu cấu trúc chung của máy tính?(TB) - Các khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính do con người lập ra. - Nhờ có các thiết bị, các khối chức năng đó máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Vẽ mô hình xử lí thông tin ba bước với các thiết bị trên?(K) - HS phát biểu - Đó là thiết bị vào, bộ xử lí trung tâm và thiết bị ra. - Học sinh lên bảng vẽ mô hình 3. Máy tính là công cụ xử lý thông tin: Máy tính là công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Nhận thông tin từ thiết bị vào. - Xử lí và lưu trữ thông tin - Đưa thông tin ra Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần mềm (18 phút) - Nắm được tên phần mềm, các loại phần mềm. - Cho học sinh nghiên cứu phần 4 - tìm hiểu thế nào là phần mền, phân loại phần mềm? - Không có phần mềm máy tính có hoạt động không?(TB, K) - Giúp HS phân loại phần mềm. - Nêu một vài ví dụ về phần mềm: + Phần mềm hệ thống: Win Xp + Phần mềm ứng dụng: Office (phần mếm soạn thảo), các phần mềm Game . - Nghiên cứu SGK - Không hoạt động được. - HS hiểu phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Nghe giảng 4. Phần mềm và phân loại phần mềm - Phần mềm là các chương trình của máy tính. Có hai loại: + Phần mềm hệ thống: Là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các thiết bị phần cứng cảu máy tính sao cho chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác. + Phần mềm ứng dụng: Là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thê. 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút) - Có mấy loại phần mềm? Hãy kể tên vài phần mềm ứng dụng mà em biết?. * Hướng dẫn học ở nhà : - Phân biệt được các loại phần mềm. - Học bài và làm bài tập 5 SGK/Tr19 V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 13/9/2014 Ngày giảng: 6A: 16/9/2014; 6B: 18/9/2014; 6C: 18/9/2014 Tiết 8 - THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng, phân biệt được các loại phần mềm. 3. Thái độ: -Yêu thích môn học II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phổ biến nội quy phòng máy (5 phút) - Nắm được nội quy phòng máy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Phổ biến nội quy phòng máy cho học sinh và yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo quản trang thiế bị của phòng máy -Thực hiện đúng nội quy -Chú ý nghe giảng 1. Phổ biến nội quy phòng máy Hoạt động 2: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân (20 phút) - Phân biệt được các bộ phận của máy tính. - Nêu các thiết bị nhập dữ liêu chímh của máy tính? a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản: * Bàn phím: Để tiện trong việc sử dụng người ta chia bàn phím thành 5 vùng + Vùng phím chức năng: từ F1 à F12 (hàng trên cùng bàn phím) + Vùng phím số 0 à 9 (hàng thứ 2 hoặc vùng bên phải bàn phím) + Vùng phím con trỏ: ®¬¯; tab, Home, end, + Phím đặc biệt: Esc (thoát), Print Sreen (in màn hình); Pause (tạm dừng). + Vùng phím soạn thảo a à z * Chuột (Mouse) là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong môi trường giao diện. b).Thân máy: bao gồm các thiế bị như CPU, RAM, ROM nguồn điện được gắn trong bảng mạch chính (Main board). c) Các thiết bị xuất dữ liệu: + Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và những giao tiếp giữa người và máy tính. + Máy in đưa dữ liệu ra giấy. Loa đưa âm thanh ra ngoài. d) Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB - Thiết bị nhập dữ liêu cơ bản của máy tính là bàn phím, chuột. 2. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân - Trình chiếu cho HS quan sát: - Quan sát trên bàn phím (Keyboard), chuột (Mouse) Thân máy Các thiết bị xuất dữ liệu: Các thiết bị lưu trữ: Đĩa mềm, đĩa cứng Hoạt động 3: Bật máy tính (5 phút) - Bật, tắt được máy tính. - Nói và thực hiện trên máy bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy - Quan sát và hướng dẫn hs khởi động máy - HS quan sát và thực hiện 3. Bật máy tính Hoạt động 4: Làm quen với bàn phím và chuột (6 phút) - Thực hành di chuyển chuột. - Giúp học sinh phân biệt các nhóm phím và phân biệt việc gõ một phím với tổ hợp phím chẳng hạn giữ phím Shift và gõ kí ự bất kỳ hoặc gõ phím F trong khi nhấn giữ phím All hoặc Ctrl - Yêu cầu học sinh di chuyển chột và quan sát trên màn hình. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và nêu nhạn xét. 4. Làm quen với bàn phím và chuột Hoạt động 5: Hướng dẫn tắt máy (5 phút) - Biết cách tắt máy tính. Hướng dẫn HS - Nháy vào nút Start chọn Turn off Computer rồi chọn Turn off. (hoặc Startà Sut downà Sut downà Ok) - HS làm theo hướng dấn của giáo viên 5. Tắt máy - Vào Start -> Turn off computer. - Chọn Turn off -> Ok. 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút) ? Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính. ? Viết quy trình tắt máy, quy trình khởi động máy. * Hướng dẫn học ở nhà : - Nhận xét giờ thực hành - Về nhà thực hành thêm với thao tác mở máy, tắt máy. V. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 14/9/2014 Ngày giảng: 6A: 17/9/2014; 6B: 24/9/2014; 6C: 19/9/2014 Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP Tiết 9 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt các nút chuột. - Các thao tác cơ bản đối với chuột. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản đối với chuột 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc và kiên trì rèn luyện các thao tác với chuột. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Chuột, phòng máy. - Học sinh: ôn tập các thao tác với chuột. III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, trực quan. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi: Em hãy mô tả lại cách rê chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy chuột phải? áp dụng thao tác để mở một biểu tượng bất kì mà em thích ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các thao tác chính đối với chuột (26 phút) - Nắm được các thao tác cầm, di chuyển chuột. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giới thiệu về chuột máy tính trong SGK. - Hướng dẫn học sinh cách cầm chuột và thực hiện các thao tác chính với chuột. + Đưa con trỏ đến biểu tượng Microsoft Word trên màn hình. + Nháy đúp chuột: Chọn vị trí cần thiết và nháy liên tiếp 2 lần vào phím trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word, gõ 1 dòng văn bả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2014_2015.doc