Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nụ

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nụ

I/ MỤC TIÊU:

- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản

- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.

 * Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực giải quyết vấn đề

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, Giáo án, bảng, phấn, máy tính

- HS : SGK, vở, máy tính

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ

HS1: Trình bày các khái niệm thông tin và tin học?

HS2: Hoạt động thông tin là gì? Trong hoạt động thông tin khâu nào là khâu quan trọng nhất?

 

doc 134 trang tuelam477 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2016 
Ngày dạy: 25, 27/8/2016
Chương I: 
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
 Tiết 1, 2
Bài 1: Thông tin và tin học
I/ MỤC TIÊU: 
 1- Kiến thức:
Biết khái niệm ban đầu về thông tin, dữ liệu và hoạt động của con người;
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người.
 Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
 2- Thái độ
Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học;
Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
 3- Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: SGK, Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- HS : SGK, vở, máy tính
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
* Giới thiệu nội dung và chương trình môn học:
- Giới thiệu sơ lược chương trình Tin học dành cho THCS quyển 1;
- Giới thiệu sơ lược chương I.
* Gợi động cơ:
Chúng ta biết rằng tin học có một vai trò đặc biệt quan trong trong sự phát triển lịch sử loài người. Sự phát triển của tin học được gắn liền với sự phát triển của các thế hệ máy tính điện tử. Máy tính điện tử là một thiết bị kỹ thuật hiện đại nhằm để lưi trữ và xử lý thông tin. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được mối liên hệ giữa thông tin và tin học.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thông tin
GV đặt câu hỏi để dẫn dắt đến khái niệm thông tin
? Khi các em học hết tiết học các em nghe thấy trống trường. Tiếng trống đó báo hiệu điều gì ?
? Đèn tín hiệu giao thông cho ta biết điều gì ?
? Các em khi đi học cần có thời khoá biểu để làm gì ?
àGV đưa ra khái niệm về thông tin
HS tình nguyện phát biểu
(HS trả lời và một số HS nhận xét)
1. Thông tin là gì?
 Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện, ) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người
GV đặt câu hỏi :
? Khi nhìn thấy đèn tín hiệu giao thông màu đỏ, lúc đó em sẽ có hành động gì? Vì sao?
GV giải thích rõ : Khi nhìn thấy tín hiệu đèn đỏ lập tức thông tin được đưa lên dây thần kinh trung ươngàphân tích và cho ta biết đó là tín hiệu không cho phép được đi tiếp.
à GV đưa ra kết luận về hoạt động thông tin
GV thuyết trình về quá trình xử lý thông tin.
Con người đưa thông tin vào bằng cái gì?
Con người đưa thông tin ra bằng cái gì?
HS: Dừng lại vì đó là biển báo dừng lại
HS ghi bài và nghe GV phân tích.
HS chú ý nghe giảng, tham gia bài giảng, ghi bài đầy đủ
2- Hoạt động thông tin của con người.
 * Hoạt động thông tin chính là việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin
* Mô hình quá trình xử lý thông tin.
Thông tin vàoàxử lýàThông tin ra
* Quá trình xử lý thông tin bao gồm:
- Giai đoạn đưa vào các thông tin cần thiết hay gọi là thông tin vào. Đây là cơ sở của quá trình xử lý thông tin. Con người đưa thông tin vào bằng tai, mắt, 
- Giai đoạn xử lý thông tin. Đây là nội dung của quá trình xử lý thông tin, Con người xử lý thông tin bằng cơ chế thần kinh, bộ não.
- Giai đoạn đưa thông tin ra sau khi đã được xử lý. Đây là mục đích của quá trình xử lý thông tin. Con người đưa thông tin ra bằng lời nói, chữ viết 
20’
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học.
 GV thuyết trình về hoạt động thông tin và tin học.
? Hãy nêu những hạn chế của các giác quan và bộ não?
? Với máy tính em vẫn dùng em thấy quá trình tính toán của máy có cần sự trợ giúp của con người không?
GV nêu nhiệm vụ chính của tin học, của máy tính.
HS chú ý nghe giảng, tham gia bài giảng, ghi bài đầy đủ
Suy nghĩ câu trả lời, tham gia xây dựng bài.
- Không, nó xử lý thông tin một cách tự động
HS ghi bài
3- Hoạt động thông tin và tin học.
 Hoạt động thông tin của con người là nhờ các giác quan và bộ não.
- Các giác quan giúp con người tiếp cận thông tin;
- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi và lưu trữ thông tin thu nhận được.
 Nhưng khả năng của các giác quan và bộ não con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn và vì thế con người đã tìm mọi cách để khắc phục như: Con người đã phát minh ra kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa, kính hiển vi để quan sát những vật bé nhỏ,... Rồi khi cần tính toán những con số rất lớn, nếu tính bằng tay sẽ rất mất thời gian và có thể nhầm lẫn thì con người đã phát minh ra máy tính điện tử. Với sự ra đời này đã giúp cho ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử
IV- TỔNG KẾT
	* Bài học hôm nay các em cần nắm vững những nội dung chính sau đây:
	- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người;
	- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ, truyền (trao đổi) thông tin. Xử lý thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người;
	- Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
	* Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay là gì?
A) Sự ra đời của các phương tin giao thông;
B) Sự ra đời của máy bay;
C) Sự ra đời của máy tính điện tử;
D) Sự ra đời của máy cơ khí.
Câu 2 : Đặc thù của ngành tin học là gì ?
A) Quá trình nghiên cứu và xử lý thông tin
B) Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử;
C) Quá trình nghiên cứu và xử lý thông tin một cách tự động.
D) Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán.
	Câu 3: Những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử là gì?
	 A) Máy tính chỉ có thể làm việc 7/24 giờ;
B) Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế;
C) Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lý thông tin tốt hơn;
D) Cả B và C đều đúng
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ
	GV yêu cầu HS ôn lại bài học hôm nay, trả lời các câu hỏi trong SGK trang 5 và đọc trước bài 2 và bài đọc thêm 1.
VI- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 18/8/2016
Ngày dạy: 01, 03/9/2016
Tiết 3, 4: 
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN	 
I/ MỤC TIÊU: 
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
 * Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: SGK, Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- HS : SGK, vở, máy tính
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
HS1: Trình bày các khái niệm thông tin và tin học?
HS2: Hoạt động thông tin là gì? Trong hoạt động thông tin khâu nào là khâu quan trọng nhất?
Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
11’
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và tìm hiểu các dạng thông tin
? Em có thể kể một vài ví dụ về thông tin mà em biết ?
Sau đó một mặt GV tổng kết lại những gì đã truyền đạt trong bài mặt khác nêu lên ba dạng thông tin cơ bản trong tin học là văn bản, hình ảnh và âm thanh
Lưu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là tất cả các dạng thông tin có thể mà trong cuộc sống con người còn thu nhận thông tin dưới dạng khác: mùi vị, cảm giác. Nhưng hiện tại 3 dạng thông tin trên là những dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể xử lý được
HS trả lời: Thông tin kinh tế, thông tin chính trị, thông tin văn hoá, thông tin thẩm mỹ,...
1- Các dạng thông tin cơ bản
a> Dạng văn bản
 Ví dụ: Con số, chữ viết, kí hiệu trong sách vở, báo trí,...
b> Dạng hình ảnh
 Ví dụ: Hình vẽ, ảnh,...
c> Dạng âm thanh
 Ví dụ: Tiếng đàn, tiếng nhạc,...
13’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính
GV đưa ra các ví dụ để HS hiểu rõ về khái niệm biểu diễn.
VD1: Mỗi dân tộc đều có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản
VD2 : Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số, kí hiệu toán học.
VD3 : Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học.
VD4 : Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể.
Lưu ý : Cùng một dạng thông tin nhưng có thể biểu diễn những cách khác nhau để biểu diễn.
GV : Vậy thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần tiếp theo
HS lắng nghe
HS nêu ví dụ: Để diễn tả một ngày đẹp trời người hoạ sĩ, nhạc sĩ và thi sĩ có những cách biểu diễn khác nhau.
2- Biểu diễn thông tin
 Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò của biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được.
- Có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lý thông tin nói riêng.
14’
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc biểu diễn thông tin trong máy tính
GV giải thích vì sao lại biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít vì máy tính không thể hiểu ngôn ngữ thông thường của con người (vì có rất nhiều quốc gia trên tráI đất và mỗi quốc gia lại có một thứ ngôn ngữ riêng vì thế người ta phải đưa ra một thứ ngôn ngữ chung cho máy tính, ngôn ngữ trong máy tính được biểu diễn dưới dạng dãy bit) và giải thích bit là gì : Bit là đơi vị (vật lý) có thể có 1 trong 2 trạng thái có hoặc không hay tắt hoặc mở. Có thể sử dụng các trạng thái có hoặc không để biểu diễn thông tin. 
Chúng ta sử dụng 2 kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn trạng thái của một bit tương ứng với hai trạng thái có hoặc không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện.
? Muốn đưa thông tin vào máy thì máy tính cần có những bộ phận nào?
HS nghe và ghi bài
HS trả lời: Hai bộ phận là:
 - Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bít
 - Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bít thành 1 trong các dạng: VB, hình ảnh, âm thanh.
3- Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Trong máy tính thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy bit (còn gọi là dãy nhị phân)
- Thông tin được lưu giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu
IV- CỦNG CỐ
 GV đặt một vài câu hỏi
	 ? Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác nhau
	? Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ
	GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài 3 “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính”
VI- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 24/8/2016
 Ngày dạy: 8/9/2016
 Tiết 5:	
EM CÓ THỂ LÀM GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I- MỤC TIÊU: 	
 Giúp học sinh:
- Biết được khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xó hội
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn
 * Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
II- TIẾN HÀNH LÊN LỚP
Chuẩn bị:
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
 Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin
 3. Bài mới:
	 Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khả năng của máy tính
Trong đời sống hằng ngày, chúng ta có thể nhận thấy máy vi tính đó giúp ích cho con người rất nhiều, được áp dụng trong nhiều ngành nghề, công việc. 
GV cho HS thực hiện theo 2 nhóm, một nhóm nêu những công việc mà máy tính có thể giúp ích con người vào những việc gì và khả năng của máy tính, nhóm còn lại nhận xét và ngược lại
à GV chốt lại, máy tính có rất nhiều khả năng, nhưng nó có bốn khả năng nổi trội nhất sau đây (GV lần lượt nêu 4 khả năng)
à Phân tích và nêu ví dụ để chỉ rõ các khả năng đó.
- MT thực hiện những phép tính hàng trăm con số với thời gian trong vòng chưa đến 1s. MT lưu trữ có thể đến hàng trăm nghìn cuốn sách tương ứng vài chục triệu trang. Có thể làm việc không nghỉ trong thời gian dài, 
Hoạt động 2: Ứng dụng của máy tính
GV hỏi: Với những khả năng trên, theo các em MT có thể làm được những gì?
Dựa vào những khả năng của máy tính cho HS làm việc theo nhóm để đưa ra những ứng dụng theo suy nghĩ của HS, có thể cho HS giải thích, nêu ví dụ dẫn chứng
GV nhận xét và đưa những ứng dụng của máy tính theo bài và giải thích và nêu ví dụ dẫn chứng cho HS thấy rõ.
Hoạt động 3: Hạn chế của Máy tính
Bên cạnh những thuận tiện của MT thì nó vẫn còn những việc chưa thể làm được, chưa thể hoàn toàn thay thế cho con người chúng ta.
Cho HS nêu những việc mà máy tính chưa thể.
GV nhận xét và nhấn mạnh, MT nó là sản phẩm trí tuệ của con người, nó là công cụ của con nguời, chưa thể thay thế con người suy nghĩ, chưa có năng lực tư duy và cũn phụ thuộc vào con người
HS nghe giảng
HS làm việc theo nhóm
HS ghe và ghi vở
HS nghe giảng
HS làm việc theo nhóm
HS nghe
HS ghi vở và nghe giảng
HS nghe giảng
1. Một số khả năng của máy tính:
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Làm việc không mệt mỏi
2. Ứng dụng của máy tính:
- Thực hiện tính toán
- Tự động hóa các công việc văn phòng
- Hỗ trợ công tác quản lý
- Là công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- Liên lạc tra cứu và mua bàn trực tuyến
3. Hạn chế của máy tính:
- Phụ thuộc vào con người
- Con người quyết định việc làm cho máy tính bằng các chương trình
- Chưa thay thế hoàn toàn con người và chưa có năng lực tư duy
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Nắm được ba ý chính của bài
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, đọc bài đọc thêm 2
IV- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 2/9/2016 
Ngày dạy: ......../9/2016
 Tiết 6 & 7
 Bài 4:	 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu: 	
 * Giúp học sinh:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.	- - -- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm 
 * Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Tiến hành lên lớp:
Kiểm tra 15’:
Câu 1: Thông tin là gì? Có mấy dạng thông tin cơ bản, đó là những dạng nào?
Câu 2: Máy tính có thể làm được những công việc gì? Máy tính có thể thay thế hoàn toàn được con người hay không? Vì sao?
2. Bài mới:
 Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Mô hình xử lý thông tin của máy tính.
GV hỏi: Máy tính xử lý thông tin thực hiện qua các bước ntn? Mô hình xử lý t/t ở bài 1 được thể hiện như thế nào?
GV nêu ví dụ chỉ rõ: Khi GV soạn giáo án thì phải đọc sách (Đây là thông tin vào) và lọc những ý chính của bài (Xử lý) cuối cùng GV truyền đạt cho HS (Đây là t/t ra)
à Từ đó GV đưa mô hình xử lý 3 bước.
GV nêu thêm một vài ví dụ để chỉ rừ
GV gọi HS nêu ví dụ
Hoạt động 2: Cấu trúc của máy tính
GV hỏi: Khi nhìn vào bề ngoài máy tính các em nhận thấy nó có những bộ phận chính nào? (Màn hình, thùng máy, chuột và bàn phớm) à GV nhận xét.
GV: Nhưng bên trong thùng máy có chứa các thiết bị ngoại vi quan trọng, thùng máy là nơi để lấp đặt các thiết bị ngoại vi
- Cấu trúc máy tính có thể bao gồm: Bộ xử lý trung tâm (CPU), bộ nhớ và các thiết bị vào ra
GV: 
- CPU là thiết bị quan trọng nhất, đây là thiết bị xử lý tất cả thông tin của máy
- Mainboard: Gồm các bo mạch, và khe cắm. Là thiết bị tích hợp để gắn các thiết bị như CPU, Ram, các loại card âm thanh và màn hình và bằng các thiết bị để nối với bộ nhớ ngoài
- Ram: Gồm nhiều loại và dung lượng nhớ khác nhau
- Ổ đĩa: Gồm ổ đĩa cứng, ổ mềm, ổ CD-Rom, ổ đĩa cứng di động (USB) 
- Bộ nguồn: Biến đổi thành dũng điện 12V để cung cấp cho máy
Hoạt động 3: Máy tính – Công cụ xử lý thông tin
GV nêu một số ví dụ một số phần mềm để chỉ ra mỗi phần sẽ thực hiện một công việc khác nhau và sẽ xử lý thông tin một cách tự động nhờ vào các thiết bị ngoại vi và các khối chức năng
Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại phần mềm
- Phần mềm hệ thống rất quan trọng, có thể nói phần mềm hệ thống đem lại sự sống cho phần cứng, có phần mềm hệ thống thì ta mới có thể cài đặt các phần mềm ứng dụng
HS ghi vở
HS nghe giảng
HS nêu vídụ
HS ghi bảng
HS trả lời
HS nghe giảng
 HS ghi bảng
HS nghe giảng
 HS ghi bảng
HS nghe giảng
1. Mô hìnhxử lý 3 bước
Tất cả quá trình xử lý thông tin đều là một quá trình xử lý qua 3 bước và được mô tả:
Nhập à Xử lý à Xuất
 Input Output
2. Cấu trúc chung của máy tính:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Bảng mạch chính (Mainboard)
- Bộ nhớ: 
 + Bộ nhớ trong
 + Bộ nhớ ngoài
 + Tham số của thiết bị lưu trữ gọi là dung lượng nhớ. Đơn vị lo dung lượng là byte
1KB(Kilôbyte)=210 byte
1MB = 210KB
1GB = 210MB
- Thiết bị vào ra: 
 + T/bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét 
 + T/b ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu 
Ngoài ra máy tính có các thiết bị khác như: Bộ nguồn, vỏ máy (case, thùng máy)
3. Máy tính – Công cụ xử lý thông tin:
- Bằng các chương trình máy tính xử lý thông tin một cách tự động
4.Phần mềm:
a. Định nghĩa: Là các chương trình chạy trên máy tính
b. Phân loại: Gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
 III. Củng cố - Dặn dò:
- Nắm các ý chính của bài
	- Học bài - Trả lời câu hỏi SGK
 IV- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày dạy: 20/9/2016
 Tiết 8
 Bài Thực hành 1: 
LÀM QUEN VỚI CÁC THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu:
	Nhận biết được một số bộ phận cấu hình cơ bản của máy tính.
Biết cách bật / tắt máy tính
Làm quen với bàn phím và chuột.
 * Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Nội dung:
Họat động của 
giáo viên
Họat động của 
học sinh
Nội dung
GV yêu cầu học sinh đọc nội quy phòng máy.
Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy tính
GV: Giới thiệu các thiết bị nhập dữ liệu của máy tính
- Chuột (Mouse)
-Bàn phím(Keyboard)
GV: Giới thiệu thân máy (CPU)
Thân máy tính có chứa nhiều thiết bị phức tạp
GV: Giới thiệu các thiết bị xuất dữ liệu
GV: Em hãy cho biết các thiết bị xuất dữ liệu mà em biết
GV: Giới thiệu các thiết bị lưu trữ dữ liệu:
Các bộ phận cấu thành một máy hoàn chỉnh
Hoạt động 2: Giới thiệu các khởi động máy tính và cách thoát máy:
GV: Theo em muốn khởi động máy tính thì em phải thực hiện như thế nào?
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Nhắc nhở tắt màn hình 
Lắng nghe
Quan sát và lắng nghe
Trả lời câu hỏi 
Trả lời theo sự hiểu biết và chỉ trực tiếp trên máy 
 Quan sát
- Chuột(Mouse): Là thiết bị điều khiển trong môi trường giao diện đồ họa của máy tính
- Bàn phím: là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính
Thân máy gồm: Cpu, bộ nhớ (Ram), nguồn điện
Ngoài màn hình, thiết bị ra cần có: Loa, máy in..
Đĩa cứng, đĩa mềm 
Để khởi động máy tính thì đầu tiên
Bật màn hình
Bật nút trên thân máy tính (Nút Power)
* Tắt máy:
Nháy chuột vào Start, sau đó cháy chuột vàoTurn off Computer
à Chọn Turn off
III- Tổng kết đánh giá:
Lưu ý một số tồn tại trong qua trình thực hành
Tuyên dương những học sinh giỏi, đông viên khích lệ những học học còn thao tác chậm.
 IV- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
KÝ DUYỆT
 Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy: 27,29/9/2016
 Tiết 9 - 10:
Bài 5: 	 	LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
	- Làm quen với chuột máy tính
	- Thực hiện các thao tác trên chuột như:
	+ Di chuyển chuột
	+ Nháy chuột
	+ Nháy đúp chuột	
	+ Nháy phải chuốt
- Luyện tập và sử dụng chuột với phần mềm Mouse skill
 * Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
 - Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các thao tác chính của chuột máy tính
GV giới thiệu chuột máy tính.
GV hỏi: Chuột máy tính được cấu tạo bên ngoài ntn? Có bao nhiêu phím?
àGV nhận xét
Chuột là một thiết bị quan trọng của máy tính.
Cách sử dụng chuột:
- Dùng tay phải để nắm chuột, ngón trỏ đặt ở nút trái, ngón giữa (Hoặc áp út) đặt ở nút phải chuột.
GV mở phần mềm Mouse skill để thực hiện các thao tác chính của chuột
Trong khi thực hiện trên phần mềm đồng thời GV nêu cách thực hiện các thao tác
Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm Mouse skill để luyện tập chuột
GV giới thiệu phần mềm mouse skill
GV hỏi: Ở cấp I các em đó học, khi muốn mở một chương trình mà có biểu tượng phần mềm đó trên màn hình thì thực hiện ntn?
GV thực hiện một lần các thao tác sau:
 - Khởi động phần mềm mouse skill
 - Bắt đầu luyện tập các thao tác của phần mềm:
 + Di chuyển chuột
 + Nháy chuột
 + Nháy đúp chuột
 + Nháy phải chuột
GV lưu ý: 
 - Trong mỗi bước thực hiện sẽ có 10 lần các biểu tượng thực hiện, mỗi lần xuất hiện các biểu tượng sẽ nhỏ dần và khó hơn.
 - Số điểm của phần luyện tập phụ thuộc vào tính chính xác và nhanh nhẹn của người luyện tập
 - Muốn qua bước tiếp theo, người luyện tập nhấn phím N trên bàn phím để đến bước tiếp theo
HS quan sát
HS trả lời
HS nghe giảng
Hs quan sát GV thực hiện
Hs quan sát và ghi vở
HS quan sát
HS trả lời
HS quan sát
HS chỳ ý lắng nghe
1. Các thao tác chính của chuột máy tính:
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Nháy phải chuột
2. Sử dụng phần mềm Mouse skill để luyện tập:
a. Các mức luyện tập:
Mức 1: Luyện tập thao tác di chuyển chuột
Mức 2: Luyện tập thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện tập thao tác nháy đúp chuột
Mức 4: Luyện tập thao tác nháy phải chuột
b. Phần mềm Mouse skill
- Khởi động phần mềm
- Nhấn phớm bất kì để bắt đầu luyện tập
- Luyện tập theo các mức tương ứng
III- Củng cố - Dặn dò: 
- Nắm được các thao tác chính của chuột máy tính
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, chuẩn bị bài để thực hành
IV- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy: ....../9/2016
CHỦ ĐỀ 2. PHẦN MỀM LUYỆN TẬP CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
(Tiết 3, 4)
Tiết 11 & 12 
Bài 6: HỌC GÕ PHÍM 10 NGÓN
I/ Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được việc gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
	 - Rèn kĩ năng và thao tác dứt khoát trong việc gõ phím.
	 - HS phân biệt được các phím chức năng và các phím soạn thảo.
	 - Tập cho HS ngồi và nhìn đúng tư thế.
 * Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
GV: chuẩn bị 1 bàn phím để giới thiệu cho HS
HS: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
 1. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, xử lý tình huống.
 2. Kỹ thuật dạy học:
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
 Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1:GV giới thiệu về bàn phím:
Hàng phím trên cùng là hàng phím số.
Tiếp theo là hàng phím trên
Hàng phím thứ 3 từ trên xuống là hàng phím cơ sở.
Hàng phím thứ tư là hàng phím dưới .
Hàng phím cuối cùng là hàng phím chứa phím cách.
Gọi 1 em nhắc lại tên các hàng phím.
Gọi 1 em nhận xét. 
Giới thiệu cho HS biết được hàng phím cơ sở là hàng phím quan trọng nhất. Trên hàng phím cơ sở có hai phím có gai là F và J. Đây là 2 phím dùng làm vị trí đặt 2 ngón tay trỏ.
Giới thiệu lại bàn phím rồi gọi: 1 em nêu lên các phím cơ sở .
GV nhận xét 
1 em nêu lại các phím có trên hàng phím trên.
GV nhận xét.
1 em nêu lại các phím có trên hàng phím dưới .
GV nhận xét
1 em nêu lên các phím có trên hàng phím chứa phím cách.
GV nhận xét
1 em nêu lên các phím có trên hàng phím số.
GV nhận xét.
GV giới thiệu các phím điều khiển, phím đặc biệt.
Caps Lock: in hoa chữ 
Tab: di chuyển con trỏ đi 1 đoạn 
Enter: xuống dòng
Backspace: Xoá kí tự bên trái gần nhất
Shift: Nhấn giữ đồng thời phím Shift và 1 kí tự chữ bất kì sẽ cho chữ hoa.
Spacebar: 1 kí tự trắng 
GV đưa ví dụ cụ thể cho từng trường hợp.
HĐ2: GV tập cho HS cách đặt tay lên bàn phím và tư thế ngồi trước máy vi tính:
GV vẽ hàng phím cơ sở lên bảng và đặt tay làm mẫu để HS chú ý.
+ GV giới thiệu cách gõ khi gõ bàn phím:
- Đầu tiên cho các em nhìn vào bàn phớm để gõ cho quen mặt phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
-Mỗi ngón tay chỉ gừ 1 số phím nhất định.
+GV giới thiệu tư thế ngồi:
-Em ngồi thẳng lưng, đầu thẳng không ngửa ra sau, không cói về trước.
-Mắt nhìn thẳng vào màn hình .
-Đặt bàn phím ở vị trí trung tâm, 2 tay thả lỏng trên bàn phím.
GV đặt bàn phím thật lên bàn và ngồi đúng tư thế để làm mẫu cho HS. 
GV đặt bàn phím ở 1 số bàn để các em làm quen và tập theo.
HS nhìn lên bàn phớm theo sự chỉ dẫn của GV.
HS trả lời .
HS nhận xét
Nhìn vào bàn phím 
HS nhắc lại các phím có trên hàng phím cơ sở.
HS trả lời 
HS trả lời 
1 HS nhận xét
1 HS trả lời 
1 HS nhận xét
HS ghi vào vở 
HS ghi vào vở 
HS làm quen và tập theo.
I/Giới thiệu về bàn phím:
1.Các hàng phím có trên bàn phím.
-Hàng phím số
-Hàng phím trên
-Hàng phím cơ sở
-Hàng phím dưới 
-Hàng phím chứa phím cách.
2/ 1 số phím đặc biệt, phím điều khiển:
Caps Lock
Tab
Enter
Backspace
Shift
Spacebar
Ví dụ: Hoa lan
Để có Hoa lan như ví dụ ta phải gõ:
Nhấn đồng thời Shift+h đánh tiếp oa spacebar lan
II/ Cách đặt tay lên bàn phím và tư thế ngồi trước bàn máy:
1- Cách đặt tay lên bàn phím và cách gõ:
-Đặt 2 bàn tay lên hàng phím cơ sở, 2 ngón tay trỏ ở 2 phím có gai F và J.
-Gõ nhẹ nhàng và dứt khoát.
2- Tư thế ngồi trước bàn máy:
-Mắt nhìn thẳng vào màn hình.
-Hai tay thả lỏng trên bàn phím 
-Ngồi thẳng lưng 
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 
	- GV gọi học sinh nhắc lại vị trí hàng phím cơ sở
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 
VI- RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
 Tổ trưởng	Phê duyệt của giám hiệu.
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy: ....../9/2016
CHỦ ĐỀ 2. PHẦN MỀM LUYỆN TẬP CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
(Tiết 5, 6)
Tiết 13 & 14 
 Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO LUYỆN GÕ PHÍM
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
* Kiến thức: Biết cách khởi động thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón.
* Kĩ năng: Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
	* Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
 * Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
 Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính và phần mềm Mario
 Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
 1. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, xử lý tình huống.
 2. Kỹ thuật dạy học:
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
 A. Hoạt động trải nghiệm ( Khởi động;)
Gọi học sinh trình bày khu vực chính của bàn phím
GV nhận xét và lưu ý học sinh:
 - Hàng phím cơ sở đây là hàng phím quan trọng, là hàng phím cơ sở để luyện gõ phím bằng 10 ngón
 - Cần phải đặt ngón tay đúng vị trí trên các hàng phím trong khu vực phím chính.
 B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Mario
GV mở phần mềm Mario để giới thiệu màn hình chính của phần mềm này.
- Giới thiệu 03 bảng chọn chính: File, Student, Lesson và các biểu tượng của các mức luyện tập
- Giới thiệu các bài luyện tập
GV lưu ý và yêu cầu học sinh thực hiện các bài theo thứ tự bắt đầu từ bài luyện với các phím ở hàng cơ sở.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV hỏi: Phần mềm Mouse skill được khởi động ntn? GV gợi ý thêm cho HS rừ, nếu như có biểu tượng Mario trên màn hình nền thì làm thế nào để khởi động phần mềm được
GV mở phần mềm Mario và hướng dẫn
- GV thực hiện thao tác các bước để đăng ký tên người luyện tập 02 – 03 lần trên máy để học sinh quan sát sau đó GV ghi bảng các bước thực và cho học sinh ghi vở
Gọi học sinh lên thực hiện lại các bước để đăng ký tờn người luyện tập.
à GV theo dõi - sửa sai
Lưu ý học sinh: Sau khi đăng kí tờn và trở về cửa sổ chính thì tờn vừa đăng ký được xuất hiện trên màn hình à GV chỉ rừ cho học sinh
- Khi đó đăng ký một tên, ta có thể dùng lại tên đó mà không cần đăng ký tờn mới.
 + GV thực hiện thao tác các bước để nạp lại tên đó đăng ký 02 – 03 lần trên máy để học sinh quan sát sau đó GV ghi bảng các bước thực và cho học sinh ghi vở
Cho học sinh xung phong lên thực hiện lại các bước để nạp lại tên người luyện tập.
- Để đánh giá việc gừ phớm, phần mềm sẽ tính số lượng từ ta gừ đúng trong 01 phút, tiêu chuẩn này được hiển thị WPM
 + GV thực hiện thao tác các bước để thiết lập các lự chọn 02 – 03 lần trên máy để học sinh quan sát sau đó GV ghi bảng các bước thực và cho học sinh ghi vở
Cho học sinh xung phong lên thực hiện lại các bước trên máy để thiết lập các lựa chọn
- Trong phần mềm sẽ có 06 bài học tương ứng với các hàng phím ở khu vực phím chính và có 04 mức luyện tập từ dễ đến khó, khi mới bước đầu luyện tập yêu cầu học sinh luyện tập ở mức đơn giản và gõ trên hàng phím cơ sở.
 + GV thực hiện các bước 02 – 03 lần để chọn mức và bài học để luyện tập cho học sinh quan sát
 + GV ghi bảng các bước thực hiện và cho học sinh ghi vở
à Gọi hoặc cho học sinh xung phong lên thực hiện lại các bước trên máy để chọn bài học và mức luyện tập theo yêu cầu của GV
Học sinh quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh thực hiện
Học sinh nghe và quan sát
Học sinh nghe và quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh xung phong thực hiện
Học sinh nghe và quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh thực hiện
Học sinh nghe giảng và quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh thực hiện
1. Phần mềm Mario:
 Phần mềm Mario được sử dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2016_2017.doc