Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

 I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức.

 - Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của

 con người.

 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông

 tin.

 2. Kỹ năng.

 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông

 tin.

 - Có khái niệm ban dầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

 3. Thái độ.

 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 1. Chuẩn bị của giáo viên.

 - Giáo án, SGK, phấn, bảng.

 2. Chuẩn bị của học sinh.

 - Chuẩn bị sgk, vở ghi, bút.

 III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

 Câu 1: Em hãy nêu khái niệm thông tin?

 - 1- 2 HS trả lời

- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh ( sự vật, sự việc ) và về chính con người.

 - GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 178 trang haiyen789 4330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
NĂM HỌC 2019 - 2020
CHƯƠNG I
 LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Ngày soạn:10/08/2019
Ngày dạy: /08/2019	
Tiết: 01
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
	I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
	- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của 
	con người.
	 2. Kỹ năng.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
	 3. Thái độ.
	- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	1. Chuẩn bị của giáo viên.
	- Giáo án, SGK tin học 6.
	 2. Chuẩn bị của học sinh.
	- SGK tin học 6, đồ dùng học tập.
	III. Tiến trình dạy học.
	1. Ổn định tổ chức. 
	2. Kiểm tra bài cũ.
	- Giới thiệu sơ lược chương trình tin học dành cho THCS quyển 1.
	- Giới thiệu sơ lược chương I.
- Chúng ta biết rằng công nghệ thông tin là một ngành khoa học, có vài trò quan trọng, thiết thực trong đời sống hàng ngày của con người. Sự phát triển của tin học được gắn liền với sự phát triển của máy tính điện tử. Hôm nay chúng ta làm quen với khái niệm mở đầu về tin học, hiểu được thông tin là gì và các hoạt động thông tin được thể hiện như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài “Thông tin và tin học”.
	3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và liên hệ thực tế.
HS: Đọc nội dung phần 
1. Thông tin là gì ?. 
liên hệ và tìm hiểu.
GV: Giới thiệu tranh, ảnh và giải thích các dạng thông tin:
+ Các bài báo, bản tin cho em biết về tình thời sự trong nước và thế giới.
+ Tấm biển báo chỉ đường hướng dẫn em cách đi đến một nơi cụ thể nào đó.
+ Tiếng trống trường báo cho em biết đến giờ ra chơi hay vào lớp.
=> GV kết luận về khái niệm thông tin:
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sựu việc ) và về chính con người
Yêu cầu học sinh đưa thêm nhiều ví dụ minh họa về thông tin.
GV nhận xét về ví dụ của học sinh vừa nêu.
1. Thông tin là gì ?
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh ( sự vật, sự việc ) và về chính con người.
 4. Củng cố. 
 - Yêu cầu HS trình bày lại khái niệm Thông tin là gì? Nêu ví dụ minh 
họa về sự tiếp nhận thông tin.
	5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 
 - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần 2, 3 còn lại của bài học.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Ngày soạn:10/08 /2019
Ngày dạy: ../08/2019 
Tiết: 02
 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
	I. Mục tiêu.
 	 1. Kiến thức.
	- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của 
 con người.
 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông 
 tin.
 2. Kỹ năng.
 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông 
 tin.
 - Có khái niệm ban dầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
 	 3. Thái độ.
	 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Giáo án, SGK, phấn, bảng.
 2. Chuẩn bị của học sinh. 
 - Chuẩn bị sgk, vở ghi, bút.
	III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: Em hãy nêu khái niệm thông tin?
 - 1- 2 HS trả lời
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh ( sự vật, sự việc ) và về chính con người.
	- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 2. 
- GV giới thiệu tranh ảnh và thực tế các hoạt động thông tin.:
 Thông tin có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người. Chúng ta không chỉ tiếp nhận mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin.
 => GV đưa kết luận:
- Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trức và trao đổi thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
GV giải thích quá trình hoạt động thông tin.
- Thông tin được xử lý gọi là thông tin vào.
- Thông tin nhận được sau xử lý là thông tin ra.
GV giới thiệu mô hình quá trình xử lý thông tin.
=> Mô hình quá trình xử lý thông tin
Xử lý
TT vào TT ra
2. Hoạt động thông tin của con người.
 - Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữu và trao đổi thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
- Thông tin trước khi được xử lý gọi là thông tin vào.
- Thông tin nhận được sau xử lý là thông tin ra.
=> Mô hình quá trình xử lý thông tin
Xử lý
TT vào TT ra
Hoạt động 1.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và liên hệ thực tế bản thân.
- HS: Đọc nội dung phần 3. Hoạt động thông tin và tin học. 
- GV: Giới thiệu tranh, ảnh và giải thích các dạng thông tin:
- HS: Chú ý nghe, hiểu và lấy ví dụ về các dạng của thông tin.
+ Hoạt động thông tin của con người nhờ các giác quan và bộ não.
- Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. 
- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi và lưu trữ thông tin thu nhận đựơc.
- Tuy nhiên khả năng của giác quan và bộ não có hạn chế, nên máy tính làm ra nhằm hỗ trợ con người.
 + Nhiệm vụ chính của tin học là:Nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin, một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
+ Hoạt động thông tin của con người nhờ các giác quan và bộ não.
- Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. 
- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi và lưu trữ thông tin thu nhận đựơc.
- Nhiệm vụ chính của tin học là: Nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin, một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
	4. Củng cố. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
	5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 
 - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu trước bài “Thông 
 tin và biểu diễn thông tin”
	IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
 . 
Kiểm tra, ngày . tháng năm 201..
	 Tổ trưởng
Ngày soạn:15/08/2019
Ngày dạy: / /2019	
Tiết: 03
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN
THÔNG TIN
	I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
 - Học sinh hiểu được các dạng thông tin cơ bản.
 - Học sinh biết được khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn 
 thông tin.
 2. Kỹ năng.
 - Học sinh biết được khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn 
 thông tin.
 3. Thái độ.
 - Học sinh hiểu bài và hứng thú yêu môn học hơn.
	II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 	 1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Nghiên cứu sách giáo khoa tin học quyển 1, giáo án, phấn, bảng.
 	 2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Sách giáo khoa, vở ghi, bút.
	III. Tiến trình dạy học.
 	 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm thông tin là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ về thông tin?
Trả lời:
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người.
Ví dụ: Biết thông tin qua sách vở, báo, đài, truyền hình.
Gợi ý bài: 
- Chúng ta biết rằng thông tin rất phong phú và đa dạng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của lịch sử loài người. Thông tin là cơ sở cho nhận thức và quyết định đúng đắn, để nắm vững bản chất của thông tin, chúng ta cần phân biệt, phân loại chúng. Bài học hôm nay: “Thông tin và biểu diễn thông tin” sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thông tin
Hãy cho biết các dạng thông tin mà em thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thể nhận biết ba dạng thông tin như hình ảnh, âm thanh, văn bản.
GV: Mở rộng giới thiệu các dạng thông tin kết hợp cho những cảm nhận và hiểu biết chính xác hơn. Ví dụ hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp âm thanh (phim ảnh)
GV: Nêu câu hỏi.
- Ngoài ba dạng thông tin cơ bản trên con người còn thu nhận thông tin khác nào không? Đó là những dạng nào ?
- Ngoài ba dạng thông tin: Văn bản, âm thanh, hình ảnh, trong cuộc sống em còn có thể thu nhận thông tin khác như: Thông tin của cảm xúc, vị giác, khứu giác..Nhưng hiện nay ba dạng thông tin nói trên là những dạng thông tin cơ bản nhất mà máy tính có thể xử lý được.
? Cách biểu diễn các dạng thông tin đó được thể hiện như thế nào.
1. Các dạng thông tin cơ bản.
- Có 3 dạng thông tin cơ bản trong tin học là: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
* Dạng văn bản
- Những gì ghi lại bằng con số, bằng chứ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí. 
* Dạng hình ảnh: Đó là những hình vẽ minh hoạ trong sách báo, các nhân vật trong phim hoạt hình..
* Dạng âm thanh: Đó là tiếng đàn Piano, tiếng chim hót, tiếng còi tàu xe, tiếng trống trường 
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin.
GV: Giải thích về cách biểu diễn thông tin.
- Mỗi dân tộc có hệ thống các chứ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kì hiệu toán học.
- Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toàn học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể.
- Ngoài các cách thể hiện thông tin bằng hình ảnh, âm thanh, hình ảnh. Thông tin còn có thể biểu diễn bằng những cách khác nào không ? 
- Người nguyên thuỷ sử dụng các hòn sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
- Người khiếm thính sử dụng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói.
- Ngoài ra chúng ta còn có thể viết thư, nói chuyện trực tiếp .
GV: Giải thích về vai trò của biểu diễn thông tin.
 -Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
VD: Việc miêu tả bằng lời về hình dáng hoặc tấm ảnh của người bạn chưa quen cho em một hình dung về bạn ấy, giúp em nhận ra bạn ở lần gặp đầu tiên.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin, không chỉ cho những người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
VD: Các hình vẽ của người xưa khắc hằn trong hang động cho ta biết được phần nào về cuộc sống con người thời cổ đại. Những tấm bia như bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám Hà Nội cho ta thông tin về các sự kiện và con người cách xa ta hàng trăm năm lịch sử...
- Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lý thông tin nói riêng
GV: Nêu câu hỏi.
- Biểu diễn thông tin nhằm mục đích gì?
- Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được.
2. Biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin, không chỉ cho những người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
- Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lý thông tin nói riêng.
 - Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được.
4. Củng cố. 
	- Gọi HS tóm tắt nội dung của bài học.
- Ba dạng thông tin cơ bản là: Âm thanh, hình ảnh, văn bản.
- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau, biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng quyết định đối với hoạt động thông tin của con người.
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Về nhà học bài cũ và xem trước nội dung phần 3. “Biểu diễn thông tin trong máy tính”.
	IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Ngày soạn: 15/08/2019
Ngày dạy:...../ /2019	
Tiết 4 
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN 
THÔNG TIN
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức
 - Học sinh hiểu được các dạng thông tin cơ bản.
 - Học sinh biết được khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn 
 thông tin.
 - Học sinh biêt được cách biểu diễn thông tin trong máy tinh.
 2. Kỹ năng.
 - Học sinh biết được khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn 
 thông tin.
 - Học sinh biêt được cách biểu diễn thông tin trong máy tinh.
 3. Thái độ.
 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 	II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 	1. Chuẩn bị của giáo viên.
 - Nghiên cứu sách giáo khoa tin quyển 1, giáo án, phấn, bảng.
 	2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Sách giáo khoa, vở ghi, bút.
	III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp. ( 1 phút )
 	2. Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
 Câu 1: Em hãy cho biết thông tin trong máy tính có mấy dạng cơ 
bản? Đó là những dạng nào? Nêu ví dụ minh hoạ về các dạng thông 
tin đó?
Trả lời:
Thông tin trong máy tính có ba dạng cơ bản, đó là:
+ Dạng âm thanh.
 + Dạng hình ảnh.
 + Dạng văn bản.
Ví dụ: 
- Dạng âm thanh: Tiếng đàn, tiếng trống, tiếng chim hót.
- Dạng văn bản: Sách, vở, báo, tạp chí.
- Dạng hình ảnh: bức tranh ảnh trên sách báo, tạp chí, ảnh về phong cảnh quê hương.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính. 
GV: Giải thích cách biểu diễn thông tin trong máy tính. 
- Thông tin được biểu diễn dưới dạng các bít và dùng các bít ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản.
 - Bít là đơn vị có hai trạng thái có hoặc không để biểu diễn một trạng thái của một bít. Chúng ta sử dụng hai kí hiệu 0 và 1 
( hay gọi là số nhị phân) để biểu diễn trạng thái của bít.
GV: Giải thích về thông tin được lưu trong máy tính.
 - Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường còn được hiểu là số liệu “thô”, thông tin “ thô” . người ta thường hay nói “ kết xuất thông tin từ dữ liệu” nghĩa là xử lý dữ liệu để nhận được thông tin có ích, thông tin dễ hiểu và dễ thu nhận.
 - Trong tin học chúng ta hiểu rằng dữ liệu là dạng biểu diễn của thông tin và được lưu giữ trong bộ nhớ máy tính.
GV: Nêu lên những bộ phận của máy tính nhằm đảm bảo thực hiện biến đổi thông tin trong máy tính:
+ Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bít hay còn gọi là dãy nhị phân và dùng các bít ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản.
- Dãy bít gồm hai kí hiệu 0 và 1.
 + 0: Không có tin hiệu đi qua.
 + 1: Có tín hiệu đi qua
- Dữ liệu là dạng biểu diễn của thông tin và được lưu giữ trong bộ nhớ máy tính.
- Những bộ phận của máy tính nhằm đảm bảo thực hiện biến đổi thông tin trong máy tính:
 + Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bít.
 + Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh, 
 hình ảnh.
Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút)
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
Câu 2: Máy tính không thể dùng để
 a) Chơi bản nhạc.
 b) Tính toán doanh thu của một công ty
 c) Phân biệt mùi thơm cảu hoa hồng,hoa nhài.
- Hãy chọn phương án đúng.
2. Luyện tập
Câu 1: 
Trả lời:
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit nhằm giúp máy tính có thể xử lý thông tin đưa vào.
Câu 2: Máy tính không thể dùng để
Trả lời:
- Đáp án đúng là: c
 	 4. Củng cố. 
	- Gọi HS tóm tắt nội dung của bài học.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính
- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ trong máy tính.
- Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng các dãy bit. Gồm hai kí hiệu 1 và 0.
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 
- Về nhà học bài cũ và xem trước nội dung Bài 3: “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính?”
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
 ... ... ............. . 
 Kiểm tra, ngày tháng . năm 20...
 	Tổ trường
Ngày soạn: 21/08/2019
Ngày dạy: ...../08/2019	 
Tiết: 05
 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH ?
I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
- Học sinh biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực khác của xã hội.
- Học sinh biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
	2. Kỹ năng.
- Học sinh biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực khác của xã hội.
- Học sinh biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
	3. Thái độ.
- Học sinh hiểu bài, hứng thú với môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 	1. Chuẩn bị của giáo viên.
	- Nghiên cứu tài liệu SGK, giáo án, bảng, phấn.
 	2. Chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh học bài cũ và nghiên cứu nội dung bài mới. Sử dụng vở ghi, SGK, bút.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp. 
 	 2. Kiểm tra bài cũ. 
Câu 1: Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
 Trả lời:
Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng dãy bít hay còn gọi là dãy nhị phân, dùng các bit thể hiện được tất cả các dạng thông tin trong máy tính.
Dãy bit gồm hai kí hiệu 0 và 1. 0 là không có tín hiệu đi qua, 1 có tín hiệu đi qua.
 	 Câu 2: Thế nào là dữ liệu? Nêu ví dụ minh hoạ?.
Trả lời:
Khái niệm dữ liêu: Dữ liệu là thông tin được lưu giữ trong máy tính.
Ví dụ: Các bức ảnh, bài hát, các tờ báo cáo, sách báo, phim truyện.
 	 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính.
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK
- 1 – 2 HS đọc TT SGK
- GV nêu các mối liên hệ và so sánh với các khả năng sinh học của con người.
 - GV giải thích các khả năng của máy tính. Ứng với mỗi khả năng lấy ví dụ minh họa.
- HS chú ý nghe giảng, ghi bài.
=> GV kết luận về các khả năng của máy tính:
+ Khả năng tính toán nhanh
Ví dụ: Phép nhân hàng trăm chữ số.
+ Tính toán với độ chính xác cao
Ví dụ: Số Õ có chữ số thứ 1 triệu tỉ là chữ số 0
+ Khả năng lưu trữ lớn
Ví dụ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB...
+ Khả năng làm việc không mệt mỏi.
1. Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh
 Ví dụ: Phép nhân hàng trăm chữ số.
- Tính toán với độ chính xác cao
 Ví dụ: Số Õ có chữ số thứ 1triệu tỉ sau dấu phẩy là chữ số 0
- Khả năng lưu trữ lớn
 Ví dụ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB...
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính vào những công việc gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, đọc TT SGK
- HS quan sát tranh vẽ
- 1 – 2 HS đọc TT SGK
- GV đặt câu hỏi:
- Máy tính có thể dùng được vào những việc gì? (GV hướng dẫn trả lời)
- GV lấy ví dụ và giải thích thêm.
- HS tìm hiểu trả lời:
- Có thể dùng máy tính vào trong các công việc là:
+ Thực hiện các tính toán
+ Tự động hoá các công việc văn phòng
+ Hỗ trợ công tác quản lí
+ Công cụ học tập và giải trí
+ Điều khiển tự động và rôbôt
+ Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
=> Kết luận về các công việc của máy tính.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế và lấy thêm ví dụ cụ thể ở trường, ở địa phương.
- HS liên hệ thực tế
Đại diện các nhóm lấy ví dụ
HS nhóm khác bổ sung
- GV bổ sung, giải thích
2. Có thể dùng máy tính vào những công việc gì?
- Có thể dùng máy tính vào trong các công việc là:
 + Thực hiện các tính toán.
 + Tự động hoá các công việc văn Phòng.
 + Hỗ trợ công tác quản lí.
 + Công cụ học tập và giải trí.
 + Điều khiển tự động và rôbôt.
 + Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể.
- Những gì nêu trên cho ta thấy máy tính là công cụ tuyệt với và có khả năng to lớn. Tuy nhiên máy tính vẫn còn nhiều điều chưa thể làm được.
- GV nêu câu hỏi:
- Hãy cho biết những điều mà máy tính chưa thể làm đựơc ?
- HS suy nghĩ câu hỏi và trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời và đưa ra kết luận:
=> hạn chế lớn nhất của máy tính là chưa có khả năng tư duy như con người.
3. Máy tính và điều chưa thể.
- Sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định.
- Máy tính chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác Vì thế, máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn con người, đặc biệt chưa có năng lực tư duy như con người
4. Củng cố.
	- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
	- GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi và tóm tắt nội dung kiến thức bài 
 học. Yêu cầu HS nhắc lại.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và làm bài tập trong SGK, đọc SGK và chuẩn bị trước bài học cho tiết sau.
	IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Ngày soạn: 21/08/2019
Ngày dạy: ./08/2019
Tiết: 06 
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
 	 I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
- Biết các hoạt động của chương trình máy tính
- Học sinh biết cấu trúc của máy tính điện tử và một vài thành phần cấu thành phần quan trọng của máy tính các nhân.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tạo tác phong làm việc chuyên nghiệp.
	2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cấu trúc của máy tính điện tử và một vài thành phần cấu thành phần quan trọng của máy tính các nhân.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tạo tác phong làm việc chuyên nghiệp.
	3. Thái độ.
	- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, tích cực tham gia xây dựng 
	bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, SGK, bảng, phấn, máy tính..
Chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Sử dụng vở ghi, SGK, bút.
III. Tiến trình dạy học
 	 1. Ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Em hãy nêu một số khả năng của máy tính ?
Trả lời
Một số khả năng của máy tính là:
+ Khả năng tính toán nhanh.
+ Tính toán với độ chính xác cao.
+ Khả năng lưu trữ lớn.
+ Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Câu 2: Những điều gì mà máy tính chưa thể làm đựơc ?
Trả lời
Hạn chế của máy tính là:
+ Chưa có khả năng phân biệt mùi vị,cảm giác.
+ Không có khả năng tư duy như con người.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bước.
- GV yêu cầu HS đọc phần 1. Mô hình quá trình 3 bước trong SGK trang 14.
- HS hoạt động nhóm. Trao đổi và lấy ví dụ các công việc hàng ngày.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS trao đổi về các công việc hàng ngày. GV gợi ý để HS tách các công việc đó thành 3 bước
Ví dụ: Giặt quần áo
Quần áo bẩn, xà phòng, nước (INPUT), vò quần áo bẩn và xà phòng, rũ quần áo (Xử lí); Quần áo sạch (OUTPUT) 
HS các nhóm suy nghĩ lấy ví dụ và trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có).
GV tổng hợp ý kiến, nhận xét: Ta dễ nhận thấy dù công việc nhỏ hay to ta đều cần phải thực hiện qua ba bước, ba bước này trong máy tính gọi là qui trình ba bước.
GV đưa ra sơ đồ của mô hình quá trình 3 bước. 
Nhập -> xử lí -> Xuất
Input processer output
GV nêu vấn đề: Ngày nay máy tính có mặt ở rất nhiều gia đình, công sở, các chủng loại cũng rất khác nhau. ví dụ: Máy tính sách tay, máy tính để bàn,..
Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những gì ?
1. Mô hình quá trình ba bước
NHậP
(INPUT)
XUấT
(OUTPUT)
Xử lý
Kết luận: Bất kỳ một quá trình xử lý thông tin nào cũng là một quá trình ba bước. Do vậy máy tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
Hoạt động 2: cấu trúc chung của máy tính.
GV giới thiệu
Máy in
Màn hỡnh
Loa
Bàn phím
Chuột
CPU
- Máy tính thuộc thế hệ đầu tiên kích cỡ to lớn, cồng kềnh, do con người điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Trải qua hơn 20 năm bây giờ máy tính thuận tiên hơn rất nhiều.
- Tuy nhiên tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc cơ bản chung do nhà toán học Von Newmann đưa ra.
GV đưa ra một số hình ảnh về các loại máy tính.
HS quan sát hình ảnh về các thế hệ máy tính điện tử.
GV đưa ra các bộ phấn cấu thành máy tính và giải thích.
HS quan sát.
GV nêu câu hỏi.
Cấu trúc chung của máy tính gồm những khối chức năng nào ?
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV giải thích cho HS hiểu cụm từ : ‘ thiết bị vào và thiết bị ra với thiết bị vào ra’ thiết bị vào - ra là thiết bị chứa hai chức năng vừa đưa thông tin vào và vừa đưa thông tin ra như ổ đọc đĩa.
GV nêu câu hỏi.
- Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của một cái gì ?
Trả lời : Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của chương trình.
?HS Vậy chương trình là gì ?
HS suy nghĩ và trả lời.
?HS Chương trình có được coi là gì ?
HS trả lời : chương trình được coi là phần mềm.
?HS : Con người hoạt động được là nhờ bộ phận nào điều khiển ?
HS trả lời : Bộ não
GV : Máy tính hoạt động được cũng cần có bộ não, vậy bộ não đó là bộ phần nào của máy tính ?
HS : Bộ xử lý trung tâm là bộ não của máy tính.
?HS : Bộ xử lý trung tâm có nhiệm vụ gì ?
HS : Thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
GV: Cho HS tìm hiểu từng bộ phận của máy tình :
?HS liên hệ với con người thì CPU tương ứng với bộ phần nào ?
HS trả lời : Bộ phận não người
?HS : Em hãy cho biết ở nhà em thường cất sách, vở, đồ dùng học tập ở đâu ?
?HS : Vậy máy tính cần có bộ phận nào để lưu giữ thông tin ?
 - Máy tính dùng bộ nhớ để lưu giữ thông tin.
?HS : Thế nào được gọi là bộ nhớ.
 - Bộ nhớ là nơi lưu giữ các chương trình và dữ liệu.
Hoạt động nhóm
HS quan sát hình ảng trong SGK.
GV : Các nhóm thảo luận cho biết :
- Bộ nhớ được chia làm mấy loại ?
- Thế nào là bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài?
- Phân biệt sự giống và khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý bổ sung.
 GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra nhận xét.
- GV giới thiệu thanh RAM.
- HS quan sát, ghi nhớ.
?HS : Vậy thế nào là bộ nhớ trong
- Bộ nhớ trong dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính đang làm việc. Thành phần chính của bộ nhớ trong là RAM ( Random Access Memory) toàn bộ thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy.
- ?HS : Vậy thế nào là bộ nhớ ngoài.
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu chương trình và dữ liệu lâu dài, thông tin trong bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi mất điện
- GV : Giới thiệu một số thiết bị bộ nhớ ngoài như : Ổ cứng, USB, CD
GV: Giải thích đơn vị được dùng để đo lượng bộ nhớ trong máy tính.
- Để đo cân năng con người ta dùng đơn vị là Kg, Gam..
?HS: Vậy trong máy tính để đo dung lượng bộ nhớ người ta dùng đơn vị nào ?
 Đơn vị dùng trong máy tính được sử dụng là Byte ( 1 byte gồm 8 bit ). Ngoài ra còn dùng KB, MB, GB.
?HS: Để điều khiển máy tính hoạt động như nhập dữ liệu vào hay lấy dữ liệu ra ta dùng những thiết bị nào? 
- Dùng bàn phím, con chuột, ổ đĩa, màn hình, máy in, loa 
?HS: Vậy thế nào là thiết bị vào/ ra.
- Thiết bị vào/ra( I/O – Input/Output): Là thiết bị ngoại vị giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng.
- GV: Giới thiệu một số thiết vào, thiết bị ra
?HS: Những thiết bị này giúp máy tính làm gì 
- Giúp máy tính nhập thông tin vào và đưa thông tin ra.
- Các thiết bị vào ra đươc chia làm hai loại chính, đó là:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột, máy quét 
+ Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in ..
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử bao gồm các khối chức năng cơ bản sau:
+ Bộ xử lý trung tâm.
+Thiết bị vào/ra.
+ Bộ nhớ.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
- Chương trình còn được gọi là phần mềm.
a) Bộ xử lý trung tâm ( CPU- Central Proccessing Unit)
- Bộ xử lý trung tâm được coi là bộ não của máy tính, thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và điều phối mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b) Bộ nhớ
- Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
Bộ nhớ chia làm hai loại:
+ Bộ nhớ trong (RAM – Random Access Memory ): Dùng để lưu các chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính đang làm việc. Thành phần chính của bộ nhớ trong là RAM, thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi tắt máy.
+ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu chương trình và dữ liệu lâu dài, thông tin trong bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi tắt máy.
- Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ là Byte, ngoài ra còn dùng KB, MB, GB.
Tên gọi
Kí hiệu
So sánh
Ki lô bai
KB
1.024 byte
Me ga bai
MB
1.024 KB

i ga bai
GB
1.024 MB
c) Thiết bị vào/ra
- Thiết bị vào/ra( I/O – Input/Output): Là thiết bị ngoại vị giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng.
- Các thiết bị vào ra đươc chia làm hai loại chính, đó là:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột, máy quét 
+ Thiết bị xuất dữ liệu: màn hình, máy in..
4. Củng cố. 
 	- Cần nắm vững nhưngc nội dung cơ bản sau.
 + Quá trình xử lý thông tin bao gồm ba bước: Nhập (Input ) -> Xử 
 lý(Proccessor ) -> Xuất (Output).
 + Cấu trúc chung của máy tính bao gồm ba khối chức năng chủ 
 yếu: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ, thiết bị vào/ ra.
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 
	- Về nhà xem lại nội dung bài và học bài cũ.
	- Trả lời một số câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa trang 19.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Kiểm tra, ngày tháng năm 201...
	Tổ trưởng chuyên môn
Ngày soạn: 06/09/2019
Ngày dạy:......./09/2019	
Tiết: 07
BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
 	I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
	 - Biết các hoạt động của chương trình máy tính.
 - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy 
 tính.
	2. Kỹ năng.
 - Phân biệt được phần mềm máy tính.
	3. Thái độ.
	 - Tích cực tham gia xây dựng bài.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	1. Chuẩn bị của giáo viên.
	 - Giáo án, SGK, bảng, phấn, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh.
 - Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
 - Sử dụng vở ghi, SGK, bút.
	III. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ. 
Câu 1: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử?
Trả lời: 
Cấu trúc chung của máy tính điện tử bao gồm các khối chức năng cơ bản là:
+ Bộ xử lý trung tâm: Bộ xử lý trung tâm được coi là bộ não của máy tính, thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và điều phối mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
+ Thiết bị vào/ra: - Thiết bị vào/ra( I/O – Input/Output): Là thiết bị ngoại vị giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng.
- Các thiết bị vào/ ra đượcc chia làm hai loại chính, đó là:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột, máy quét 
+ Thiết bị xuất dữ liệu: màn hình, máy in..
+ Bộ nhớ. - Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
- Bộ nhớ chia làm hai loại:
+ Bộ nhớ trong (RAM – Random Access Memory ): Dùng để lưu các chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính đang làm việc. Thành phần chính của bộ nhớ trong là RAM, thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi tắt máy.
+ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu chương trình và dữ liệu lâu dài, thông tin trong bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi tắt máy.
	3. Bài mới.	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Máy tính là công cụ xử lý thông tin 
GV : Giải thích về quá trình xử lý thô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc