Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Tố chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đối thông tin - Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet

Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Tố chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đối thông tin - Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Nêu được công dụng của máy tìm kiếm.

- Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước.

- Thực hiện được việc tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về máy tìm kiếm, từ khóa, khai thác thông tin trên Internet.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời về tìm kiếm thông tin.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra và thực hiện được tìm kiếm thông tin phục vụ học tập liên môn (ví dụ tìm hiểu về tầng ozone.) và áp dụng vào cuộc sống (ví dụ tìm kiếm thông tin du lịch ở địa điểm nào đó, thông tin dịch bệnh Covid 19 ).

2.2. Năng lực tin học:

-Nla: Sử dụng máy tìm kiếm, internet để hoàn thành nhiệm vụ của bài học

- NLc: Hiểu được tầm quan trọng của máy tìm kiếm, từ khóa: biết lựa chọn thông tin phù hợp và giá trị với mục đích tìm kiếm

- NLd:Sử dụng được trình duyệt Google, Coccoc, để tìm kiếm, thu thập thông tin phù hợp với mục đích tìm kiếm cho việc học tập và giải trí

- Nle: Hợp tác nhóm trong môi trường số

 

docx 13 trang huongdt93 03/06/2022 3010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 3: Tố chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đối thông tin - Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: 
BÀI7: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Thời gian thực hiện: (02tiết)
I. Mục tiêu SP Tin 6 Anh Nguyet + Pham Huy
1. Về kiến thức:
- Nêu được công dụng của máy tìm kiếm.
- Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước.
- Thực hiện được việc tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về máy tìm kiếm, từ khóa, khai thác thông tin trên Internet. 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời về tìm kiếm thông tin.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra và thực hiện được tìm kiếm thông tin phục vụ học tập liên môn (ví dụ tìm hiểu về tầng ozone...) và áp dụng vào cuộc sống (ví dụ tìm kiếm thông tin du lịch ở địa điểm nào đó, thông tin dịch bệnh Covid 19 ).
2.2. Năng lực tin học:
-Nla: Sử dụng máy tìm kiếm, internet để hoàn thành nhiệm vụ của bài học 
- NLc: Hiểu được tầm quan trọng của máy tìm kiếm, từ khóa: biết lựa chọn thông tin phù hợp và giá trị với mục đích tìm kiếm 
- NLd:Sử dụng được trình duyệt Google, Coccoc, để tìm kiếm, thu thập thông tin phù hợp với mục đích tìm kiếm cho việc học tập và giải trí 
- Nle: Hợp tác nhóm trong môi trường số 
3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trung thực:Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
Trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn trọng và chính xác, có tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin.Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.Tôn trọng và tuyệt đối thực hiện các yêu cầu, quy tắc an toàn khi thực hành trong phòng máy.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- GV: + KHBD, SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
	+ Một số nội dung cần tìm kiếm trên Internet, nội dung hoạt động nhóm.
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS chơi trò chơi.
c) Sản phẩm: Hs mong muốn được tìm hiểu mạng Internet để tìm kiếm được nhiều và nhanh các thông tin.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV gọi lên bảng 2 HS. 
- Sau đó GV yêu cầu, hai bạn HS1 và HS2 chơi trò chơi “Tìm kiếm thông tin”.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS1 đưa ra một vấn đề cần tìm hiểu và yêu cầu HS2 tìm một số thông tin liên quan đến vấn đề đó bằng cách trả lời trực tiếp.
- Thời gian trả lời 1 phút.
Ví dụ:
- HS1 yêu cầu: Bạn hãy kể tên một số con sông lớn ở nước ta, trong thời gian 1 phút.
- HS2 kể: “Tên các con sông lớn mà HS2 nêu được”.
- Nếu HS2 lúng túng hoặc không kể được thì HS dưới lớp có thể bổ sung.
* Báo cáo, thảo luận 1
HS dưới lớp theo dõi quan sát, nhận xét và có thể bổ sung cho trò chơi khi cần.
* Kết luận, nhận định 1
GV nhận xét đánh giá.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Tại sao cần tìm kiếm thông tin trên internet?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
* Báo cáo, thảo luận 2
- HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thông qua phiếu học tập: Việc tìm kiếm thông tin trên Internet là rất cần thiết vì trên mạng Internet có rất nhiều dữ liệu, đáp ứng cho nhu cầu tìm kiếm của chúng ta 
* Kết luận, nhận định 2
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- GV dẫn dắt vào bài mới thông qua phần trò chơi và kết quả trả lời câu hỏi của HS. Trong cuộc sống hàng ngày việc tìm kiếm thông tin là rất cần thiết. Ta có thể tìm kiếm thông tin thông qua bạn bè, sách báo, tài liệu, Nhưng chúng ta có một công cụ để tìm kiếm thông tin thuận lợi hơn đó là mạng Internet.
Học sinh chơi trò chơi “Tìm kiếm thông tin”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(42 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm kiếm thông tin trên Internet(20 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được máy tìm kiếm, từ khóa, vai trò của từ khóa trong tìm kiếm.
- Nắm được tác dụng của máy tìm kiếm.
b) Nội dung: Tìm hiểu về máy tìm kiếm và từ khóa.
c) Sản phẩm:
- Nêu được công dụng của máy tìm kiếm.
- Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1:Em đã bao giờ tìm kiếm thông tin trên Internet chưa? Em đã tìm gì? Kết quả có như em mong muốn không?
Câu 2:Em biết gì về máy tìm kiếm? Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin em thấy có thuận lợi và khó khăn gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
- GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
* Báo cáo, thảo luận 1
- Kết thúc thảo luận, GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Câu 1: 
+HS trả lời theo tình hình thực tế của bản thân (đa phần là các em đã từng tìm kiếm thông tin).
+ HS trả lời theo tình hình thực tế của bản thân (ví dụ như tìm kiếm trò chơi, bài hát yêu thích, bộ phim yêu thích, tài liệu học tập, )
+ Phần lớn là có kết quả như mong muốn. 
Câu 2: 
+ Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu người dùng.
- Thuận lợi: Tìm kiếm nhanh và tìm được nhiều thông tin
- Khó khăn: Phải chọn từ khóa phù hợp, phải sàng lọc, tổng hợp, kiểm tra độ tin cậy và đầy đủ của thông tin.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
* Kết luận, nhận định 1
GV đánh giá, nhận xét từng nhóm => đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung kiến thức mới về máy tìm kiếm. Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành câu hỏi: 
Câu 1:Em hãy kể tên một số máy tìm kiếm mà em biết?
Câu 2:Một số lưu ý mà người sử dụng cần biết khi tìm kiếm thông tin là gì?
Câu 3:Kết quả khi sử dụng máy tìm kiếm là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận 2
- GVthông báo hết thời gian hoạt động nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1:Một số máy tìm kiếm như
www.google.com	www.yahoo.com
www.bing.com	www.coccoc.com..
Nhìn chung, cách dùng các máy tìm kiếm tương tự nhau.
Câu 2:Một số lưu ý mà người sử dụng cần biết khi tìm kiếm thông tin được đặt trong phần giấy ghim màu vàng (SGK).
Câu 3: Kết quả khi sử dụng máy tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa đó.
* Báo cáo, thảo luận2
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
* Kết luận, nhận định 2
GV đánh giá, nhận xét từng nhóm => đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1: Từ khóa là gì?
Câu 2: Việc lựa chọn từ khóa phù hợp có ý nghĩa gì trong việc tìm kiếm thông tin?
- Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận 3
- GV thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1:Từ khóa là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.
Câu 2:Chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp cho việc tìm kiếm đạt hiệu quả.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
* Kết luận, nhận định 3
GV đánh giá, nhận xét từng nhóm => đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức.
1. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
a) Máy tìm kiếm:
- Tìm kiếm thông tin là một trong các dịch vụ phổ biến của Internet.
- Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa. 
- Có nhiều máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến: www.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, cococ.com,..
- Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video. 
b) Từ khóa:
- Từ khóa là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.
- Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng.
- Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác.
Hoạt động 2.2: Thực hành: Tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet(22 phút)
a) Mục tiêu
- HS sử dụng máy tìm kiếm, thực hiện theo hướng dẫn, chọn từ khóa để tìm kiếm thông tin.
- Qua việc thực hiện tìm kiếm các từ khóa, HS rút ra được cách chọn từ khóa phù hợp.
- HS biết chọn lọc thông tin bằng cách theo các liên kết vào các website để tìm và so sánh tính chính xác, đầy đủ của thông tin.
b) Nội dung:Thực hành tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet
c) Sản phẩm
- Thực hiện được việc tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet.
- Lựa chọn từ khóa phù hợp để tìm kiếm nhanh.
- Cần phân tích, so sánh, chọn lọc thông tin.
- Sao chép và lưu thông tin cần thiết đã tìm được.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Để tìm kiếm thông tin trên Internet bằng máy tìm kiếm, em thực hiện những bước nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
- Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động:
Để tìm kiếm thông tin trên Internet bằng máy tìm kiếm, thực hiện như sau: 
B1:Khởi động trình duyệt Web.
B2:Truy cập máy tìm kiếm 
B3: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa 
Ví dụ: nhập từ khóa www.google.com.vn
B4:Nhấn Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
B5: Nháy vào Hình ảnh, Tin tức, Video để lọc các kết quả theo từng loại.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
* Kết luận, nhận định 1
GV đánh giá, nhận xét từng nhóm => đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Yêu cầu HS:
Quan sát hình 3.7 (trang 30 SGK) 
Gõ từ khóa cần tìm: Vai trò của tầng OZON (không có ngoặc kép hoặc có ngoặc kép).
Quan sát, thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1:Cho biết trang web này gồm những thông tin gì?
Câu 2:Có nhận xét gì khi ta nhập từ khóa Vai trò của tầng OZON (không có ngoặc kép hoặc có ngoặc kép).
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quảthảo luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
- Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Báo cáo, thảo luận 2:
GV thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1:Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: 
B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt.
B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ.
Ví dụ: www.thanhnien.com.vn
B3: Nhấn Enter.
Câu 2: 
Khi ta nhập từ khóa Vai trò của tầng ozon (không có ngoặc kép)thì kết quả sẽ là danh sách với số lượng rất nhiều các liên kết.
Khi ta nhập từ khóa “Vai trò của tầng ozon” (có ngoặc kép)thì kết quả hiển thị là danh sách với số lượng các liên kết ít hơn.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
* Kết luận, nhận định 2:
GV đánh giá, nhận xét từng nhóm => đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Để lưu thông tin bằng văn bản hoặc hình ảnh về máy tính em thực hiện như thế nào? 
- Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Để lưu thông tin hình ảnh về máy tính ta thực hiện các bước:
B1:
Lưu văn bản: Chọn nội dung à nhấn Ctrl + Cà Mở tệp văn bản, nhấn Ctrl + V
Lưu hình ảnh: Nháy nút phải chuột lên hình ảnh à chọn lệnh Lưu hình ảnh thành 
B2: Chọn ổ đĩa à chọn thư mục cần lưu. 
B3: Trong ô File name: Gõ tên cần lưu.
B4: Nhấn Enter hay nháy chuột chọn Save. 
GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
* Kết luận, nhận định 3
Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức.
2. Thực hành: Tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet
Tìm thông tin về“vai trò của tầng ozon”:
B1:Khởi động trình duyệt Web.
B2:Truy cập máy tìm kiếm www.google.com
B3: Gõ từ khoá “vai trò của tầng ozon” vào ô tìm kiếm.
B4: Nhấn Enter hoặc nháy vào nút tìm kiếm.
B5: Nháy vào Hình ảnh, Tin tức, Video để lọc các kết quả theo từng loại.
* Lưu ý:Cách lưu văn bản, hình ảnh về máy tính
B1:
- Lưu văn bản: Chọn nội dung à nhấn Ctrl + Cà Mở tệp văn bản, nhấn Ctrl + V
- Lưu hình ảnh: Nháy nút phải chuột lên hình ảnh à chọn lệnh Lưu hình ảnh thành 
B2:Chọn ổ đĩa à chọn thư mục cần lưu. 
B3:Trong ô File name: Gõ tên cần lưu.
B4:Nhấn Enter hay nháy chuột chọn Save. 
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS và sản phẩm sau khi học sinh thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1; 2 trang 33 sgk.
Câu 1: Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một cụm từ thích hợp từ khóa, liên kết, tìm kiếm thông tin
a) Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ (1) .. trên internet theo yêu cầu của người sử dụng
b) Kết quả tìm kiếm là danh sách các . (2) 
c) Cần chọn .(3) phù hợp
Câu 2: Sử dụng máy tìm kiếm em sẽ nhận được kết quả là gì?
A. Danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa các từ khóa.
B. Nội dung thông tin cần tìm kiếm trên một trang web.
C. Danh sách địa chỉ các trang web có chứa thông tin cần tìm.
D. Danh sách liên kết dạng văn bản.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Suy nghĩ, tìm hiểu trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận 1
- Gọi một số cá nhân trả lời.
Câu 1. (1)tìm kiếm thông tin,(2)liên kết,	(3) từ khóa
Câu 2. Đáp án A
* Kết luận, nhận định 1
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, chuẩn kiến thức.
HS trả lời câu hỏi 1; 2 trang 33 sgk.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
GV yêu cầu HS làm bài tậpphần luyện tập trang 35 sgk.
Câu 1: Khi tìm kiếm bằng máy tìm kiếm, kết quả là danh sách liên kết dưới dạng nào?
	A. Văn bản	B. Hình ảnh
Video	D. Văn bản, hình ảnh, video.
Câu 2: Để tìm kiếm thông tin về lớp vỏ Trái Đất, em sử dụng từ khóa nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm?
A. Trái Đất	B. Lớp vỏ Trái Đất
“lớp vỏ Trái Đất”	D “lớp vỏ” + “Trái Đất”
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Suy nghĩ, tìm hiểu trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận 2
- Gọi một số cá nhân trả lời.
	Câu 1. Đáp án D	Câu 2.Đáp án C
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, chốt kiến thức.
HS làm bài tập phần luyện tập trang 35 sgk.
Hoạt động 4: Vận dụng (34 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và các thông tim tìm được về một vấn đề nào đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
GV yêu cầu HS thực hành Câu 1 phần vận dụng trang 35 sgk:
Em hãy tìm thông tin về Văn Miếu – Quốc Tử Giám trên mạng internet.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hành yêu cầu theo nhóm đã phân chia theo vị trí máy.
* Báo cáo, thảo luận 1
- Gọi đại diện một vài nhóm lên thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1
GV đánh giá, nhận xét, sửa chữa sai sót của học sinh.
* GV giao nhiệm vụ học tập2
GV yêu cầu HS thực hành Câu 2 phần vận dụng trang 35 sgk:
Gia đình em có kế hoạch đi du lịch thành phố Hạ Long. Mẹ nhờ em tìm thông tin về thời tiết và một số địa danh ở đó để tham quan. Em hãy sử dụng máy tìm kiếm để:
a) Em hãy tìm thông tin về thời tiết ở thành phố Hạ Long trong tuần này.
b) Em hãy tìm những điểm tham quan đẹp ở thành phố Hạ Long.
c) Em hãy sao chép và lưu các thông tin, hình ảnh vào một tệp văn bản để giới thiệu với các thành viên trong gia đình.
* HS thực hiện nhiệm vụ2
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hành cá nhân theo yêu cầu. 
* Báo cáo, thảo luận2
HS giới thiệu kết quả thực hành của mình với phụ huynh.
Hoặc báo cáo kết quả thực hành vào đầu tiết sau.
* Kết luận, nhận định2: GV đánh giá, nhận xét, cho điểm.
HS thực hành Câu 1 phần vận dụng trang 35 sgk.
HS thực hành Câu 2 phần vận dụng trang 35 sgk.
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Làm Câu 2 phần vận dụng trang 35 sgk.
- Xem trước bài mới: Bài 8. Thư điện tử

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx