Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet - Bài 4: Mạng máy tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Hiền

Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet - Bài 4: Mạng máy tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Hiền

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:

- Mạng máy tính;

- Lợi ích từ mạng máy tính;

- Các thành phần chính của mạng máy tính.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm mạng máy tính và những lợi ích từ mạng, các thành phần chính của mạng;

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: mạng máy tính, các thành phần chính trong mạng;

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về lợi của mạng hợp tác trong các hoạt động xã hội, sinh hoạt và sản xuất.

2.2. Năng lực Tin học

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

– Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính;

– Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính;

– Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế.

3. Về phẩm chất:

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:

Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm;

Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan;

Kỷ luật: Tuân thủ các quy tắc khi tham gia mạng lưới.

 

docx 9 trang huongdt93 04/06/2022 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet - Bài 4: Mạng máy tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường: PTDT BT THCS Trần Phú
Tổ: Chuyên Môn
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Minh Hiền
CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
TÊN BÀI DẠY: MẠNG MÁY TÍNH
Môn: Tin học	 Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Mạng máy tính;
- Lợi ích từ mạng máy tính;
- Các thành phần chính của mạng máy tính.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm mạng máy tính và những lợi ích từ mạng, các thành phần chính của mạng;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: mạng máy tính, các thành phần chính trong mạng;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về lợi của mạng hợp tác trong các hoạt động xã hội, sinh hoạt và sản xuất.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
– Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính;
– Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính;
– Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế.
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm;
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan;
Kỷ luật: Tuân thủ các quy tắc khi tham gia mạng lưới. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập;
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự hình thành mạng lưới là kết quả tất yếu của các hoạt động cộng đồng hợp tác. Duy trì sự kết nối và chia sẻ hình thành nên mạng lưới bền vững, tạo ra hiệu quả tốt hơn là làm việc một mình.
b) Nội dung: Nghiên cứu đoạn hội thoại. Trình bày kết quả của nhóm. 
c) Sản phẩm: Các nhóm học sinh trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu đoạn hội thoại hoặc yêu cầu 2 học sinh đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại trong Sách giáo khoa. Sau đó, GV trình chiếu các câu hỏi sau và yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời: 
Câu 1: Em hãy kể ra một số mạng lưới, giống như mạng giao thông đường bộ?
Câu 2: Những gì được vận chuyển trên mạng lưới đó?
Câu 3: Điểm chung của những mạng lưới đó là gì
A. Có nhiều thành viên;	B. Chia sẻ tài nguyên;
C. Kết nối các thành viên;	D. Có nhiều đường cắt nhau.
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, quan sát, các nhóm thảo luận nhanh.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận, nhận định:
+ GV quan sát, phân tích, đánh giá kết quả của các nhóm.
+ GV liên hệ kết quả đạt được dẫn dắt vào nội dung tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Mạng máy tính là gì?
2.1.1. Đặc điểm quan trọng của mạng máy tính
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tổng hợp ra đặc điểm chung từ những mạng lưới đã ví dụ ở trên là phải có sự kết nối để vận hành, có sự chia sẻ để mọi người cùng nhận lợi ích từ mạng lưới.
b) Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi của GV. 
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời: Mạng lưới khi vận hành là có sự kết nối, không có kết nối, mạng sẽ tạm dừng. Mạng lưới khi hình thành sẽ đem lại lợi ích cho các nhân tố tham gia, không thuộc về riêng ai.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện hoạt động đọc, nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi: “Qua những nội dung các nhóm đã thu thập được ở hoạt động khởi động, những mạng lưới mà chúng ta đã nhắc đến có đặc điểm gì khi vận hành? Mạng lưới có hoạt động riêng cho một cá nhân nào không?”
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm học sinh thảo luận tìm cấu trả lời 
 Báo cáo, thảo luận: 
+ GV cho các đại diện nhóm trình bày. 
+ Nhóm khác nhận xét, đánh giá và rút ra vấn đề. 
- Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, đánh giá và kết luận vấn đề. Nắm được đặc điểm quan trọng của mạng máy tính là kết nối và chia sẻ.
2.1.2. Khái niệm mạng máy tính.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm về mạng máy tính.
b) Nội dung: Học sinh đọc tài liệu và trả lời câu hỏi của GV. 
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi: 
Mạng máy tính - mạng lưới các máy tính là kết nối các máy tính với nhau. Máy tính khi kết nối với nhau có thể chia sẻ dữ liệu, trao đổi thông tin thậm chí là có thể dùng chung các thiết bị có cùng kết nối mạng.
Mạng máy tính kết nối với nhau bằng dây dẫn hoặc không dây.
Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu và các thiết bị.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện hoạt động đọc và trả lời câu hỏi: Đặc điểm của mạng máy tính là gì? Cụ thể: mạng máy tính kết nối những gì với nhau? Khi kết nối, máy tính sẽ chia sẻ gì? 
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: 
+ GV cho các đại diện nhóm trình bày. 
+ Nhóm khác nhận xét, đánh giá và rút ra vấn đề. 
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận vấn đề. Nắm được đặc điểm của mạng máy tính.
2.1.3. Nêu ví dụ về lợi ích từ mạng máy tính
a) Mục tiêu: Giúp học sinh cụ thể hóa những lợi ích từ mạng
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đưa ra ví dụ một số hoạt động về sinh hoạt hoặc sản xuất đã thay đổi về hiệu quả khi có sử dụng mạng
c) Sản phẩm: Học sinh ghi những ví dụ có nâng cao rõ ràng về hiệu quả như gửi thư nay thành gửi email với thời gian nhanh chóng, kịp thời. Các giao dịch ngân hàng có thể tiến hành qua mạng rất tiện lợi. Việc dùng chung một thiết bị in qua mạng sẽ đem lại hiệu quả tiết kiệm chi phí cho đơn vị như trường học, doanh nghiệp. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện hoạt động đọc và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “Em hãy nêu lợi ích của mạng máy tính trong cuộc sống? Ngoài những lợi ích thì mạng máy tính nó có tác hại nào khi quá lạm dụng mạng máy tính?”
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động nhóm. 
- Báo cáo, thảo luận: 
+ GV cho các đại diện nhóm trình bày. 
+ Nhóm khác nhận xét, đánh giá và rút ra vấn đề. 
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận vấn đề. Nắm được lợi ích và tác hại của mạng máy tính.
2.2. Các thành phần của mạng máy tính
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện một số thành phần chính trong mạng máy tính 
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh từ máy chiếu hoặc tài liệu giáo viên chuẩn bị, trả lời phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Học sinh điền thông tin vào phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện hoạt động đọc và hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Đọc sách giáo khoa mục 2, tìm các thông tin cần thiết và điền đầy đủ, ngắn gọn vào phiếu học tập sau:
Câu hỏi 1. Em hãy quan sát hình 2.1 sau và cho biết tên các thiết bị đầu cuối, tên các thiết bị kết nối:
Tên các thiết bị đầu cuối
Tên các thiết bị kết nối

Câu hỏi 2. Kể tên một số cách kết nối không dây mà e biết?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu hỏi 3. Nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Thực hiện nhiệm vụ: Giải quyết tình huống và hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 1.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày vấn đề xử lý tình huống. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá bổ sung và rút ra nội dung bài học. 
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận. GV nêu lại mạng máy tính và các thành phần của mạng máy tính để vào phần luyện tập.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính
b) Nội dung: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 và 2 trong phần luyện tập trang 19 sgk.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
Câu 1: Đáp án A và C. 
Câu 2: Đáp án B và C. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: GV trình chiếu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
GV giải thích thêm cho học sinh về việc tại sao một chiếc điện thoại thông minh cũng được coi là thiết bị đầu cuối trong mạng máy tính. Vì ngày nay, điện thoại thông minh được trang bị thêm tính năng để có thể tham gia vào mạng máy tính. Điện thoại di động cũ không thể thực hiện được. 
Chiếu ảnh một số loại thiết bị khác cũng tham gia vào mạng máy tính không dây như máy tính bảng, máy đọc sách điện tử.
- Báo cáo, thảo luận: 
+ GV gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời 
+ HS khác nhận xét, đánh giá và rút ra vấn đề. 
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận vấn đề. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh liên hệ với mạng máy tính trong thực tiễn, lợi ích từ mạng, thuận lợi khi sử dụng mạng không dây so với mạng có dây.
b) Nội dung: Học sinh nắm được cách nối mạng từ các máy tính, biết được ưu nhược điểm của máy tính bảng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện hoạt động đọc và hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Tìm các thông tin cần thiết và điền đầy đủ, ngắn gọn vào phiếu học tập sau:
Câu hỏi 1. Phòng thư viện của trường có 5 máy tính cần kết nối thành mạng. Có thể có nhiều cách kết nối, ví dụ như hình 2.3:
Em hãy vẽ thêm 2 cách khác để kết nối chúng thành một mạng:
Cách 1
Cách 2

Câu hỏi 2. Nhà bạn An có điện thoại di động của bố, của mẹ và một máy tính xách tay đang cùng truy cập mạng internet. Theo em, các thiết bị đó có đang được kết nối thành một mạng máy tính không? Nếu có, em hãy chỉ ra các thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối. 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu hỏi 3. Em truy cập Internet bằng máy tính để bàn so với sử dụng mạng bằng các thiết bị không dây như điện thoại thông minh, máy tính bảng có ưu nhược điểm gì không?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Thực hiện nhiệm vụ: Giải quyết tình huống và hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 2.
- Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm trình bày vấn đề xử lý tình huống. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá bổ sung và rút ra nội dung bài học. Từ đó, lấy ví dụ về kết nối không dây.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận vấn đề. 
5. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về mạng internet.
b) Nội dung: Tìm hiểu sâu hơn về các mạng máy tính.
c) Sản phẩm: Kết quả tìm được mở rộng kiến thức.
Dưới đây là 3 loại mạng máy tính phổ biến hiện nay:
Mạng cục bộ – LAN.
Mạng đô thị – MAN.
Mạng điện rộng – WAN.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: GV Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. 
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Học sinh quan sát, thảo luận thực hiện yêu cầu của GV.
- Kết luận, nhận định:
+ GV quan sát, phân tích, đánh giá kết quả của các nhóm.
+ GV liên hệ kết quả đạt được dẫn dắt vào nội dung tiếp theo.
 Thảo luận các nhóm để mở rộng thêm về các mạng. 
Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học bài cũ, tìm hiểu thêm về một số mạng máy tính, các loại mạng máy tính được phân loại vớ nhau dựa trên phạm vi nào? 
Bài tập thực nghiệm ( Bài tập truyền tin )
	Trong hoạt động này, mỗi học sinh trong lớp đóng vai trò một thiết bị. Họ được kết nối thành một mạng máy tính theo quy tắc mỗi người được nối với những người ngồi ngay cạnh mình (trên, dưới, trái, phải).
	Một bản tin ngắn được tuyền từ một bạn trong lớp đến một bạn khác bằng cách lan truyền qua những người trung gian. Mỗi người chỉ được truyền cho người ngồi cạnh mình. Việc truyền tin phải bí mật không để người ngoài biết.
	*Hoạt động cần thực hiện:
- Chọn hai học sinh ngồi trong lớp học, lần lượt được gọi là người gửi và người nhận.
- Người gửi được xem một bản tin bí mật (dạng văn bản).
- Người gửi truyền tin đến người nhận với hai điều kiện: 
1) Mỗi người chỉ được truyền tin đến người cạnh mình;
2) Không được sử dụng tin dạng văn bản;
* Đánh giá truyền tin thành công:
- Bản tin nhận được đúng với bản tin gốc.
- Nội dung bản tin không bị lộ ra ngoài dãy lan truyền.
- Số người trong dãy lan truyền càng ít càng tốt.
Bài tập thực ngiệm (Bài tập truyền tin)
Trong hoạt động này, mỗi học sinh trong lớp đóng vai trò một thiết bị. Họ được kết nối thành một mạng máy tính theo quy tắc mỗi người được nối với những người ngồi ngay cạnh mình (trên, dưới, trái, phải).
Một bản tin ngắn được tuyền từ một bạn trong lớp đến một bạn khác bằng cách lan truyền qua những người trung gian. Mỗi người chỉ được truyền cho người ngồi cạnh mình. Việc truyền tin phải bí mật không để người ngoài biết.
Hoạt động cần thực hiện:
Chọn hai học sinh ngồi trong lớp học, lần lượt được gọi là người gửi và người nhận.
Người gửi được xem một bản tin bí mật (dạng văn bản).
Người gửi truyền tin đến người nhận với hai điều kiện: 1) Mỗi người chỉ được truyền tin đến người cạnh mình, 2) Không được sử dụng tin dạng văn bản.
Đánh giá truyền tin thành công:
Bản tin nhận được đúng với bản tin gốc.
Nội dung bản tin không bị lộ ra ngoài dãy lan truyền.
Số người trong dãy lan truyền càng ít càng tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx