Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và tổ chức thông tin - Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được sơ lược về các khái niệm: World Wide Web (WWW), website, địa chỉ của website, trình duyệt.
- Biết cách sử dụng trình duyệt để vào trang web cho trước xem và nêu được các thông tin chính trên trang web đó.
- Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, thời sự.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: HS có khả năng tự nghiên cứu sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về World Wide Web, website, địa chỉ của website, trình duyệt
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về một số website phục vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, thời sự.
b. Năng lực tin học:
- NLa: sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số.
- NLc: giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- NLd: sử dụng được môi trường mạng máy tính để cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.
- NLe: có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: Các hoạt động luôn hướng đến việc khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp.
Trường:................... Tổ:............................ Họ và tên giáo viên: . CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TỔ CHỨC THÔNG TIN BÀI 6: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU (Thời gian thưc hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được sơ lược về các khái niệm: World Wide Web (WWW), website, địa chỉ của website, trình duyệt. - Biết cách sử dụng trình duyệt để vào trang web cho trước xem và nêu được các thông tin chính trên trang web đó. - Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, thời sự... 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS có khả năng tự nghiên cứu sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về World Wide Web, website, địa chỉ của website, trình duyệt - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về một số website phục vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, thời sự... b. Năng lực tin học: - NLa: sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số. - NLc: giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. - NLd: sử dụng được môi trường mạng máy tính để cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học. - NLe: có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Các hoạt động luôn hướng đến việc khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Giáo án, nội dung hoạt động nhóm, nội dung thực hành, một số hình ảnh liên quan đến bài học, bảng nhóm, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, SBT, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về WWW. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: HS tiếp nhận thông tin c. Sản phẩm học tập: HS xác định được nội dung kiến thức cần nghiên cứu của bài học, đặt học sinh vào tình huống học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên trình chiếu video khởi động có nội dung 2 học sinh trao đổi với nhau: An: Hôm qua cô giáo giao bài tập về nhà chi mà trên website, địa chỉ website trường gì gì đó mình không biết, cậu chỉ giúp mình với... Bình: Tớ cũng không hiểu lắm nên lúc ở nhà tớ có hỏi chị tớ và chị bảo: để khai thác thông tin nào đó trên mạng thì cần phải xem thông tin ở website, để truy cập một website cần phải biết địa chỉ website và sử dụng trình duyệt web, tớ nghe cũng mơ hồ lắm. Ah!.. An này, giờ Tin học hôm nay chúng ta nghiên cứu các nội dung đó đấy: Mạng thông tin toàn cầu. Mau vào lớp thực hiện các nhiệm vụ cô giao xong mình sẽ biết thôi! Đi nào... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên Internet (20 phút) a. Mục tiêu: - Biết được cách tổ chức thông tin trên một cuốn sách và trên Internet. - Nêu được các dạng thông tin trên Internet. - Trình bày được sơ lược về các khái niệm: World Wide Web (WWW), website, địa chỉ của website, trình duyệt. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập số 1 d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi vào bảng nhóm: (phiếu giao nhiệm vụ số 1) Câu 1. Thông tin trong một cuốn sách được tổ chức như thế nào? Câu 2. Em đã xem thông tin trên Internet chưa? Trên Internet có những dạng thông tin gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Các nhóm HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo. Nhóm thảo luận, viết câu trả lời vào bảng nhóm, tự đánh giá vào phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 1. + GV quan sát, hỗ trợ khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Nhóm trưởng trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác. Nhiệm vụ 2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc phần nội dung kiến thức mới về tổ chức thông tin trên Internet. - GV giải thích kĩ các khái niệm: website, liên kết, www... và thực hiện rõ cho HS xem trên máy chiếu. - Dựa trên kết quả của nhiệm vụ 1 và hoạt động đọc nội dung kiến thức mới, GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức, yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trong phiếu giao nhiệm vụ số 2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, tự đánh giá kết quả thực hiện qua phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 2 + GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + 2 HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát. 1. Tổ chức thông tin trên Internet Nhiệm vụ 1: - Trong cuốn sách, thông tin được sắp xếp tuần tự. Chẳng hạn, cuốn sách Tin học 6 có các chủ đề, trong mỗi chủ đề có một số bài học, mỗi bài học có các phần, trong từng phần sẽ trình bày nội dung cụ thể. - Trên Internet có thông tin ở các dạng: văn bản, hình ảnh, âm thanh, các phần mềm, các liên kết,... Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi: 1. Đáp án B 2. Ví dụ một số website phục vụ học tập: Hoạt động 2: Trình duyệt (20 phút) a. Mục tiêu: Biết cách sử dụng trình duyệt để vào trang web cho trước xem và nếu được các thông tin chính trên trang web đó. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề giới thiệu trình duyệt: Để truy cập vào một website, ta cần dùng một phần mềm ứng dụng được gọi là trình duyệt. Duyệt web là hoạt động truy tìm theo các liên kết để tìm thông tin. - GV nêu ví dụ, thông qua đó chỉ rõ trình duyệt đang dung, quá trình duyệt web. - GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức, yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trong phiếu giao nhiệm vụ số 3 + Em hãy kể tên một số trình duyệt mà em biết? + Để truy cập một trang web ta cần làm thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nhận yêu cầu của GV, tổ chức thảo luận, đưa ra kết quả, tự đánh giá qua phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 3. + GV quan sát, nhận xét và hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Một số HS đứng dậy trình bày kết quả. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 2. Trình duyệt - Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên internet. - Người sử dụng có thể theo các liên kết để khai thác thông tin từ các trang web. Dự kiến sản phẩm - Tên một số trình duyệt: Firefox, Google Chrome, Microsoft edeg, Safari, Coc Coc, Opera... - Để truy cập vào một trang web ta cần sử dụng một trình duyệt. + Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt. + Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ của trình duyệt. + Nhấn phím enter. Hoạt động 3: Thực hành – Khai thác thông tin trên trang web (25 phút) a. Mục tiêu: Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, thời sự... b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS tiến hành thực hành c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV bố trí HS thực hành trên mỗi máy (tùy vào điều kiện phòng máy của trường). - GV phổ biến nhiệm vụ thực hành qua phiếu giao nhiệm vụ số 4, yêu cầu cần đạt để cả lớp nắm được. - GV thực hiện trên máy tính và hướng dẫn HS từng bước sau: + Mở trình duyệt Google Chrome, nháy đúp lên biểu tượng -> Nhập địa chỉ www.vi.wikipedia.org vào thanh địa chỉ -> Nháy chuột vào Wikipedia, bách khoa toàn thư mở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS thực hành, đánh giá kết quả thực hành qua phiếu đánh giá thực hiện nhiệm vụ số 4 GV quan sát hướng dẫn cho HS. Bước 3: Báo cáo, đánh giá + Kết thúc bài thực hành, GV chấm điểm những bài làm tốt, cùng HS nhận xét, đánh giá bài thực hành. 3. Thực hành Sau thực hành HS biết được: - Sử dụng trình duyệt để vào các trang web theo hướng dẫn. - Duyệt web để xem thông tin trên các trang. - Lưu địa chỉ trang web trên thanh Bookmark. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 5 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, tự đánh giá qua phiếu đánh giá thực hiện nhiệm vụ số 5, đưa ra đáp án: Câu 1. Đáp án C. Câu 2. Nối 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 - b - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 (phiếu giao nhiệm vụ số 6) phần vận dụng trang 27 sgk: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, tự đánh giá qua phiếu đánh giá thực hiện nhiệm vụ số 6 và phiếu tự đánh giá trong nhóm đưa ra đáp án: Câu 1. Điểm khác nhau giữa cách tổ chức thông tin trong một cuốn sách và tổ chức thông tin trên Inernet: - Trong sách: Thông tin được tổ chức tuần tự theo chủ để hoặc chương, bài, phần, nội dung từng phần. Khi người dùng cần tìm kiếm thông tin thì phải theo tuần tự, xem nội dung đó thuộc bài nào, chương mấy, ở trang nào trong sách. Đây là cách tổ chức tuyến tính. - Trên WWW: Thông tin tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Người sử dụng có thể dễ dàng truy cập để xem nội dung các trang web khi máy tính được kết nối với Internet. Các liên kết giúp người sử dụng dễ dàng di chuyển đến một trang web cụ thể có liên quan đến nội dung cần quan tâm, không theo tuần tự. Đây là cách tổ chức phi tuyến tính. Câu 2. Em hãy sử dụng trình duyệt web để truy cập vào trang web có địa chỉ: và để xem thông tin có trên trang web (tên, biếu tượng, các mục chính,...) và theo các liên kết đến các trang web khác. Lưu địa chỉ các trang web em thích vào thanh đánh dấu. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên Phương pháp hỏi – đáp Câu hỏi Bài tập Phương pháp quan sát Quan sát, ghi chép các sự kiện thường nhật Phương pháp đánh qua sản phẩm học tập Phiếu đánh giá theo tiêu chí PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 1 Nhóm Câu 1: Thông tin trong một cuốn sách được tổ chức như thế nào? Câu 2: Em đã xem thông tin trên Internet chưa? Trên Internet có những dạng thông tin gì? Trả lời: PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 2 Nhóm 1. Em hãy chọn phương án đúng. Trang siêu văn bản là: A. Trang văn bản thông thường không chứa liên kết. B. Trang văn bản đặc biệt tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và chứa các liên kết. C. Trang văn bản đặc biệt tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau không chứa liên kết. 2. Hãy nêu địa chỉ một số website có nội dung phục vụ việc học tập? Trả lời: PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 3 Nhóm Câu 1: Em hãy kể tên một số trình duyệt mà em biết? Câu 2: Để truy cập một trang web ta cần làm thế nào? Trả lời: PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 4 Nhóm (sử dụng kết hợp với nội dung sách giáo khoa trang 25, 26) Truy cập trang web Xem thông tin thời tiết, thời sự Lưu địa chỉ trang web vào thanh đánh dấu Truy cập lại trang web đã lưu PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 5 Nhóm 1. Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào? A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách. Thành từng văn bản rời rạc. C. Thành các trang siêu văn bản kết nối với nhau bời các liên kết. D. Một cách tuỳ ý. 2. Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B. A B 1. Website là tập hợp a. sử dụng trinh duyệt web. 2. Khi duyệt web, muốn chuyển đến một nội dung hoặc một trang web khác thi ta nháy chuột vào b. website trên Internet. 3. Để truy cập các trang web ta cần c. các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ. 4. WWW là hệ thống các d. liên kết trỏ đến đó. Trả lời: PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 6 Nhóm 1. Có điếm gì khác nhau giữa cách tổ chức thông tin trong cuốn sách với cách tố chức thông tin trên Internet? 2. Em hãy sử dụng trình duyệt web để truy cập vào trang web có địa chỉ: và đẻ xem thông tin có trên trang web (tên, biếu tượng, các mục chính, ...) và theo các liên kết trỏ đến các trang web khác. Lưu địa chỉ các trang web em thích vào thanh đánh dấu. Trả lời: Phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 1 Nhóm STT Tiêu chí Chưa đạt Đạt 1 Hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 1 Phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 2 Nhóm STT Tiêu chí Chưa đạt Đạt 1 Hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 1 Phiếu đánh giá giao nhiệm vụ số 3 Nhóm STT Tiêu chí Chưa đạt Đạt 1 Hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ số 1 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 4 STT Nội dung Mức độ hoàn thành Khó khăn (0-4 đ) Bình thường (5-6 đ) Dễ dàng (7-8 đ) Rất dễ dàng (9-10 đ) 1 Truy cập trang web 2 Xem được thông tin thời tiết, thời sự 3 lưu địa chỉ trang web vào thanh đánh dấu 4 Truy cập lại trang web đã lưu BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG NHÓM (Kém : [0, 5]; TB: [5, 7]; Tốt: [8, 10]) Tên Mức độ nhiệt tình tham gia làm việc nhóm Mức độ hỗ trợ bạn khi cần thiết Mức độ lắng nghe và đóng góp ý kiến Mức độ hoàn thành công việc được giao Có tinh thần đoàn kết trong nhóm Điểm TB Điểm TB nhulansgdqnam@gmail.com
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx