Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Ninh

Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Ninh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được:

 - Biến và hằng là gì.

 - Biết được cách khai báo biến và hằng trong chương trình Pascal

- Biết được cách sử dụng biến và hằng trong chương trình Pascal

 2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Viết đúng khai báo biến, hằng trong chương trình.

- Biết khi nào thì sử dụng biến, khi nào sử dụng hằng.

- Thành thạo trong quá trình sử dụng biến, hằng.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.

- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.

 - Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.

 

docx 12 trang huongdt93 04/06/2022 2170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên GV soạn: Hoàng Thị Ninh
Bài soạn: Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Khối: 8
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được: 
	- Biến và hằng là gì.
	- Biết được cách khai báo biến và hằng trong chương trình Pascal
- Biết được cách sử dụng biến và hằng trong chương trình Pascal
	2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Viết đúng khai báo biến, hằng trong chương trình.
- Biết khi nào thì sử dụng biến, khi nào sử dụng hằng.
- Thành thạo trong quá trình sử dụng biến, hằng.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
	- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: 
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: 
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng biến để lưu trữ dữ liệu.
- Hiểu được cú pháp khai báo biến.
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: - Biến là gì? Cú pháp khai báo biến là gì? 
- Sử dụng biến trong chương trình như thế nào? 
- Giá trị của biến trong quá trình thực hiện chương trình có thay đổi không?
c) Sản phẩm: 
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng biến để lưu trữ dữ liệu.
- Hiểu được giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Trong toán học em đã biết biến số (gọi tắt là biến) là đại lượng có thể nhận các giá trị khác nhau và thường được dùng trong biểu diễn các hàm số biểu thức. 
- Hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả trên phiếu học tập.
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Trong lập trình , biến cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay “Sử dụng biến trong chương trình”.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Câu hỏi: Giải bài toán sau:
Tìm m để x = 7 là nghiệm của bất phương trình
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
	- Biến và hằng là gì.
	- Biết được cách khai báo biến và hằng trong chương trình Pascal
- Biết được cách sử dụng biến và hằng trong chương trình Pascal
b) Nội dung: Hiểu được cú pháp khai báo và cách sử dụng biến và hằng trong Free pascal.
c) Sản phẩm: Biết cách sử dụng biến và hằng trong Free Pascal để viết một số chương trình đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2.1: Biến là công cụ trong lập trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
?1. Biến nhớ là gì? Tại sao lại phải sử dụng biến nhớ trong NNLT
?2. Giá trị của biến là gì? Giá trị của biến nhớ có được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình không?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
- Biến là một công cụ lập trình rất quan trọng để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ.
- Giá trị của biến là dữ liệu do biến lưu trữ được.
- Giá trị của biến có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm: 
----------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Gv yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ 1 SGK trang 29 
- HS: Đọc, nghiên cứu 
- GV : yêu cầu HS quan sát Hình 1.24 SGK
- HS : Quan sát H. 1.24 SGK 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Em hãy cho biết câu lệnh in ra kết quả của phép cộng 15+5 và câu lệnh in ra màn hình giá trị của biến x+giá trị của biến y là gì? 
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
 *Sản phẩm học tập:
-câu lệnh in ra kết quả của phép cộng 15+5 :
writeln(15+5);
-câu lệnh in ra màn hình giá trị của biến x+giá trị của biến y: 
writeln(X+Y);
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
------------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 3: 
Gv treo bảng phụ: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ 2 SGK trang 29
Tính và in kết quả của các biểu thức và ra màn hình.
- HS : Đọc và nghiên cứu ví dụ 2 SGK trang 29
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
 Em sử dụng biến để lưu các giá trị nào trong phép tính trên?
 *HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
 *Sản phẩm học tập:
- Sử dụng biến X để lưu giá trị của tử số.
- Biến Y để lưu giá trị phép chia X/3.
- Biến Z để lưu giá trị phép chia X/5.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
1. Biến là công cụ trong lập trình
* Ví dụ 1 : 
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : 
writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 : 
Tính và in kết quả của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm : 
X = 100 + 50
Y =X/3
Z=X/5
Hoạt động 2.2: Khai báo biến
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
- GV: Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình.
- Gv yêu cầu HS đọc và nghiên cứu khai báo biến SGK trang 29 
- HS: Đọc, nghiên cứu 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1: Việc khai báo biến gồm những gì?
Câu 2: Tên biến phải tuân theo các quy tắc nào trong NNLT Pascal?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
Câu 1: Khai báo biến gồm:
-Khai báo tên biến;
-Khai báo kiểu dữ liệu của biến;
Câu 2: Tên biến do người dùng đặt ra.
-Tên không được trùng với từ khóa.
-Tên không bắt đầu bằng chữ số.
-Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau.
-Tên không chứa ký tự đặc biệt ngoài dấu gạch nối _.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
-------------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
- Gv: Y/c HS quan sát ví dụ 2 Hình 1.26/30 SGK 
- HS: Quan sát 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Nêu các thành phần trong ví dụ trên?
Từ đó nêu dạng tổng quát khai báo biến?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
-	var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
-	m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
-	S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
-	thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
*	Dạng tổng quát : 
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
2. Khai báo biến 
* Việc khai báo biến gồm : 
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
*Quy tắc đặt tên:
-Tên không được trùng với từ khóa.
-Tên không bắt đầu bằng chữ số.
-Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau.
-Tên không chứa ký tự đặc biệt ngoài dấu gạch nối _.
* Ví dụ :
Trong đó : 
-	var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
-	m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
-	S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
-	thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
*	Dạng tổng quát : 
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Trong đó Var là từ khóa
Hoạt động 2.3: Sử dụng biến trong chương trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
-GV: Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các biến trong các câu lệnh để tính toán hoặc xử lý chúng như với các giá trị dữ liệu (sô, kí tự hay xâu ).
- Gv yêu cầu HS đọc và nghiên cứu SGK trang 30 
- HS: Đọc, nghiên cứu 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1: Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các biến?
Câu 2: Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình thường có dạng như thế nào? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 3: Trong NNLT Pascal phép gán được biểu diễn bằng dấu gì? Cú pháp như thế nào?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
Câu 1: Các thao tác có thể thực hiện với biến:
-Gán giá trị cho biến.
-Tính toán với các biến
Câu 2: Tên biến ←biểu thức cần gán giá trị cho biến
Câu 3: Trong NNLT Pascal phép gán được biểu diễn bằng dấu :=
+ Lệnh gán giá trị cho biến :
Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến;
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
----------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
Gv treo bảng phụ: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ 3 SGK trang 31
- HS : Đọc và nghiên cứu ví dụ 3 SGK trang 31
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh sau:
x:=12;
x:=y;
x:=(a+b)/2;
x:=x+1;
 *HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
X:=12; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
X:=Y; Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
3. Sử dụng biến trong chương trình 
- Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao tác : 
+ Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
+ Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến.
+ Tính toán với giá trị của biến.
- Lệnh để sử dụng biến :
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : Read(tên biến); hoặc
 Readln(tên biến);
-Ví dụ : Nhập giá trị cho biến m
Read(m); hoặc Readln(m); 
+ Lệnh gán giá trị cho biến :
Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến;
(chú ý: dấu : và dấu = phải viết liền nhau)
*Ví dụ 3
X:=12; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
X:=Y; Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
Hoạt động 2.3: Hằng
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
- GV: Ngoài công cụ lưu trữ dữ liệu là biến. Các NNLT còn cung cấp cho người dùng một công cụ khác cũng lưu trữ dữ liệu giúp người dùng thực hiện dễ dàng thuận tiện hơn trong việc viết chương trình đó là hằng.
- Gv yêu cầu HS đọc và nghiên cứu SGK trang 31 
- HS: Đọc, nghiên cứu 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1: Hằng là gì?
Câu 2: Cú pháp khai báo hằng ?
Câu 3: Lấy ví dụ minh họa?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
- Câu 1: Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Câu 2: Cách khai báo hằng :
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
- Câu 3: Ví dụ về khai báo hằng:
Const pi = 3.14;
Bankinh = 2;
Trong đó : - Const: là từ khoá để khai báo hằng
- pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
2. Hằng 
- Hằng là đại lượng để lu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình.
- Cách khai báo hằng :
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Trong đó Const là từ khóa
Ví dụ : 
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức để làm bài tập.
b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức biến hằng qua các bài tập đơn giản
c) Sản phẩm: Biết dử dụng biến và hằng trong các trường hợp khác nhau
d) Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: So sánh sự giống và khác nhau giữa biến và hằng?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
-Giống nhau: đều dùng để lưu trữ dữ liệu.
-Khác nhau:
Biến
Hằng
-Giá trị của biến có thể thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
-Từ khóa khai báo biến là Var
VD: Var n:integer;
-Giá trị của hằng được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
-Từ khóa khai báo biến là Const
VD: Const n=5;
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
Bài tập: So sánh sự giống và khác nhau giữa biến và hằng?
-Giống nhau: đều dùng để lưu trữ dữ liệu.
-Khác nhau:
Biến
Hằng
-Giá trị của biến có thể thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
-Từ khóa khai báo biến là Var
VD: Var n:integer;
-Giá trị của hằng được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
-Từ khóa khai báo biến là Const
VD: Const n=5;
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức để làm bài tập.
b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức biến hằng qua các bài tập đơn giản
c) Sản phẩm: Biết dử dụng biến và hằng trong các trường hợp khác nhau
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Hãy liệt kê các lỗi có thể có trong chương trình dưới đây và sửa lại cho đúng:
var a,b:= integer; // Dòng số 1.
const c:=3;	 // Dòng số 2.
begin	 // Dòng số 3.
a:= 200;	// Dòng số 4.
b:= a/c;	// Dòng số 5.
write(b);	// Dòng số 6.
readln	// Dòng số 7.
end. // Dòng số 8.
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
- Các lỗi của chương trình:
Dòng số 1: Thừa dấu = và khai báo kiểu dữ liệu của b phải là số thực.
Dòng số 2: Thừa dấu:
Dòng số 3: Đúng.
Dòng số 4: Đúng.
Dòng số 5: Đúng.
Dòng số 6: Đúng.
Dòng số 7: Thiếu;
Dòng số 8: Đúng.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Bài tập: Hãy liệt kê các lỗi có thể có trong chương trình dưới đây và sửa lại cho đúng:
var a,b:= integer; // Dòng số 1.
const c:=3;	 // Dòng số 2.
begin	 // Dòng số 3.
a:= 200;	// Dòng số 4.
b:= a/c;	// Dòng số 5.
write(b);	// Dòng số 6.
readln	 // Dòng số 7.
end. // Dòng số 8.
- Các lỗi của chương trình:
Dòng số 1: Thừa dấu = và khai báo kiểu dữ liệu của b phải là số thực.
Dòng số 2: Thừa dấu:
Dòng số 3: Đúng.
Dòng số 4: Đúng.
Dòng số 5: Đúng.
Dòng số 6: Đúng.
Dòng số 7: Thiếu;
Dòng số 8: Đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_8_bai_4_su_dung_bien_trong_chuong_trinh.docx