Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet - Năm học 2020-2021 - Lê Văn Đoan
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+HS biết được cách tổ chức thông tin trên Internet gồm có những gì
+ Biết khái niệm Siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.
+ Biết Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
+ Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
2.2. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
+ Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin.
3. Phẩm chất:
+ Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt.
+ Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.
+ Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học.
+ Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập.
Họ và tên GV soạn: Lê Văn Đoan. Bài soạn: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET . Khối:9. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET . Mục tiêu 1. Kiến thức: +HS biết được cách tổ chức thông tin trên Internet gồm có những gì + Biết khái niệm Siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website. + Biết Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: + Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. + Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 2.2. Năng lực đặc thù: + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin. + Sử dụng thành thạo các trình duyệt Web thông dụng trên internet để tìm kiếm thông tin. 3. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh có ý thức mạng máy tính và internet đúng mục đích để đạt hiệu quả tốt. + Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học. + Yêu thích môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và ý thức vận dụng các kiên thức đã học vào tìm hiểu nội dung bài học. + Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung. + Giúp đỡ nhau trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Phiếu học tập của học sinh. - Bảng Phụ. - Phòng máy tính có kết nối Internet - Máy chiếu. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa. - Tìm hiểu về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet. - Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời c) Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Quan sát hình ảnh sau: - Hình ảnh trên cho em biết điều gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập: Quan sát *Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi có liên quan *Báo cáo kết quả: Cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả:Giáo viên nhận xét giới thiệu bài mới. Để hiểu rõ hơn về WWW chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: + Biết khái niệm Siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website. + Biết Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet. b) Nội dung: + Tìm hiểu cách tổ chức thông tin trên Internet + Tìm hiểu cách truy cập Web và tìm kiếm thông tin trên Internet c) Sản phẩm: Sử dụng được web, tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung Hoạt động 2.1: Tổ chức thông tin trên Internet: *Chuyển giao nhiệm vụ 1 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 21 xác định: +Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng nào. + Vậy siêu văn bản là gì. + Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ gì? + Trang web, website, địa chỉ website, trang chủ? *Thực hiện nhiệm vụ học tập + Làm việc theo cá nhân: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở soạn *Sản phẩm học tập: * Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết tới các siêu văn bản khác. * Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (Hypertext Markup Language). * Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web. *Báo cáo kết quả: Cá nhân báo cáo. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm ------------------------------------------------- *Chuyển giao nhiệm vụ 2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 22 xác định: Thế nào là website, địa chỉ website, trang chủ? *Thực hiện nhiệm vụ học tập + Làm việc theo cá nhân: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở soạn *Sản phẩm học tập: * Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này gọi là địa chỉ website. * Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). * Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website. *Báo cáo kết quả: Cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm Tổ chức thông tin trên Internet a) Siêu văn bản và trang web * Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết tới các siêu văn bản khác. * Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (Hypertext Markup Language). * Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web. b) Website, địa chỉ website và trang chủ: * Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này gọi là địa chỉ website. * Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). * Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website. Hoạt động 2.2: Truy cập Web. *Chuyển giao nhiệm vụ 1 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 23 xác định: Trình duyệt web là gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Sản phẩm học tập: Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. *Báo cáo kết quả : Cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm.. Chốt kiến thức ----------------------------------------- *Chuyển giao nhiệm vụ 2 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 24 xác định: Cách truy cập trang Web? + Để truy cập trang web người sử dụng cần phải biết cái gì. + Trình bày các bước để truy cập được một trang web trên internet? + Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta thực hiện như thế nào? *Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Sản phẩm học tập: Để truy cập trang web, ta cần thực hiện: 1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. 2. Nhấn Enter. *Báo cáo kết quả: Cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm.. Chốt kiến thức. Truy cập Web: a. Trình duyệt web Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. b) Truy cập trang web: Để truy cập trang web, ta cần thực hiện: 1. Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. 2. Nhấn Enter. Hoạt động 2.3: Tìm kiếm thông tin trên Internet *Chuyển giao nhiệm vụ 1 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 25 xác định: + Sử dụng công cụ nào tìm kiếm thông tin trên Internet? +Máy tìm kiếm là gì. + Em hãy nêu những máy tìm kiếm thông tin mà em biết? *Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Sản phẩm học tập: Máy tìm kiếm *Báo cáo kết quả: Cá nhân tự báo cáo *Đánh giá kết quả hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm.. Chốt kiến thức ---------------------------------------- *Chuyển giao nhiệm vụ 2 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 25 xác định: Cách sử dụng máy tìm kiếm thông tin trên Internet? *Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh tự suy nghĩ và viết câu trả lời vào bảng nhóm *Sản phẩm học tập: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau: Truy cập máy tìm kiếm. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. *Báo cáo kết quả: Cá nhân tự báo cáo *Đánh giá kết quả hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm.. Chốt kiến thức. Tìm kiếm thông tin trên Internet a. Máy tìm kiếm Là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. - Google: -Yahoo: -Microsoft: -AltaVista: b) Sử dụng máy tìm kiếm: Để tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, ta cần thực hiện các bước sau: Truy cập máy tìm kiếm. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: Trả lời bài tập 1,2 c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi bài tập vào bảng nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ. - Bài tập 1: Website nào sau đây có chức năng chính là tìm kiếm thông tin? Hãy chọn phương án trả lời hợp lí và chia sẻ, so sánh với các nhóm khác: A. www.yahoo.com B. dantri.com.vn C. Coccoc.com. D. www.bing.com - Bài tập 2: Để tìm tài liệu Ôn tập môn toán lớp 9, em sẽ chọn những cụm từ khóa nào để nhập vào ô tìm kiếm trong máy tìm kiếm? Hãy thực hiện tìm kiếm với cụ từ khóa mà nhóm em đã chọn và so sách kết quả với các nhóm khác. *Thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết 2 bài tập trên. *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ -GV chỉ định học sinh trình bày những việc em đã thực hiện được. - Nhận xét, nêu đáp án hoặc gợi ý hướng giải quyết vấn đề *Đánh giá kết quả hoạt động - Dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ. HS tự đánh giá kết quả luyện tập của mình trên máy tính. - GV nhận xét chung và đánh giá kết quả luyện tập của HS *Sản phẩm học tập: - Kết quả của hoạt động: BT1: - đáp án D. BT2: - Chọn cụm từ khóa “Ôn tập môn toán lớp 9” 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm kiếm thông tin theo yêu cầu. b) Nội dung: Em hãy tìm các thông tin về người sáng lập ra máy tính điện tử c) Sản phẩm: Kết quả tìm kiếm. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ. - Em hãy tìm các thông tin về người sáng lập ra máy tính điện tử? - Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm. *Thực hiện nhiệm vụ. - HS hoạt động theo kế hoạch đã thống nhất. Trong quá trình HS tìm hiểu, GV thường xuyên theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết để các em hoàn thành các nhiệm vụ đã xác định trong kế hoạch. *Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Lần lượt đại diện của các nhóm HS trình bày,phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình *Đánh giá kết quả hoạt động - Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động vận dụng dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và phần trình bày của các nhóm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_9_bai_3_to_chuc_va_truy_cap_thong_tin_tr.docx