Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

- Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập và *. Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.

- Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số.

 

doc 6 trang Mạnh Quân 26/06/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phân biệt được kí hiệu hai tập và *, đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số, biểu diễn được một điểm trên tia số, viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại, đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30, so sánh được hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập và *. Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.
- Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
2. Năng lực 
Biểu hiện cụ thể của năng lực toán học thành phần gắn với bài học
Năng lực toán học thành phần
Viết được tập hợp các số tự nhiên, phân biệt được kí hiệu hai tập và *.
Năng lực mô hình hóa toán học
Đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số.
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30
Năng lực giao tiếp toán học
So sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và tìm được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số cho trước.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
NỘI DUNG, SẢN PHẨM
VAI TRÒ CỦA GV 
NHIỆM VỤ CỦA HS
Đọc dân số cuả những tỉnh thành, phố
Sản phẩm:
- TP. Hồ Chí Minh có dân số nhiều nhất.
- Số chỉ dân số ở Hà Nội có 7 chữ số, gồm 8, 0, 9, 3.
- Trong số 8 093 900, giá trị của chữ số 9 thứ nhất kể từ trái phải là 90 000 chữ số 9 thứ hai là 900.
Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc dân số cuả những tỉnh thành, phố nêu trong bảng.Tỉnh, thành phố nào có dân số nhiều nhất.
- GV đặt thêm câu hỏi:
+ “Số chỉ dân số ở Hà Nội có mấy chữ số và gồm những chữ số nào?”
+ “Giá trị của chữ số 9 thứ nhất và chữ số 9 thứ hai trong số 8 093 900 kể từ trái sang phải bằng bao nhiêu?”
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở tiểu học, ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 4,... được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là . Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của tập hợp N không? Vậy tập hợp sẽ được viết như thế nào?”
Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và thực hiện hoàn thành yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: Một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và tập hợp *
Mục tiêu: 
Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *).
Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân .
NỘI DUNG, SẢN PHẨM
VAI TRÒ CỦA GV 
NHIỆM VỤ CỦA HS
I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Tập hợp và *
- Các số 0, 1, 2, 3, 4,... là các số tự nhiên.
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là 
 = { 0; 1; 2; 3; 4; ...}
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là *, tức 
N* = { 1; 2; 3; 4; ...}.
Luyện tập 1.
Phát biểu đúng là:
b) Nếu x ∈ * thì x ∈ .
Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh và nhắc nhở HS phải biết cách viết và phân biệt hai tập hợp và *.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành ví dụ 1.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1.
Kết luận, nhận định: 
GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp và *: 
 = { 0; 1; 2; 3; 4;...}
*= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Hoạt động 2: Cách đọc và viết số tự nhiên
Mục tiêu: HS đọc và viết được số tự nhiên theo yêu cầu.
Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 3, 4
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
2. Cách đọc và viết số tự nhiên
* Lưu ý:
Khi viết các số tự nhiên có bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
Luyện tập 2:
+ 71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy;
+ 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.
Luyện tập 3:
Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm mười bảy: 3 259 633 217.
- GV yêu cầu HS đọc và viết số 
a) Đọc số 12 123 452.
b) Viết số Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi.
 - GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc cho nhau nghe Luyện tập 2.
Kết luận, nhận định: 
GV chốt lại đáp án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Hoạt động 3: Biểu diễn số tự nhiên.
Mục tiêu: 
- HS biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và biểu diễn chúng trên tia số.
- HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng.
- HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4.
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân và cặp đôi.
II. Biểu điễn số tự nhiên
1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số:
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Hoạt động 2:
a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 6.
+ 953 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 5 và chữ số hàng đơn vị là 3.
b) 953 = 900 + 50 + 3.
Kết luận:
- Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên ( tính từ trái sáng phải) khác 0.
- Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
Luyện tập 4:
 = a x 100 + b x 10
 = a x 100 + c
= a x 1000 + 1
- GV nhắc HS ghi nhớ lại kiến thức đã biết ở tiểu học: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Hoạt động 2:
- GV giảng, phân tích cho HS thấy rõ mỗi số đã cho được tạo bởi các chữ số nào và thành phần của mỗi số.
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. 
- GV nhắc HS ghi nhớ cách kí hiệu số tự nhiên có hai chữ số, ba chữ số mà trong số đó có chứa chữ.
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 3. 
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ kết quả việc phân tích các số có chứa chữ thành tổng giá trị các hàng.
- GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 4.
Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn
Hoạt động 4: Số La Mã
Mục tiêu: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.
Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hàn thành phần Luyện tập 5.
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá và theo cặp đôi. 
3. Số La Mã.
* Cách ghi số La Mã:
- Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau:
I
1
II
2
III
3
IV
4
V
5
VI
6
VII
7
VIII
8
IX
9
X
10
Luyện tập 5:
a) Đọc các số La Mã sau:
XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám.
b) Viết số La Mã:
12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX.
– GV hỏi: “Kim phút đang chỉ số nào?”, “Đồng hồ chỉ mấy giờ?” 
- GV giới thiệu các chữ số cơ bản: I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.
- GV nêu rõ: Ngoài hai số đặc biệt IV và IX, các số còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. VD: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8.
- GV nêu rõ: Các chữ số cơ bản I, V, X và nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) là một số thành phần cơ bản để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
- GV nhắc lại các số La Mã từ 1 đến 10.
- GV giới thiệu cách viết các số La Mã từ 11 đến 30. HS đọc và viết vào vở các số La Mã từ 1 đến 30.
- GV nhấn mạnh để cho HS dễ ghi nhớ các số La Mã, giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó, chẳng hạn:
Số 17: XVII = X+V+I+I=10+5+1+1=17; Số 29: XXIX = X+X+IX=10+10 + 9= 29.
- GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 4.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 5 và trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn
Hoạt động 5: So sánh các số tự nhiên
Mục tiêu: Hình thành được quy tắc so sánh hai số tự nhiên.
Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 6
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân theo cặp đôi.
III. So sánh các số tự nhiên
* Lưu ý:
Nếu a < b và b < c thì a < c.
Hoạt động 4:
a) 9 998 < 10 000
b) 524 697 > 524 687
Kết luận:
- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ( tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
Luyện tập 6:
a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số 8 935 789 có bảy chữ số.
Vậy 35 216 098 > 8 935 789
b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 357 có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357.
- GV đặt tình huống, chẳng hạn: “Số nào nhỏ hơn trong hai số 14 à 11?”
Từ đó, GV khẳng định: Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại kí hiệu lớn hơn “ > ”, nhỏ hơn “ < ” cho HS. Hơn nữa a < b, b < c thì a < c.
- GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 4.
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- GV cho HS đọc rồi trình bày Ví dụ 5.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6 vào vở.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Cách thức tổ chức: HS làm việc cá nhân, vấn đáp
Bài 1 :
Tổng
Số
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90
2 560 590
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400
9 058 500 400
a x 100 + b x 10 + 6
a x 100 + 50 + c
Bài 2:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau: 1 023 456
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau: 98 765 432
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau: 10 234 567
Bài 3 :
Bài 4:
a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy.
b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.
Bài 6 :
a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6 
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39
B = {35; 36; 37; 38; 39}
c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219
C = {217; 218; 219}.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). 
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 4 HS trình bày, phát biểu tại chỗ. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT3 bằng cách đọc số liệu về các đại dương trong bảng cho bạn nghe và kiểm tra chéo nhau.
- GV mời 4 HS trình bày miệng tại chỗ. 
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành BT4 vào vở.
- GV mời 2- 3 HS trình bày miệng câu a. Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nghe nhận xét các bạn.
- GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành câu b.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
- GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài 6 và hoạt động cặp đôi hoàn thành bài.
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày 3 ý. Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nhận xét.
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu cầu.
. 
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới.
Sản phẩm: Kết quả của HS. 
Cách thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
Bài tập1: 
a) A= 
b) B = 
hoặc 
Bài tập2: 
a) 46001, 4600, 4599 ; 
b) a + 2 , a + 1 , a
- GV yêu cầu HS làm Bài tập1: 
a) Viết tập hợp A={xÎN*/ x 5} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. 
b) Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.
- GV yêu cầu HS làm Bài tập2: 
Viết ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần: 
a) ..., 4600, ... ; 
b) ..... , ....... , a 
- GV giới thiệu cho HS đọc và tìm hiểu « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT »
- GV giới thiệu nguồn gốc và ứng dụng số La Mã trong cuộc sống .
Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi, chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm vụ hoàn thành các yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
TỔNG KẾT
Mục tiêu: Tóm tắt lại nội dung bài học, hướng dẫn bài tập về nhà
- HS nhắc lại nội dung chính của bài học
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập 5, 7, 8 SGK trang 13.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_bai_2_tap_hop_cac_so_tu_nhien.doc