Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 2: Tập hợp các số nguyên
docx 15 trang Gia Viễn 06/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 2: Tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 §2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
Tập hợp các số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số, thứ tự trong tập hợp các số nguyên, 
so sánh hai số nguyên, số đối của một số nguyên, ý nghĩa của số nguyên âm trong một số 
bài toán thực tiễn.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số với tử và mẫu là các số 
nguyên,tính chất cơ bản của phân số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để hình thành hệ thống các phần tử của tập hợp các số nguyên, biểu diễn được số 
nguyên trên trục số, thứ tự trong tập hợp các số nguyên, so sánh được hai số nguyên, hình 
thành khái niệm hai số đối nhau; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, 
giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 9 phút)
- Trò chơi: “Biên tập viên”
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành cấu trúc của tập hợp các số nguyên.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Lắng nghe nội dung bản tin dự báo thời tiết, ghi các số liệu đã xuất hiện trong bản tin.
- Viết tập hợp các số chỉ nhiệt độ trong bản tin và phân loại các số vừa nghe được.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở. d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động theo nhóm 8 (lớp chia thành 4 nhóm): 
 (các bạn không sử dụng SGK trong quá trình 
 chơi).
 - Các bạn HS với vai trò là các thực tập sinh cho 
 vị trí biên tập viên dự báo thời tiết cần vượt qua 
 thử thách chắt lọc thông tin dựa vào khả năng 
 nghe mà không có hình ảnh minh họa, nhiệm vụ 
 của các bạn là lắng nghe bản tin dự báo thời tiết 
 và ghi lại nhiệt độ thấp nhất của thành phố Niu 
 Oóc (New York) Mỹ trong các ngày từ 
 06/01/2020 (thứ Hai) đến 12/01/2020 (Chủ nhật).
 “Kính chào quý vị, chúng ta đang trải qua những 
 ngày lạnh nhất trong đợt rét thứ ba của mùa đông 
 năm nay. Hôm nay, thứ Hai (06/01/2020), thủ đô 
 Washingtơn, nhiệt độ đã xuống mức 2C , nhiệt 
 độ thấp nhất trong ngày của thành phố Los Ageles 
 là 1C , ở thành phố New York nhỉnh hơn một 
 chút, nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 0C . Ngày 
 mai, thứ Ba tuy thời tiết có ấm áp hơn một chút, 
 nhiệt độ thấp nhất dự kiến là 2C , nhưng ba ngày 
 tiếp theo, thời tiết sẽ chuyển biến xấu: thứ Tư trời 
 nhiều mây, có tuyết, nhiệt độ thấp nhất trong ngày 
 là 2C , giữa trưa có thể có nắng nhẹ, nhiệt độ 
 cao nhất là 10C ; thứ Năm, trời nhiều mây, tuyết 
 rơi nhiều, là ngày rét nhất trong tuần với mức 
 nhiệt thấp nhất là 5C ; thứ Sáu, tuyết sẽ ngớt, 
 tuy nhiên trời vẫn chưa có nắng, nhiệt độ thấp 
 nhất trở lại ngưỡng dương, là 1C . Tin vui là 
 chúng ta sẽ có những ngày cuối tuần đẹp trời với 
 mức nhiệt thấp nhất của ngày thứ Bảy và Chủ 
 Nhật lần lượt là 11C và 6C . Và tiếp theo sẽ là 
 thông tin dự báo thời tiết cho một số thành phố 
 trên cả nước. Chúc quý vị và các bạn một tuần 
 làm việc hiệu quả. Xin kính chào và hẹn gặp lại. 
 (Giáo viên phát nhạc kết của bản tin dự báo thời 
 tiết). * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Lắng nghe, ghi chép số liệu vào phiếu GV phát.
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV treo kết quả của 4 nhóm lên bảng, chiếu đáp 
 án của GV và so sánh.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: ở chương trình Toán 
 6, ta đã được học tập hợp các số tự nhiên và về 
 các số nguyên âm, vậy có tập hợp nào chứa tất cả 
 các loại số trên hay không?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 34 phút)
Hoạt động 2.1: Tập hợp ¢ các số nguyên (khoảng 16 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được số nguyên dương, tập hợp các số nguyên
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động 1, trả lời được thế nào 
là số nguyên dương, cấu trúc của tập hợp các số nguyên. 
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập 1, Luyện tập 2 (SGK trang 64).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tập hợp ¢ các số nguyên
 - GV yêu cầu học sinh chỉ ra các số nguyên âm a) Số nguyên dương
 vừa thống kê trong trò chơi và nêu cách nhận Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số 
 biết số nguyên âm (đã được học ở buổi trước), nguyên dương.
 từ đó nêu ra phán đoán thế nào là số nguyên Chú ý: 
 dương. - Số 0 không phải là số nguyên âm, 
 - Số 0 có phải là số nguyên âm hay số nguyên cũng không phải là số nguyên dương.
 dương không? - Số nguyên dương 1, 2, 3, ... đều mang 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: dấu “+” nên còn được viết là 1, 2, 
 - HS trả lời các số nguyên âm đã liệt kê trước 3.
 đó, nêu cách nhận biết: Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “–” ở trước số tự nhiên khác 
0.
- HS nêu dự đoán.
- HS đọc khái niệm SGK, quan sát, chú ý cách 
viết số nguyên dương dạng có dấu với không có 
dấu ở trước.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
đoán.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV giới thiệu số nguyên dương như SGK 
trang 64, yêu cầu vài HS đọc lại.
- GV nêu chú ý trong SGK trang 64.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Tập hợp ¢ các số nguyên
- Hoạt động cặp đôi làm Hoạt động 1 SGK trang Hoạt động 1:
64. a) Tập hợp các số chỉ nhiệt độ trong bản 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: tin dự báo thời tiết ở trên là: 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 0;2; 2; 5;1;11;6
- HS đọc khái niệm SGK, quan sát, cách viết ký b) Tập hợp trên gồm số 0; số nguyên âm, 
hiệu tập hợp các số nguyên. số nguyên dương.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Lời giải Hoạt động 1. *) Các số nguyên âm, số 0 và các số 
* Kết luận, nhận định 2: nguyên dương tạo thành tập hợp các số 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét nguyên.
mức độ hoàn thành của HS. *) Tập hợp các số nguyên được ký hiệu 
- Qua Hoạt động 1, GV giới thiệu tập hợp các là ¢ .
số nguyên.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Ví dụ 1 (SGK trang 64)
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 64. 1
 Trong các số 6; 0; ; 8 ; 0,86 thì các 
- Hoạt động cá nhân, lấy thêm ví dụ về 1 số là 2
số nguyên và 1 số không là số nguyên (đứng tại 1
 số nguyên là 6; 0; 8 ; các số ; 0,86 
chỗ trả lời). 2
- Hoạt động theo cặp làm bài Ví dụ 2 SGK trang không là các số nguyên.
64. Ví dụ 2 (SGK trang 64)
- Hoạt động cá nhân làm Luyện tập 1 SGK trang a) Đúng
64. b) Sai
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Luyện tập 1 (SGK trang 64)
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. a) 6 Z * Báo cáo, thảo luận 3: b) 10 ¥
 - Kết quả Ví dụ 1. 
 - Trả lời miệng ví dụ về 1 số là số nguyên và 1 
 số không là số nguyên.
 - Kết quả Ví dụ 2, giải thích.
 - Kết quả Luyện tập 1.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - GV lưu ý lại cho học sinh: số 0 là số tự nhiên 
 nhưng không là số nguyên dương.
Hoạt động 2.2: Biểu diễn số nguyên trên trục số (khoảng 18 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được cách vẽ trục số, biểu diễn các số trên trục số, vị trí các số nguyên âm, số 
nguyên dương so với điểm 0 trên trục số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm HĐ2 SGK trang 65 từ đó nhận xét về vị trí các loại số trên trục số; 
làm bài Ví dụ 3, Luyện tập 2 SGK trang 66.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Vị trí các loại số trên trục số.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Biểu diễn số nguyên trên trục số
 GV chiếu lại tia số đã học ở bài tập hợp các số Đặc điểm Trục số Trục số 
 tự nhiên. nằm thẳng 
 ngang đứng
 Chiều Trái sang Dưới lên 
 Dẫn dắt đến việc để biểu diễn các số nguyên, 
 dương phải trên 
 người ta dùng trục số. 
 (Chiều mũi 
 - HS hoạt động nhóm 4 quan sát hình ảnh 2 loại 
 tên) hướng 
 trục số mà GV chiếu (trục số nằm ngang và trục 
 từ:
 số thẳng đứng), kết hợp đọc thông tin để điền 
 Điểm gốc Điểm 0 Điểm 0
 vào bảng đặc điểm mỗi loại trục số mà GV phát.
 của trục số 
 là: 
 Đơn vị đo bên phải phía trên 
 độ dài trên điểm 0 điểm 0
 trục số là 
 đoạn thẳng nối điểm 0 
 với điểm 1. 
 Điểm 1 là 
 điểm biểu 
 diễn số 1 và 
 nằm ở:
 Đặc điểm Trục số Trục số 
 nằm ngang thẳng đứng Hoạt động 2: 
 Chiều dương a) Điểm 5; 4; 2 nằm ở bên trái 
 (Chiều mũi tên) điểm 0, điểm 3; 5 nằm ở bên phái điểm 
 hướng từ: 0.
 b)
 Điểm gốc của 
 trục số là: 
 Đơn vị đo độ dài 
 trên trục số là 
 đoạn thẳng nối 
 điểm 0 với điểm 
 1. Điểm 1 là điểm 
 biểu diễn số 1 và 
 nằm ở
- Hoạt động cá nhân thực hiện HĐ2 trong SGK 
trang 65.
- Nhận xét vị trí các số nguyên âm, số nguyên 
dương so với điểm 0 trên trục số.
- Làm bài Ví dụ 3 SGK trang 66.
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 2 SGK 
trang 66. *) Trên trục số nằm ngang, điểm biểu 
- Đọc Chú ý SGK trang 66. diễn số nguyên âm nằm bên trái điểm 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 0, điểm biểu diễn số nguyên dương 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. nằm bên phải điểm 0.
* Báo cáo, thảo luận: *) Trên trục số thẳng đứng, điểm biểu 
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động diễn số nguyên âm nằm phía dưới 
2a, HS lên bảng điền kết quả của Hoạt động 2b. điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên 
- GV yêu cầu vài HS nhận xét vị trí các số dương nằm phía trên điểm 0.
nguyên âm, số nguyên dương so với điểm 0 trên Ví dụ 3 (SGK trang 66)
trục số. Luyện tập 2 (SGK trang 66)
- HS đứng tại chỗ trả lời Ví dụ 3 SGK trang 66.
- HS lên bảng biểu diễn các số trên trục số trong 
Luyện tập 2 SGK trang 66 (1 bạn biểu diễn trên trục số nằm ngang, 1 bạn biểu diễn trên trục số Chú ý: Khi nói “trục số” mà không nói 
 thẳng đứng). gì thêm, ta hiểu là nói về trục số nằm 
 - Đọc Chú ý SGK trang 66. ngang.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2.
 - Nhận xét và chính xác hóa kết quả của Ví dụ 3.
 - Nhận xét và chính xác hóa kết quả của Luyện 
 tập 2.
 - Nêu chú ý: Khi nói “trục số” mà không nói gì 
 thêm, ta hiểu là nói về trục số nằm ngang.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: thế nào là số nguyên dương, các thành phần của tập hợp các số nguyên, vị trí 
các loại điểm trên trục số. 
- Làm bài tập 1; 2, 3 SGK trang 69.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Số đối của một số nguyên (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được khái niệm hai số đối nhau.
- HS vận dụng được khái niệm để tìm số đối của một số nguyên.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK trang 66 từ đó phát biểu khái niệm hai số đối nhau theo ý 
hiểu.
- Vận dụng làm Ví dụ 4 SGK trang 67.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Khái niệm hai số đối nhau.
- Lời giải HĐ 3 SGK trang 66, Ví dụ 4, Luyện tập 3 SGK trang 67.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Số đối của một số nguyên
 Hoạt động cá nhân: Hoạt động 3: 
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 66. a) Điểm biểu diễn số 4 cách điểm gốc 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 0 là 4 đơn vị.
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. b) Điểm biểu diễn số 4 cách điểm 
 * Báo cáo, thảo luận 1: gốc 0 là 4 đơn vị. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả c) Khoảng cách từ điểm biểu diễn các 
 thực hiện HĐ3. số 4 và 4 đến điểm gốc 0 là bằng 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần nhau.
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3.
 - GV giới thiệu 4 và 4 là hai số đối nhau do nằm 
 về hai phía của 0 và cách đều gốc 0.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: *) Trên trục số, hai số nguyên (phân 
 Hoạt động cá nhân: biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía 
 - Thế nào là hai số đối nhau? của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi 
 - Tìm số đối của 0. là hai số đối nhau.
 - Đọc Nhận xét SGK trang 66. *) Số đối của 0 là 0.
 - Làm Ví dụ 4 SGK trang 67. Nhận xét: 
 - Thực hiện Luyện tập 3 SGK trang 67. +) 4 và 4 là hai số đối nhau.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: +) 4 là số đối xủa 4 và 4 là số đối của 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 4.
 * Báo cáo, thảo luận 2: Ví dụ 4: Số đối của các số 15, 18, 
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu thế nào là hai số 0, 12 lần lượt là 15, 18, 0, 12.
 đối nhau? Luyện tập 3 (SGK trang 67)
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm Ví dụ 4. 3 và 3 là hai số đối nhau.
 - GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ làm Luyện tập 4 và 3 là hai số nguyên không đối 
 3. nhau. 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa, chuẩn hóa các khái niệm hai 
 số đối nhau, kết quả Ví dụ 4, Luyện tập 3.
Hoạt động 2.4: So sánh các số nguyên (khoảng 28 phút)
Hoạt động 2.4.1: So sánh hai số nguyên (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được khi nào số a nhỏ hơn (lớn hơn) số b.
- HS vận dụng nguyên tắc để so sánh các số nguyên dựa vào quan sát trục số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ4 SGK trang 67 từ đó dự đoán sự liên quan giữa việc so sánh hai 
số a và b với vị trí của 2 số a và b trên trục số. 
- Vận dụng làm Ví dụ 5; 6 SGK trang 67; Ví dụ 7, Luyện tập 4 SGK trang 68.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Nguyên tắc so sánh hai số nguyên dựa vào vị trí của chúng trên trục số. - Lời giải HĐ4 SGK trang 67, Ví dụ 5; 6 SGK trang 67; Ví dụ 7, Luyện tập 4 SGK trang 68.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. So sánh các số nguyên 
 - Thực hiện HĐ4 SGK trang 67. 4.1: So sánh hai số nguyên 
 - Phán đoán sự liên quan giữa việc so sánh hai Hoạt động 4:
 số a và b với vị trí của 2 số a và b trên trục a) Trên trục số nằm ngang, điểm 3 nằm 
 số bằng cách liên hệ từ việc so sánh 2 số tự bên trái điểm 2.
 nhiên bất kì, nhận xét vị trí của chúng trên tia b) Trên trục số thẳng đứng, điểm 2 
 số. nằm bên dưới điểm 1.
 - Làm Ví dụ 5, nêu nhận xét về điểm đặc biệt 
 khi so sánh 1 số nguyên dương hoặc 1 số *) Trên trục số nằm ngang, nếu điểm a 
 nguyên âm với số 0. nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ 
 - Làm Ví dụ 6, nêu điều có thể rút ra nếu có hơn số nguyên b.
 a b và b c . *) Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm a 
 - Làm Ví dụ 7 SGK trang 67; 68. nằm phía dưới điểm b thì số nguyên a 
 - Thực hiện Luyện tập 4 SGK trang 68. nhỏ hơn số nguyên b.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: *) Nếu a nhỏ b thì ta viết a b hoặc 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. b a .
 - Luyện tập 4 thực hiện nhóm bàn.
 * Báo cáo, thảo luận: Ví dụ 5:
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả - Điểm 2 nằm bên trái điểm 0 nên 
 thực hiện HĐ4. 2 0.
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu dự đoán vị trí - Điểm 3 nằm bên phải điểm 0 nên 3 0
 của a và b trên trục số quyết định như nào đến Lưu ý: Số nguyên dương luôn lớn hơn 0. 
 Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0.
 việc so sánh a và b.
 - GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình bày lời Ví dụ 6: Ta có: a b , b c và a c .
 giải Ví dụ 5; 1 HS đứng tại chỗ nêu nhận xét. Lưu ý: Nếu a b và b c thì a c .
 - GV yêu cầu 3 HS đứng lên bảng trình bày Ví 
 dụ 6; 1 HS đứng tại chỗ nêu nhận xét. Ví dụ 7:
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày Ví dụ 7. a) Điểm 4 nằm bên trái điểm 3 nên 
 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh nhất lên 4 nhỏ hơn 3 và viết 4 3.
 bảng làm bài Luyện tập 4. b) Điểm 2 nằm bên phải điểm 5 nên 2 
 lớn hơn 5 và viết 2 5 . 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu. Luyện tập 4 (SGK trang 68)
 * Kết luận, nhận định: Các số theo thứ tự tăng dần: 18, 12, 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, Ví dụ 5; 6, 0, 40 .
 6; 7 và Luyện tập 4. - GV nhắc lại cho HS cách viết a và b bằng kí 
 hiệu toán học; lưu ý khi so sánh các loại số 
 nguyên với số 0; tính chất bắc cầu khi so sánh. 
Hoạt động 2.4.2: Cách so sánh hai số nguyên (13 phút)
Hoạt động 2.4.2.1. So sánh hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS học được cách so sánh hai số nguyên khác dấu.
- HS vận dụng được quy tắc trên để so sánh hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ5 SGK trang 48 từ đó phát biểu cách so sánh hai số nguyên khác 
dấu.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
- Quy tắc so sánh hai số nguyên khác dấu.
- Lời giải HĐ5 SGK trang 68.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4.2: Cách so sánh hai số nguyên 
 - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 68 a) So sánh hai số nguyên khác dấu
 - Nêu cách so sánh hai số nguyên khác dấu. Hoạt động 5:
 - So sánh nhanh hai số nguyên khác dấu bất kì 
 mà HS trong lớp đưa ra. 6 4
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. *) Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên 
 * Báo cáo, thảo luận: dương.
 - GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số trên 
 trục số và viết kết quả so sánh.
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu cách so sánh 
 hai số nguyên khác dấu.
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ lấy 2 số 
 nguyên khác dấu bất kỳ, 1 HS khác so sánh 2 
 số đó.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn 
 hóa quy tắc so sánh hai số nguyên khác dấu, 
 kết quả phép so sánh do HS đưa ra.
Hoạt động 2.4.2.2. So sánh hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
- HS học được cách so sánh hai số nguyên cùng dấu.
- HS vận dụng được quy tắc trên để so sánh hai số nguyên cùng dấu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_chuong_ii_bai_2_tap_hop_cac_so_nguyen.docx