Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 3: Phép cộng các số nguyên
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 3: Phép cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ Chương II: SỐ NGUYÊN § 3. PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được học các kiến thức về: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu (cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương), cộng hai số nguyên khác dấu, tính chất của phép cộng các số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc để cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh, tính tổng của nhiều số nguyên. - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng, biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương), cộng hai số nguyên khác dấu, tính chất của phép cộng các số nguyên. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu và các tính chất của phép cộng số nguyên; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) Ví dụ mở đầu: Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau: Tuần I II Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 Hỏi: sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu? a) Mục tiêu : - HS bước đầu biết cách hình thành và sử dụng phép cộng hai số nguyên trong một số trường hợp. b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Dự đoán kết quả bài toán dưới sự hướng dẫn của GV c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4: Nhóm Kết quả tính được - Tính kết quả phép cộng hai số nguyên (-2) và 6 1 (-2)+6= * HS thực hiện nhiệm vụ: 2 (-2)+6= - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 3 (-2)+6= - Thảo luận nhóm viết các kết quả. (-2)+6= * Báo cáo, thảo luận: 10 (-2)+6= - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. Lưu ý: Lợi nhuận -2 triệu đồng có nghĩa là lỗ 2 triệu đồng. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án. - GV đặt vấn đề vào bài mới: như vậy chúng ta thấy, trong một số trường hợp, ngoài phép cộng các số tự nhiên chúng ta còn dùng đến phép cộng số nguyên. Vậy phép cộng số nguyên được thực hiện như thế nào? Và khi nào chúng ta cần sử dụng đến nó? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (81 phút) Hoạt động 2.1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu (38 phút) Hoạt động 2.1.1: Phép cộng hai số nguyên dương (8 phút) a) Mục tiêu: 2 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ - Hs học được cộng hai số nguyên dương. - Hiểu minh họa phép cộng trên trục số. - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên dương. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1. Và nắm được cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. - Làm các bài tập: Ví dụ: Tính: a) (+3)+(+12) b) 41+23 c) (+23)+(+44) d) (+30)+(+25) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I- Phép cộng hai số nguyên cùng dấu. - GV giới thiệu chúng ta đã biết, số nguyên 1. Cộng hai số nguyên dương dương chính là các số tự nhiên khác 0, nên cộng * Cộng hai số nguyên dương hai số nguyên dương cũng chính là cộng hai số chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. tự nhiên. - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ do GV đưa ra. Ví dụ: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) (+3)+(+12) - HS lắng nghe GV giới thiệu cách cộng hai số b) 41+23 nguyên dương. c) (+23)+(+44) - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. d) (+30)+(+25) * Báo cáo, thảo luận 1: - HS trình bày các bài VD theo cá nhân. * Hướng dẫn hỗ trợ: chú ý khi viết phép cộng các số nguyên có dấu “+” hoặc dấu “–“ đằng trước, ta phải đóng ngoặc từng số. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu khái niệm phân số như SGK trang 25, yêu cầu vài HS đọc lại. - GV nêu chú ý trong SGK trang 26. Hoạt động 2.1.2: Phép cộng hai số nguyên âm (30 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được quy tắc cộng hai số nguyên âm. HS biết cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên dương trên trục số. - Hs vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên âm. b) Nội dung: 3 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ - HS được yêu cầu đọc HĐ1 SGK trang 70 từ đó viết ra phép tính cộng hai số nguyên âm và dự đoán kết quả. - HS được yêu cầu dự đoán và phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. - HS được yêu cầu vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm làm Luyện tập 1 trang 71SGK, bài tập 1; 2 trang 74 SGK. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh - Viết được phép tính cộng hai số nguyên âm biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh. - Quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Bài giải Luyện tập 1 trang 71SGK, bài tập 1; 2 trang 74 SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: (khoảng 7 2. Phép cộng hai số nguyên âm phút) HĐ 1. - Thực hiện HĐ1 trong SGK trang 70 a) Lần 1 nợ 3 triệu - Dự đoán kết quả số nợ ngân hàng của gia đình Lần 2 nợ 5 triệu bạn Vinh. Tổng: 3 + 5 = 8 - Viết được phép tính cộng hai số nguyên âm biểu Vậy tổng số tiền nợ ngân hàng của gia thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn đình bạn Vinh là (nợ) 8 triệu Vinh. b) Nợ 3 viết là -3; nợ 5 viết là -5 - GV cho HS xem minh họa phép cộng hai số Ta có (-3) + (-5) = - 8 nguyên dương và cộng hai số nguyên âm trên trục số. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện HĐ1. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ1, chuẩn hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: (6 phút) HĐ 2. - Dự đoán cách cộng hai số nguyên âm. Phát biểu *Ghi nhớ: quy tắc cộng hai số nguyên âm. 4 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ * HS thực hiện nhiệm vụ: Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 4 HS. sau: * Báo cáo, thảo luận: - Bước 1. Bỏ dấu “-“ trước mỗi số. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm đứng tại chỗ - Bước 2. Tính tổng của hai số trình bày kết quả thực hiện HĐ2. nguyên dương nhận được ở bước 1. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần - Bước 3. Thêm dấu “-“ trước kết lượt từng câu. quả nhận được ở bước 2, ta có tổng cần * Kết luận, nhận định: tìm. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn hóa quy tắc cộng hai số nguyên âm. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: (7 phút) Áp dụng: - Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm làm VD1. (-8) + (-6) = -14 VD1, VD2, Luyện tập vận dụng 1 trang 71 SGK. VD2. - Từ kết quả của phần 1 và phần 2, rút ra nhận xét a) Ta có: (-12)+(-18) = -30 về tổng của hai số nguyên dương và tổng của hai Mà -30 < -12 số nguyên âm. Nên: (-12)+(-18) < - 12 * HS thực hiện nhiệm vụ: b) Ta có: (-12)+(-18) = -30 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Mà -30 < -18 GV hướng dẫn học sinh trình bày VD2, luyện tập Nên: (-12)+(-18) < - 18 1 trong quá trình làm bài. Vận dụng: * Báo cáo, thảo luận: Luyện tập vận dụng 1. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lần lượt a) (-28) + (-82) = -110 VD1, VD2, luyện tập 1. b) Thay x = -81 và y = - 16 vào biểu - HS cả lớp cùng làm, quan sát và nhận xét lần thức x + y, ta được: lượt từng câu. (-81) + (-16) = - 97 * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HS, chuẩn hóa bài giải của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm, nhận xét. - Làm bài tập : Tính a) (-20) + ( -9) b) (-34) + (-34) c) (-25) + (-41) d) (-123)+ (-35) - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. 5 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ Tiết 2 Hoạt động 2.2. Cộng hai số nguyên khác dấu (25 phút) a) Mục tiêu: - HS học được cách cộng hai số nguyên khác dấu. - HS biết cách biểu diễn phép cộng số nguyên khác dấu trên trục số. - HS vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 3, HĐ 4 trang 72 SGK và suy nghĩ trả lời. - Vận dụng làm ví dụ 3,4 và Luyện tập áp dụng 2 SGK trang 73. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Ghi nhớ: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Lời giải ví dụ 3,4 và luyện tập vận dụng 2 SGK trang 73. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: (7 phút) II- Phép cộng hai số nguyên khác - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 72, HĐ4 trong dấu. SGK trang 72 và rút ra ghi nhớ. HĐ 3. GV cho HS xem minh họa bằng trục số, từ đó đưa Nhiệt độ tại chợ SaPa lúc đó là: ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (-1) + 2 = 1 (oC) GV cho HS đọc HĐ 3 và làm việc nhóm 4 HS để Vậy, nhiệt độ ở Sa Pa lúc đó là 1 (o C) trình bày bài giải. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: HĐ 4. - HS thực hiện HĐ 3 theo nhóm. Quy tắc: - HS đọc HĐ 4 và xem minh họa bằng trục số. Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta * Báo cáo, thảo luận 1: làm như sau: - GV yêu cầu đại diện trình bày kết quả thực hiện Bước 1. Bỏ dấu “-“ trước số nguyên HĐ3, HĐ 4. âm, giữ nguyên số còn lại. - GV yêu cầu các nhóm còn lại phản biện cách Bước 2. Trong hai số nguyên dương trình bày bài giải của nhóm trên. nhận được ở bước 1, ta lấy số lớn hơn - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. trừ đi số nhỏ hơn. * Kết luận, nhận định 1: Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, HĐ4, ban đầu của số lớn hơn ở dước 2, ta có chuẩn hóa cách trình bày của HS. tổng cần tìm. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: (5 phút) * Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có - Tính a) 5 + (-5) b) (-8) + 8 tổng bằng 0. c) (-2) + 2 d) 4 + (-4) 6 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập trên vào bảng phụ. Và rút ra nhận xét. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 4HS * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ trên. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của HS, chuẩn hóa cách trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: (8 phút) Ví dụ 3. - Vận dụng quy tắc làm ví dụ 3, ví dụ 4 và bài a) (-6) + 4 = -2 Luyện tập vận dụng 2 trang 73 SGK. b) 10 + (-5) = 5 GV GV cho HS xem minh họa VD4, cho HS hoạt Ví dụ 4. động cá nhân làm các bài trên. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực * HS thực hiện nhiệm vụ 3: nước biển là: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. (-50) + 20 = -30 (m) * Báo cáo, thảo luận 3: Luyện tập vận dụng 2: - GV yêu cầu các HS lần lượt trình bày kết quả a) (-28) + 82= 54 thực hiện nhiệm vụ trên. b) 51 + (-97) = -46 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV chính xác hóa kết quả của HS, chuẩn hóa cách trình bày của HS. Hoạt động 2.3. Tính chất của phép cộng các số nguyên (18 phút) a) Mục tiêu: - HS học được các tính chất của phép cộng số nguyên - HS vận dụng được quy tắc trên để thực hiện phép tính một cách hợp lí. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ5 SGK trang 29 từ đó phát biếu các tính chất của phép cộng số nguyên. - Vận dụng làm ví dụ 5 và luyện tập vận dụng 3 SGK trang 73. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở - Các tính chất của phép cộng số nguyên. - Lời giải ví dụ 5 và luyện tập vận dụng 3 SGK trang 73. d) Tổ chức thực hiện: 7 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1 (10 phút) HĐ 5. - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 73. Rút ra a) (-25)+ 19 = -6 nhận xét cho từng câu. 19 + (-25) = -6 Vậy (-25)+ 19 =19 + (-25) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. b) [(-12) +5]+(-1) =(-7) +(-1)=-8 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đã học. (-12) +[5+(-1)]=(-12)+4 = -8 HS hoạt động theo nhóm 4 HS. Vậy [(-12) +5]+(-1) =(-12) +[5+(-1)] * HS thực hiện nhiệm vụ: c) (-18) +0=-18 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm và d) (-12)+12=0 trình bày trên bảng phụ. * Báo cáo, thảo luận: * Phép cộng các số nguyên có các tính chất sau: - GV yêu cầu vài HS phát biểu quy tắc cộng a) Giao hoán: a+b = b +a hai số nguyên khác dấu và thứ tự thực hiên các b) Kết hợp: (a+b) +c= a + (b+c) phép tính. c) Cộng với số 0: a +0 = 0+a=a - GV yêu cầu 1nhóm đưa ra đáp án và nhận xét. d) Cộng với số đối: a +(-a) = (-a) +a =0 - HS các nhóm còn lại lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5 và chốt lại các tính chất của phép cộng số nguyên. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 (8 phút) Ví dụ 5. - Thực hiện ví dụ 5 và ví dụ 6 trang 73, 74 a) (-17) + (-23) + 44 SGK. = [(-17) + (-23)] + 44=(-40) +44 = 4 b) (-39)+(-16) +39 * HS thực hiện nhiệm vụ: = [(-39)+39]+(-16)=0+ (-16) = -16 - HS thực hiện các yêu cầu ví dụ 5 và luyện tập Ví dụ 6. 3 theo cá nhân và trình bày ở bảng, ví dụ 6 thực Nhiệt độ ở Mát – xco – va lúc 12 giờ là: hiện theo nhóm trình bày trên bảng phụ. (-6) + 8+2=(-6) +(8+2)=(-6)+10= 4 (oC) * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lần lượt trình bày ví dụ 5 ở bảng. - GV yêu cầu 1 nhóm đưa ra đáp án VD6. - HS các nhóm còn lại lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HS và đánh giá, nhận xét. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) 8 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: quy tắc cộng hai số nguên âm cùng dấu, khác dấu, các tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập 1, 2, Luyện tập 3 SGK trang 73, 74. 9 BÀI 3- PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN GV:HÒA LÊ Tiết 3: 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 38 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được cách cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu và tính chất của phép cộng các số nguyên. - HS vận dụng được các quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên vào các bài toán thực tế đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 3 đến 9 SGK trang 74. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 3 đến 9 SGK trang 74. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1. Thực hiện phép tính. - Nêu quy tắc cộng hai só nguyên cùng dấu, cộng Bài 3. hai số nguyên khác dấu? Nêu và viết công thức a) (-2018) + 2018 = 0 tổng quát về các tính chất của phép cộng số b) 57 + (-93) = - 36 nguyên. c) (-38) + 46 = 8 - Làm các bài tập: Làm các bài tập 3,4,5 SGK trang 74. Bài 4. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) (-7) + 10 = 3 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. b) 2 + (-5) = -3 Từ kết quả bài 3 GV hướng dẫn cho HS để lấy VD Dạng 2. Tính một cách hợp lí ở bài 4 một cách chính xác hơn. Bài 5. * Báo cáo, thảo luận 1: a) 48 + (-66) + (-34) - GV yêu cầu các HS lần lượt lên bảng trình bày = 48+[(-66)+(-34)] bài 3,4,5. =48 +(-100)= -52 Các HS khác thực hiện, rồi quan sát và nhận xét. b) 2 896 + (-2 021) + (-2 896) * Kết luận, nhận định 1: = [2 896 +(-2 896)] + (-2 021) - GV chuẩn hóa bài làm của HS và đánh giá mức = 0 + (-2 021) độ hoàn thành của HS. =-2 021 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3. Các bài toán thực tế - Đọc đề bài 6, 7 trang 74 SGK và thực hiện cá Bài 6. nhân. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: - Hoạt động cá nhân bài 6, 7 trang SGK trang 74 (-4) + 6 = 2 (o C) và trình bày ở bảng. 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_chuong_ii_bai_3_phep_cong_cac_so_nguyen.docx



