Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 5: Phép nhân các số nguyên
doc 12 trang Gia Viễn 06/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương II - Bài 5: Phép nhân các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết theo KHDH:
 §5 - PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I – MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu, sử dụng 
được đúng quy tắc về dấu trong thực hiện nhân các số nguyên. 
 - Vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên trong tính nhẩm, tính nhanh 
một cách hợp lý.
 - Giải quyết được một số tình huống thực tiễn gắn với thực hiện phép nhân các số 
nguyên.
 2. Năng lực
*Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực tư duy suy luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các 
thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành quy tắc nhân 
các số nguyên, cách xác định dấu của tích các số nguyên, vận dụng tính nhanh, tính hợp lý, 
giải các bài toán liên quan đến thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được quy tắc nhân các số nguyên,tính chất của 
phép nhân các số nguyên.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng được máy tính cầm tay để thực 
hiện nhân các số nguyên
 3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân, cặp đôi và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II – HỌC LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, máy tính cầm tay, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy 
chiếu.
2. Học sinh: SGK, Máy tính cầm tay, bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
 Hoạt động 1. Mở đầu ( khoảng 3 phút) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho học sinh quy tắc nhân hai số nguyên
Nội dung: Giải quyết tình huống mở đầu trong sgk: 
Ta đã biết 3. 2 = 6. Phải chăng ( - 3). ( - 2) = - 6?
Sản phẩm: kết quả dự đoán của học sinh.
Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập Các dự đoán của học sinh
 Giải quyết tình huống mở đầu trong sgk: 
 Ta đã biết 3. 2 = 6. 
 Phải chăng ( - 3). ( - 2) = - 6?
 * HS thực hiện nhiệm vụ :
 2 HS cùng bàn trao đổi, tính, suy luận dự 
 đoán kết quả
 * Báo cáo, thảo luận : 
 - Đại diện 1 vài hs nêu dự đoán.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời dự đoán 
 của HS, đặt vấn đề vào bài mới.
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới ( khoảng 40 phút)
 Hoạt động 2.1. Phép nhân hai số nguyên khác dấu ( khoảng 12 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được các bước nhân hai số nguyên khác dấu, thực hiện được nhân 
hai số nguyên khác dấu.
Nội dung: Học sinh thực hiện hoạt động trải nghiệm 1, rút ra quy tắc nhân 2 số nguyên 
khác dấu, lưu ý về tích 2 số nguyên khác dấu.
HS làm các bài tập: ví dụ 1, luyện tập 1 ( sgk – 80)
Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở; quy tắc nhân hai số nguyên 
khác dấu
Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu
 - Hoạt động cá nhân làm hoạt động 1 1
 (sgk – 80) a) Hoàn thành phép tính:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 3 .4 3 3 3 3 12
 - HS làm hoạt động 1(sgk-80) b) So sánh
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý quy tắc 
 3 .4 12 
 cộng các số nguyên cùng dấu  3 .4 3.4 12
 3.4 12 
 * Báo cáo, thảo luận : - Đại diện hs trả lời, 2 bạn cùng bàn trao 
đổi bài để chấm chéo.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
từng câu, báo cáo kết quả chấm bài bạn.
* Kết luận, nhận định : 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 :
HS hoạt động cặp đôi trao đổi: Để tìm Để tìm tích 3 .4 ta chỉ việc lấy tích của hai 
tích (- 3) . 4 ta làm như thế nào? Từ đó số 3 và 4 rồi thêm dấu “-” trước kết quả.
rút ra quy tắc nhân 2 số nguyên khác *) Quy tắc: Để nhân hai số nguyên khác 
dấu. Nhận xét về dấu của tích hai số dấu ta làm như sau: 
nguyên khác dấu? Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: giữ nguyên số còn lại.
- HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ trên. Bước 2: Tính tích của 2 số nguyên dương 
* Báo cáo, thảo luận : nhận được ở bước 1.
- Đại diện hs trả lời. Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét được ở bước 2 ta có kết quả cần tìm.
* Kết luận, nhận định : *) Lưu ý: Tích của hai số nguyên khác dấu 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS, là số nguyên âm.
giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên 
khác dấu, lưu ý dấu của tích hai số 
nguyên khác dấu.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 : *) Luyện tập
HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1 (sgk – Ví dụ 1. Tính
80) a) 5 . 6 5 . 6 30
HS hoạt động cặp đôi làm luyện tập 1 b) 5. 2 5 . 2 10
(sgk – 80) Luyện tập 1. Tính
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: HS lần lượt a) 7 . 5 7 . 5 35
thực hiện các nhiệm vụ trên: 
 b) 1 1. 13 11 . 13 143
- Đọc ví dụ 1;
- Làm tương tự luyện tập 1
* Hướng dẫn hỗ trợ: Vận dụng quy tắc 
3 bước để thực hiện tính
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Đại diện hs trả lời.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
* Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4 : *) Vận dụng
 HS hoạt động cặp đôi trao đổi: làm bài Bài 1 a,b(sgk – 82). Tính
 tập 1 a,b (sgk- 82); bài 3a(sgk-83) a) 21. 3 21 . 3 63
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: b) 16 . 5 16 . 5 80
 - HS làm bài 1a,b và bài 3a (sgk) Bài 3a( sgk – 83)
 * Hướng dẫn hỗ trợ: 10 4 10 4 14
 10 . 10 10 .10 10
 Bài 3a: Vận dụng quy tắc nhân hai lũy 
 thừa cùng cơ số
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - Đại diện hs trả lời, 2 bàn trao đổi bài để 
 chấm chéo .
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu, báo cáo kết quả chấm bài bạn.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
 Hoạt động 2.2. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu ( khoảng 15 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên 
khác 0; các bước nhân hai số nguyên âm, thực hiện được nhân hai số nguyên cùng dấu.
Nội dung: Học sinh thực hiện hoạt động trải nghiệm 2, rút ra quy tắc nhân 2 số nguyên 
dương, nhân 2 số nguyên, lưu ý về tích 2 số nguyên cùng dấu.
HS làm các bài tập: ví dụ 2, luyện tập 2 ( sgk – 81)
Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở; quy tắc nhân hai số nguyên 
cùng dấu
Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II – Phép nhân hai số nguyên cùng dấu
 - Số nguyên dương là gì? 1. Phép nhân hai số nguyên dương
 - Nhân hai số nguyên dương chính là *Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai 
 nhân hai số nào? Cho ví dụ? số tự nhiên khác 0
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Chẳng hạn: 9 . 9 81
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
 trên.
 * Báo cáo, thảo luận : 
 - Đại diện hs trả lời
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét 
 * Kết luận, nhận định : 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Phép nhân hai số nguyên âm
- Hoạt động cá nhân làm hoạt động 2 2
(sgk – 81) a) Kết quả tích hai số cuối là 3 và 6
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) So sánh:
- HS làm hoạt động 2(sgk-81) 3 .( 2) 6 
  3 .( 2) 3.2
* Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý thừa số 3.2 6  
thứ nhất của các tích như nhau, thừa số 
thứ hai của tích sau giảm 1 đơn vị so 
với tích trước, kết quả giữa tích sau 
tăng 3 đơn vị so với tích trước.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Đại diện hs trả lời
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 : Quy tắc: Để nhân hai số nguyên âm ta làm như 
- Từ kết quả hoạt động 2 nêu các bước sau: 
nhân hai số nguyên âm? Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số
- Nhận xét về dấu của tích hai số Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương 
nguyên cùng dương, cùng âm? nhận được ở bước 1, ta có tích cần tìm.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Lưu ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số 
- HS hoạt động cặp đôi lần lượt thực nguyên dương.
hiện các nhiệm vụ trên.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Đại diện học sinh trả lời.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
từng câu.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa các kết quả và 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Ví dụ 2. Tính
Đọc ví dụ 2, làm luyện tập 2 (sgk - a) 5 . 2 5 . 2 10
81), bài tập 1c,d (sgk - 82) b) Với x = - 12 thì – 3x 3 . 12 36
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 Luyện tập 2. Tính
- HS đọc ví dụ 2(sgk-82)
 a) Với x = - 2 thì 
- Làm tương tự: Luyện tập 2 và bài tập 1c,d (sgk – 82) – 6x – 12 6 . 2 – 12 12 – 12 0
 * Báo cáo, thảo luận : b) Với y = - 8 thì 
 3 HS lên bảng trình bày: 4y 20 4 . 8 20 32 20 52
 - Lời giải ví dụ 2.
 Bài tập 1 c,d(sgk – 82)
 - Kết quả luyện tập 2, bài tập 1. c) 1 2 . 20 240
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 d) 21 . 6 21.6 126.
 * Kết luận, nhận định : 
 - GV chính xác hóa các kết quả và 
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:
 Từ kết quả của hoạt động 2.1 và 2.2: . 
 - nhận xét về dấu của tích hai số . 
 nguyên khác dấu, cùng dấu? . 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: . 
 - HS quan sát dấu các thừa số và dấu 
 của tích của hoạt động 2.1 và 2.2 để rút 
 ra tổng quát.
 * Báo cáo, thảo luận : 
 - Đại diện HS trả lời
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định : 
 - GV chính xác hóa các kết quả và 
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
 Hoạt động 2.3. Tính chất của phép nhân các số nguyên ( khoảng13p) 
Mục tiêu: Học sinh hiểu được tính chất của phép nhân các số nguyên: tính chất giao hoán, 
kết hợp; nhân với số 1; nhân với số 0; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép 
trừ; thực hiện được tính nhanh, tính hợp lý; 
Nội dung: Học sinh thực hiện hoạt động trải nghiệm 3, rút ra tính chất phép nhân các số 
nguyên, lưu ý nhân số nguyên với số 0 và tích của hai số nguyên bằng 0.
HS làm các bài tập: ví dụ 3, luyện tập 3 ( sgk – 82)
Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở; tính chất phép nhân hai số 
nguyên, 1 số lưu ý.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 : III – Tính chất của phép nhân các phân số
 HS hoạt động nhóm 5 phút trên phiếu 3 . Tính và so sánh kết quả
 học tập: thực hiện hoạt động 3( sgk – 82), nhận xét kết quả tìm được. 4 .7 28 
 a) 4 .7 7. 4
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:  
 7. 4 28 
- HS làm hoạt động 3 trên phiếu học 
 b) 
tập 
 3 .4 . 5 12 . 5 12.5 60 
* Báo cáo, thảo luận 1:  3 .4 . 5 3 . 4. 5 
 3 . 4. 5 3 . 20 3.20 60
- Đại diện các nhóm báo cáo.  
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt c) (- 4 ) . 1 = - ( 4.1) = - 4
từng câu. d) 
* Kết luận, nhận định 1: 4 .(7 3) 4 .10 40 
  4 .(7 3) 4 .7 ( 4).3
- GV chính xác hóa các kết quả và 4 .7 4 .3 ( 28) ( 12) 40 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Ở mỗi trường hợp trên, hai kết quả tìm được đều 
 bằng nhau.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 : Tính chất của phép nhân các số nguyên
HS hoạt động nhóm 3 phút trên phiếu Hoạt động 3 Tổng quát
học tập: quan sát, nhận xét về đặc điểm a) a.b b . a
các phép tính trong mỗi ý a,b,c,d của b) a.b .c a. b.c 
hoạt động 3 rút ra trường hợp tổng c) a. 1 1 . a a
quát.
 d) a. b c a.b a . c
 Trường hợp Khi nhân số nguyên với 
 a. b c a.b a . c
số 0? Tích a.b = 0 thì a hoặc b như thế 
nào? Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: nhân các số nguyên cũng có các tính chất: 
- HS tiếp tục hoàn thành phiếu học tập giao hoán, kết hợp, nhân với số 1; phân phối 
đã giao ở nhiệm vụ học tập 1 rút ra của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
tổng quát ở từng câu tương ứng. Lưu ý: a. 0 0 . a 0
* Báo cáo, thảo luận 2: a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
- Đại diện HS trả lời.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
từng câu.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhận xét, giới thiệu tính chất của 
phép nhân các số nguyên, lưu ý
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 : Ví dụ 3. Tính một cách hợp lý
HS hoạt động cặp đôi làm ví dụ 3 và a) 7 . 4 . 5 
luyện tập 3 (sgk – 82) 7 . 4 . 5 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 7 . 20 
- HS đọc ví dụ 3 và làm luyện tập 3 140 (sgk-82)
 *Hướng dẫn hỗ trợ 3: b) 8 . 4 8 . 6
 - Làm thế nào để tính hợp lý? 8 . 4 6 
 - khi tính tích của ba số, nên tính tích 8 . 10
 của hai số nào trước? 80
 - ý b,c ( VD3) ý b (LT3)có gì đặc biệt? c) 411 . 92 . 0 0
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 Luyện tập 3 ( sgk – 82). Tính một cách hợp lý
 - Đại diện HS trả lời.
 a) 6 . 3 . 5 
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 6 . 5 . 3 
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và 30 . 3 
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS. 90
 b) 41. 81 – 41 . 19 
 41. 81 – 19 
 41 .  81 19 
 41 . 100
 4100
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và các lưu ý
- Làm bài tập 2; 3b,c; 4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 (SGK trang 82 ;83), mang máy tính cầm tay casio 
fx 500MS hoặc fx 570Vn Plus hoặc fx 580VNX, .
- Tiết sau luyện tập.
Tiết 2
 Hoạt động 3. Luyện tập ( khoảng 40 phút)
Mục tiêu: Học sinh được rèn luyện nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tính nhanh, 
tính hợp lý các phép tính, tính giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số nguyên, giải 
được bài toán gắn với thực tiễn ở mức đơn giản, sử dụng máy tính cầm tay để tính nhân 
các số nguyên.
Nội dung: Làm các bài tập từ bài 2 đến bài 10 (sgk – 82;83).
Sản phẩm: Bài làm của học sinh được ghi vào vở.
Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1. Xác định dấu của tích các số nguyên 
 Nêu cách nhận biết dấu của tích? (khoảng 8p)
 Làm bài tập 6,8(sgk-83) trên phiếu học Bài 6( sgk – 83)
 tập hoặc máy chiếu
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS suy nghĩ làm bài tập 6; 8 trên a) 3. – 5 0 
phiếu học tập hoặc trên máy chiếu. b) 3 . 7 0
* Hướng dẫn hỗ trợ 1: Hỗ trợ hs chọn c) 6 . 7 5 . 2 
từ để điền nếu các em gặp khó khăn. Bài 8. (sgk – 83)
* Báo cáo, thảo luận 1: a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm
- Gv gọi hs đứng tại chỗ trả lời b) Tích hai số nguyên âm và một số nguyên 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt dương là một số nguyên dương
từng câu. c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là 
* Kết luận, nhận định 1: một số nguyên dương
- GV chính xác hóa các kết quả và d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS, số nguyên âm
nhấn mạnh kết quả bài 8 để hs ghi nhớ 
dấu tích của số chẵn (số lẻ) các số 
nguyên âm từ đó liên hệ lũy thừa bậc 
chẵn (bậc lẻ) của số một nguyên âm.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2 : Dạng 2: Tính, tính một cách hợp lý(khoảng 
- Làm bài tập 2( thực hiện trên phiếu 15p)
học tập hoặc máy chiếu); bài tập 3b,c; Bài 2(sgk - 82)
bài tập 7 ( sgk – 83) a 15 - 3 11 - 4 - 3 - 9
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: b 6 14 - 23 - 125 7 - 8
- HS làm bài tập 2(sgk-82) điền vào a.b 90 - 42 - 253 500 - 21 72
các ô trống trên phiếu học tập hoặc Bài 3 (sgk – 83)
máy chiếu. b) 2 . 2 . 2 . 2 . 2 25
- HS làm bài tập 3b,c và bài tập 7 (sgk- 5 5
 2 2
83)
 0
* Hướng dẫn hỗ trợ 2: 
Bài 3: Vận dụng kết quả của bài 8, 
 c) 3 . 3 . 3 . 3 34
định nghĩa về lũy thừa và quy tắc cộng 
 4 4
trừ số nguyên. 3 – 3
Bài 7 Vận dụng tính chất của phép 34 – 34
nhân 0
* Báo cáo, thảo luận 2: Bài 7(sgk - 83)
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài 2 a) 16 . 7 . 5
- 1HS lên bảng trình bày bài 3b,c và 2 16 .5 . 7 
hs trình bày bài 7 80 . 7 
- HS cả lớp theo dõi, quan sát nhận xét 560
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. b) 1 1. 12 11 . 18 
 11. 12 18 
 11 . 30 
 330
 c) 87. 19 – 37 . 19 
 19 . 87 – 37 
 19 . 50
 950
 d) 41. 81. 451 . 0 0
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3. Tính giá trị biểu thức (khoảng 5p)
Làm bài 5 (sgk – 83) Bài 5 (sgk – 83)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) Thay x = - 8 vào biểu thức 2x, ta có:
- HS làm bài tập 5 (sgk-83) 2x 2 . 8 16
* Hướng dẫn hỗ trợ 3: Vậy giá trị của biểu thức khi x = - 8 là – 16.
- Làm tương tự VD2b và Luyện tập 2 b) Thay y = 6 vào biểu thức – 7y, ta có:
* Báo cáo, thảo luận 3: 7y 7 . 6 42
3 HS lên bảng trình bày
 Vậy giá trị của biểu thức khi y = 6 là – 42.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 c) Thay z = - 4 vào biểu thức – 8z - 15, ta có:
* Kết luận, nhận định 3: 
 8z – 15 8 . 4 – 15 32 – 15 17
- GV chính xác hóa các kết quả và 
 Vậy giá trị của biểu thức khi z = - 4 là 17.
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 4. Bài toán thực tế (khoảng 3p)
Làm bài 9 (sgk – 83) Bài 9 (sgk – 83)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: Sau 6 tháng, lợi nhuận của công ty Ánh Dương 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thu được là:
trên. 3. 30 3. 70
* Hướng dẫn hỗ trợ 4: 
 3 . 30 70 
- Một quý gồm bao nhiêu tháng? 3 . 40
- Tính lợi nhuận thu được trong từng = 120 ( triệu đồng)
quý?
- Tính tổng lợi nhuận thu được trong 6 
tháng?
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- HS lên bảng trình bày
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa các kết quả và 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_chuong_ii_bai_5_phep_nhan_cac_so_nguyen.doc