Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 4: Hình thang cân

Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 4: Hình thang cân
docx 10 trang Gia Viễn 05/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 4: Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 Chương III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 § 4: HÌNH THANG CÂN
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này HS: 
- Nhận biết được hình thang cân với các đặc điểm: Hai đáy song song với nhau, hai cạnh bên 
bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau.
- Nhận biết được một số vật thể trong thực tế cuộc sống có cấu trúc dạng hình thang cân.
- Học được công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân. 
- Vận dụng được các công thức vào giải quyết các bài toán và vấn đề trong thực tế.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: 
+ Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách 
thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ 
hợp tác.
+ Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình và kết quả giải quyết 
vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng, sự tương 
tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện 
nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lý các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình 
hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất. 
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: 
+ Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin, yếu tố của hình thang cân.
+ Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong 
sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Chỉ chỉ ra được chứng cứ, lập lận hợp lí để kết luận 
một tứ giác là hình thang.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc 
tính chu vi và diện tích của hình thang cân.
- Năng lực mô hình hóa toán học: 
+ Mô tả được một số yếu tố cơ bản ( cạnh, góc, đường chéo) của hình thang cân. + Giải quyết được những bài toán liên quan đến mô hình hình thang cân.
+ Thể hiện được lời giải trong thực tế và có sự điều chỉnh mô hình nếu nó không phù hợp.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: - Vẽ được hình thang cân bằng các dụng 
cụ học tập.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: 
- Bút lông (xanh, đỏ), laptop, bài giảng điện tử, các miếng bìa có dạng HCN, hình thang 
cân, hình ảnh thực tế, kéo, thước chia đơn vị.
- Phiếu bài tập, học liệu sơ đồ tư duy, 
2. Học sinh: 
- Tập, sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu : 
- HS thấy được sự tồn tại hình thang cân cũng như cách tạo ra hình thang cân trong thực 
tiễn.
b) Nội dung: Thực hành cắt giấy theo hướng dẫn để được hình thang cân.
c) Sản phẩm: 
- Hình vẽ của từng học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 GV phát giấy A4 cho HS. Cá nhân HS cắt được hình thang 
 - GV hướng dẫn HS thực hành: Điền tên bốn đỉnh cân cho mình.
 của tờ giấy (ví dụ: ABCD , ) + Gấp tờ giấy có dạng hình chữ nhật ABCD sao cho 
 đỉnh A trùng với đỉnh B , đỉnh D trùng với đỉnh C .
 + Cắt miếng bìa hình tam giác ADH ( có hướng dẫn)
 + Trải miếng bìa còn lại ta nhận được hình thang.
 + Vẽ đường viền xung quanh miếng bìa ta được 
 hình thang.
 + Hình thang đó được gọi là hình thang cân.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
 * Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét sản phẩm của một số học sinh, các HS 
 khác theo dõi và chỉnh sửa.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Nhận biết hình thang cân (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được hình thang cân với các đặc điểm: Hai đáy song song với nhau, hai cạnh 
bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau.
b) Nội dung: 
- Quan sát hình thang cân, thực hành để rút ra được mối quan hệ giữa các cạnh bên, đường 
chéo, hai góc kế một đáy của hình thang cân.
c) Sản phẩm: 
- Hình thang cân của HS sau khi gấp, cắt hình.
- Các đặc điểm về hai cạnh đáy, hai cạnh bên, hai đường chéo, hai góc kề của hình thang 
cân.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: - Hình thang cân ABCD :
 GV trình chiếu hình thang cân. + AB // CD .
 ?: Hai cạnh đáy AB và CD có song song hay + Hai cạnh bên: AD BC ; hai đường 
 không? chéo: AC BD .
 - GV yêu cầu HS sử dụng thước thẳng để đo + Hai góc kề đáy:
 độ dài cạnh AD và BC ; đường chéo AC và BD
 · · · ·
 . ADC BCD; DAB CBA.
 - GV yêu cầu HS gấp hình thang cân ABCD I. Nhận biết hình thang cân.
 sao cho hai cạnh AD trùng với BC ; đỉnh A Hình thang cân MNPQ có: trùng với đỉnh B, đỉnh D trùng với đỉnh C . So 
sánh góc DAB và CBA .
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
* Báo cáo, thảo luận 1:
GV gọi HS trả lời câu hỏi.
* Kết luận, nhận định 1: - Hai cạnh đáy MN và PQ song song 
HS khác nhận xét câu trả lời, bổ sung ( nếu có) với nhau.
- GV nhận xét, chốt vấn đề. - Hai cạnh bên bằng nhau: MQ NP ; 
 hai đường chéo bằng nhau:
 MP NQ .
 - Hai góc kề một đáy: 
 M· QP N· PQ;Q· MN P· NM .
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: A B
GV trình chiếu ví dụ.
GV: Có bao nhiêu hình thang cân ở hình trên? D C
kể tên các hình thang cân đó.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
HS quan sát hình ảnh? Vẽ hình và hoàn thành E F
bài vào vở. Có tất cả 3 hình thang cân, đó là:
* Báo cáo, thảo luận 2: GV chỉ định HS trả lời ABCD, ABFE, DCFE .
câu hỏi.
Các HS khác theo dõi, bổ sung. 
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhận xét, chốt vấn đề.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
GV yêu cầu HS ghép thành từng cặp đôi.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV phát phiếu bài tập số 1.
 Câu 1: a) Từ mảnh bìa hình tam giác 
Câu 1: Với một lần cắt gấp, hãy tạo ra hình đều ta cắt mảnh bìa theo đường thẳng 
thang cân từ: song song với một cạnh và cắt hai cạnh 
a) Mảnh bìa có dạng hình tam giác đều. còn lại.
b) Mảnh bìa có hình dạng lục giác đều. b) Từ mảnh bìa hình lục giác đều ta 
 gấp theo đường chéo chính rồi cắt theo 
Câu 2: Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, đường gấp.
phát biểu nào sai?
 Câu 2: 
a) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau 
 a) Đúng.
và hai đường chéo bằng nhau.
 b) Sai. b) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau c) Đúng.
 và hai đường chéo không bằng nhau.
 c) Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn 
 gấp hai lần độ dài đáy nhỏ.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 HS thảo luận, hoàn thành phiếu bài tập theo 
 cặp.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 GV gọi đại diện của một vài nhóm trình bày kết 
 quả của nhóm mình.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - GV nhận xét kết quả. Các nhóm nộp phiếu 
 bài tập lại để chấm.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm và các tính chất của hình thang cân.
- Làm bài tập số 2, SBT trang 113.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
2.2: Chu vi và diện tích hình thang cân (khoảng 40 phút)
a) Mục tiêu: HS công thức tính chu vi, diện tích hình thang. Áp dụng giải một số bài tập.
b) Nội dung: 
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình thang cân. 
- Giải bài tập liên quan đến tính chu vi và diện tích hình thang cân.
c) Sản phẩm: 
- Các câu trả lời của HS.
- HS hoàn thành phần ghi bảng kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: - Hình a là hình thang cân. Hình b 
 không là hình thang cân.
 GV yêu cầu HS thực hiên theo cặp đôi.
 - Hình a: AB 8cm, CD 20cm ; 
 GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi 
 và diện tích hình thang đã học ở Tiểu học. AK 6cm.
 - Trình chiếu hình ảnh: ?: Hai hình đã cho đâu là hình thang cân? 8 20 .6
 S 84 cm2 .
?: Mỗi ô có cạnh là 2cm . Tính diện tích của hình 2
thang ABCD . - Hình b: EG 8cm; HI 12cm ;
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS thực hiện yêu EI 6cm .
cầu của GV theo cặp. 8 12 .6
 S 60 cm2 
* Báo cáo, thảo luận 1: Đại diện một số nhóm 2
HS trình bày kết quả. II. Chu vi và diện tích của hình 
* Kết luận, nhận định 1: thang cân.
Nhóm HS còn lại theo dõi và bổ sung (nếu có). - Chu vi của hình thang bằng tổng độ 
 dài các cạnh của hình thang đó.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức, HS chỉnh sửa 
bài làm của nhóm. - Diện tích hình thang bằng tổng độ 
 dài hai đáy nhân với chiều cao rồi 
 chia đôi.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Luyện tập.
GV yêu câu HS làm luyện tập theo cá nhân. Bài giải:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Độ dài đáy RS là: 10 6 4cm .
HS hoàn thành luyện tập theo cá nhân. Độ dài cạnh bên PS là: 10 : 2 5cm .
* Báo cáo, thảo luận 2: Chu vi của hình thang PQRS là:
GV gọi hai HS lên bảng trình bày.
 10 4 5 5 24cm .
* Kết luận, nhận định 2: 
- HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, chuẩn hóa kết quả bài làm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 Bài 2 (SGK, tr 106)
GV yêu cầu HS làm bài tập 2, SGK theo cá nhân.
 Độ dài cạnh đáy CD là: 4.2 8cm .
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 Diện tích hình thang ABCD là:
HS theo cá nhân hoàn thành bài tập 2.
 4 8 .3
* Báo cáo, thảo luận 3: 18cm2
 2
GV gọi HS lên bảng trình bày.
* Kết luận, nhận định 3: 
- HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, chuẩn hóa kết quả bài làm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: GV yêu cầu HS làm bài tập theo cá nhân. Bài tập:
 Cho hình thang cân ABCD với độ dài cạnh đáy Độ dài cạnh CD là:
 AB 6cm. Trung bình cộng của hai đáy bằng 9.2 6 12cm .
 9cm . Độ dài cạnh bên kém độ dài cạnh CD là
 7cm . Độ dài một cạnh bên là:
 Tính chu vi của hình thang cân ABCD . 12 7 5cm .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Chu vi của hình thang ABCD là: 
 HS theo cá nhân hoàn thành bài tập. 6 12 5.2 28cm .
 * Báo cáo, thảo luận 4:
 GV gọi HS lên bảng trình bày.
 * Kết luận, nhận định : 
 - HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét, chuẩn hóa kết quả bài làm của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân.
- Làm bài tập số 3, SGK trang 107.
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Tiết 3:
3. Hoạt động luyện tập (35 phút)
a) Mục tiêu: HS củng cố khái niệm hình thang cân và các yếu tố liên quan đến hình thang 
cân. Luyện tập giải các bài toán tính chu vi, diện tích hình thang và giải các bài toán thực tế 
liên quan.
b) Nội dung: 
- Áp dụng các kiến thức giải các bài tập liên quan đến hình thang.
- HS làm bài tập ở Phiếu bài tập GV đã chuẩn bị trước.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: - Chu vi của hình thang bằng tổng độ 
 GV yêu cầu HS nhớ lại khái niệm hình thang cân, dài các cạnh của hình thang đó.
 các công thức tính chu vi và diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng tổng độ 
 cân. Bài tập 3, SGK tr 107. dài hai đáy nhân với chiều cao rồi 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: chia đôi.
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: Bài 3: Tổng độ dài của các đoạn ống 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính trúc là:
chu vi, diện tích hình thang, làm bài tập 3. 20.4 12.4 30.4 248 cm .
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài giải:
- GV chia HS theo nhóm 4 -5 HS.
- GV phát phiếu học tập số 1. Câu 1:
 Diện tích hình thang ABCD là:
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 30 42 .22
Câu 1: Một mảnh vườn có hình dạng như hình 792 m2
 2
vẽ. Biết ABCD là hình thang cân, ADEF là hình 
bình hành: BC 30m; AD 42m; BM 22m ; Diện tích hình bình hành ADEF là:
 2
EN 28m . Người ta trồng cỏ trên mảnh vườn đó, 42.28 1176m
biết chi phí cho 1m2 cỏ là 132000 đồng. tính chi Tổng diện tích mảnh vườn là: 
phí trồng cỏ cho cả mảnh vườn. 792 1176 1968 m2
 B C Chi phí trồng cỏ là:
 1968.132000 259776000(đồng)
 N
 A D
 M Câu 2: 
 Tổng độ dài hai đáy là: 
 10.2 20cm
 Độ dài đáy lớn là:
 F E 20 8 : 2 14cm
Câu 2: Cho hình thang cân MNPQ với trung Độ dài đáy nhỏ là:
 14 8 6cm
cộng của hai đáy bằng10cm . Đáy lớn dài hơn đáy 
nhỏ 8cm . Độ dài chiều cao hơn độ dài đáy nhỏ 2 Độ dài chiều cao là:
cm. Tính diện tích hình thang cân MNPQ . 6 2 8cm .
 Diện tích hình thang MNPQ là:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 14 6 .8
HS các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu bài tập 80cm2
số 2. 2
* Báo cáo, thảo luận 2: 
HS đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm 
mình. Các nhóm khác theo dõi.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: GV phát giấy A0 cho các nhóm HS. - Sơ đồ tư duy của các nhóm học tập.
 - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học bằng 
 sơ đồ tư duy.
 - GV phát phiếu bài tập về nhà.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
 - HS vẽ sơ đồ tư duy bài học vào giấy A0
 - HS nhận phiếu bài tập về nhà.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - HS được giáo viên chỉ định sẽ trình bày trước lớp 
 sơ đồ tư duy của mình.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - HS khác nhận xét nội dung và cách trình bày sơ 
 đồ tư duy của bạn
 - GV nhận xét bài làm HS và ý kiến đóng góp 
 của HS, chốt kiến thức.
Bài tập về nhà: 24m
Câu 1: Tính diện tích của phần hình được tô màu. 6m
 14m 2m
 5m 5m
Câu 3: Tính diện tích của hình sau, biết:
 AB 2cm;CD BD 1cm;KD EG 3cm;
 HK 1cm; AB / /CK / /EG
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học giải một số bài toán thực tiễn.
b) Nội dung: Giải bài tập Phiếu bài tập số 3
c) Sản phẩm: Bài tập hoàn thành trong PBT số 3
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Câu 1. HS nêu một số ví dụ cụ thể.
 GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập PBT số 3 Câu 2. Diện tích của phần hình 
 30 50 .10
 thang là: 400m2 .
 2 Câu 1. Hãy nêu một số đồ dùng, công trình kiến Diện tích của phần hình chữ nhật là: 
 trúc, trong cuộc sống có hình dạng hình thang 50.15 750m2 .
 cân.
 Số kilogam thóc thu hoạch được là: 
 Câu 2. Một thửa ruộng có dạng như hình bên. 0,8. 400 750 920kg .
 Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8kg
 thóc thì thửa ruộng này thu hoạch được bao nhiêu 
 kilogam thóc?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
SƠ ĐỒ TƯ DUY

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_chuong_iii_bai_4_hinh_thang_can.docx