Giáo án Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Vân

Giáo án Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Vân

GV: Giới thiệu phương pháp học tập.

 - Giới thiệu chương trình hình học 6: 2 chương.

 + Chương I: Đoạn thẳng.

 + Chương II: Góc.

 Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, .

 

doc 99 trang Mạnh Quân 24/06/2023 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/8/2019
Ngày Giảng: 31 / 8 /2019 
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1/Tuần 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a.Kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
	- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
	b. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu , .
	c. Thái độ:
	- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK - thước thẳng.
	HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
* Khởi động
	GV: Giới thiệu phương pháp học tập.
	- Giới thiệu chương trình hình học 6: 2 chương.
	+ Chương I: Đoạn thẳng.
	+ Chương II: Góc.
	Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta 
sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam 
giác, đường tròn, .
	Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV 
giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, 
hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên 
cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường 
thẳng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:1. Điểm
Mục tiêu: Hiểu và vẽ được một điểm trên trang giấy.
1. Điểm.
1. Điểm.
-GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm.
-HS: Ghi VD:
-HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm.
-HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình?
-GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
-GV: Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Kí hiệu: A; B; C; 
 Hoạt động 2: 2. Đường thẳng.
Mục tiêu: Hiểu và vẽ được một đường thẳng trên giấy
2. Đường thẳng.
2. Đường thẳng.
-GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng).
-HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng.
-GV: Thông báo:
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái thường a, b, , m, p để đặt tên cho các đường thẳng.
a
Hoạt động 3: 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ thuộc và không thuộc của điểm với đường thẳng
-GV: Quan sát hình 4 - SGK.
-HS: Quan sát
-GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: .
-HS: Ghi vở.
-GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?(sgk-104)
-HS: Thực hiện
d
A
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: 
 B
 C
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C.
?
 a, 
 b, 
 c, Vẽ: 
a
K
B
D
C
N
M
C.Hoạt động luyện tập
	- Nhắc lại kiến thức bài học.
	- Làm bài tập 1; 2 SGK.
 D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
	- Học bài theo SGK + vở ghi.
	- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
 	- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn: 05/9/2019
Ngày Giảng:07 / 9 /2019 
Tiết 2/Tuần 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b. Kĩ năng:
	+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
	+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
c. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm 
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
* HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
* Khởi động Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
Mục tiêu: HS nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
a
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho?
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng.
 - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng.
GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? 
HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
HS: Dùng thước thẳng
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào?
HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c?
HS: Thực hiện
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.B
m
D
C
A
A
C
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Bài tập:
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
N
M
P
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Q
T
R
Hoạt động 2:2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng, 2 điểm nằm cùng phía , hai điểm nằm khác phía, điểm nằm giữa
GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
Ghi:
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C.
C
B
A
Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại?
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 
HS: Trả lời
GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- 
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
C.Hoạt động luyện tập (5’) 
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một đường thẳng)
	(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
	 Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm 
giữa hai điểm).
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’)
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
	- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
Ngày soạn: 4/10/2019 
Ngày giảng: 5/10/2019 
 Tuần 6 Tiết 6: TIA. LUYỆN TẬP(T2).
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
b. Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau,củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía đọc qua hình, luyện kĩ năng hình vẽ.
c. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn hình học.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút khác màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
* HS1: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 
2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
* HS2: Vẽ tia AB, tia BA
* Khởi động Giờ trước các em đã học xong định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài hôm nay: Các em sẽ chữa một số bài tập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. Chữa bài tập
Mục tiêu: HS biết làm các bài tập về hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau qua đó rèn luyện cách vẽ hình cho học sinh.
GV y/c 1 HS lên bảng
- Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
- Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
- Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối 
nhau có đặc điểm gì?
? Nhận xét bài làm của bạn
1. Bài tập 1(BT 23SBT)
x O y
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau là Ox và tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 2: II. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố các dạng bài tập về hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau qua đó rèn luyện cách vẽ hình cho học sinh
GV đưa ra ND bt2 (Bảng phụ)
 Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ...........
Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia .............. đối nhau.
- Hai tia CA và ................ trùng nhau
- Hai tia BA và BC ............
2, Tia AB là hình gồm điểm.......... 
và tất cả các điểm................. với B đối với...................
3, Hai tia đối nhau là ......................
GV gọi HS lần lượt đứng tại chỗ TL
GV chốt KT
GV đưa ra ND bt3 (Bảng phụ). Các phát biểu sau đúng hay sai
Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau
GV y/c 1 HS lên bảng vẽ hai tia đối nhau AB và AC.
a) Gọi M là 1 điểm thuộc tia AB. Trong 3 điểm M, A, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Gọi N là 1 điểm thuộc tia AC. Trong 3 điểm N, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS q.sát hình vẽ và TL câu hỏi
GV y/c HS thực hiện bài 31
Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC.
a) Vẽ tia Ax cắt đ/thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C.
b) Vẽ tia Ay cắt đ/thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C
HS cả lớp vẽ vào vở
HS1 lên bảng vẽ ý a, HS2 lên bảng vẽ tiếp ý b
2. Bài tập2 
1) x K y
hai tia đối nhau Kx và Ky
AB, AC 
CB
trùng nhau
2) điểm A, cùng phía, điểm A
3) hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng
3. Bài tâp3
 a, Sai 
 b, Đúng 
 c)Sai
 d)Sai 
Bài 29 (SGK-114)
a) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
b) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
Bài 31 (SGK-114) 
C.Hoạt động luyện tập (5’) 
? Thế nào là một tia gốc O
? Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì 
 D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’)
- Nắm vững các khái niệm: Tia, hai tia đối nhau,...
- BTVN : 24; 26; 28 (SBT/ 99).
Ngày soạn: 9/9/2019
Ngày Giảng:14/ 9 /2019
Tiết 3/ Tuần 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
b. Kĩ năng: 
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
	- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
c. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
	? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
* Khởi động Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 1. Vẽ đường thẳng
Mục tiêu: HS nắm được cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như SGK.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
HS: Thực hiện
GV: Ghi nhận xét:
GV: Làm bài tập 15 (109).
HS: Thực hiện
1. Vẽ đường thẳng:
* Vẽ đường thẳng: (SGK -107)
B
A
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: 2. Tên đường thẳng.
Mục tiêu: HS nắm được các cách kí hiệu của một đường thẳng
GV: Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau:
x
a
y
B
A
Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng.
GV: Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS: Trả lời: 3 cách. 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108
HS: Trả lời miệng.
2. Tên đường thẳng.
Có 3 cách:
+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó).
+ C2: Dùng chữ cái in thường.
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
B
A
a
y
x
C
B
A
 ?
 Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.
Hoạt động 3:3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm và cách vẽ hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?
HS: Trả lời
GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không?
HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc chú ý: SGK - 109.
GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?
HS:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
a
O
d
b
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó?
HS: Lên bảng vẽ:
a
O
a
b
b
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
B
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm.
A
C
- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau.
b
a
Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song.
* Chú ý: (SGK-109)
C. Hoạt động luyện tập (5’) 
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
	- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’)
	- Học thuộc bài.
	- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
	- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
	- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dây dọi 
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).
Ngày soạn:18/9/2019
Ngày giảng:21/9/2019
Tiết 4/Tuần 4: §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức : Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa 
 trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
b.Kỹ năng : Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.
c.Thái độ : Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
	GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây 
mềm (15m).
	HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.
III. Tiến trình lên lớp: 
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
* Khởi động: Kiểm tra dụng cụ thực hành
B. Hoạt động hình thành kiến thức
	Hoạt động của thầy cô
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: I. Nhiệm vụ:
Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ của mình trong giờ thực hành
I. Nhiệm vụ:
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này.
- Cả lớp ghi bài
 Hoạt động 2: II. Hướng dẫn cách làm:
Mục tiêu: HS nắm được cách trồng cây thẳng hàng
II. Hướng dẫn cách làm:
Làm mẫu trước toàn lớp:
* Cách làm:
 - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng.
 - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B).
 - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).
Hai đại diện HS nêu cách làm.
* HS ghi bài.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.
Mục tiêu: HS nắm được công việc mình làm trong giờ thực hành.
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).
 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).
 C.Hoạt động luyện tập: Tổng kết thực hành.
 Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
 Tập trung HS và nhận xét toàn lớp
 D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Hướng dẫn về nhà
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
Ngày soạn: 21/9/2019
Ngày giảng:28/9/2019
Tiết 5/ 5. §5. TIA(T1).
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	 Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
b. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.
	 Biết phân loại 2 tia chung gốc.
c. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ 
năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị: 
	GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
	HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III. Tiến trình bài lên lớp:
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy
 Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
* Khởi động: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
	Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung
Hoạt động 1. 1. Tia
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa một tia gốc O và biết đọc, viết, vẽ một tia
GV: Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox.
HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.
GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK.
GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
 Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
1. Tia.
y
O
x
* Định nghĩa: (SGK-111)
- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
GV: Nhấn mạnh: Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.
GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?
HS:
x
A
GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở).
HS: Lên bảng vẽ hình.
m
GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:
Đọc tên các
tia trên
hình vẽ?
x
O
y
Hai tia Ox
và Oy trên
hình có đặc (Hình 2)
điểm gì?
HS: Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O.
GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
* Bài tập 25 (113-SGK)
 Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB.
b) Tia AB.
B
A
c) Tia BA.
B
A
A
B
* Bài tập 22 (112-SGK)
* Bài tập 23 (113-SGK)
Hoạt động 2: 2. Hai tia đối nhau. 
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hai tia đối nhau và cách vẽ hai tia đối nhau
HS: Ghi 
GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy?
 (1). 2 tia chung gốc.
 (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng.
GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì. Trên đường thẳng m n lấy A.
Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì sao?
HS: 2 tia Am và An đối nhau.
GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét.
GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1 
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Tia Ax và Ay; tia Bx và By là hai tia đối nhau
GV: Nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ay?
2. Hai tia đối nhau.
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. 
y
O
x
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
x
y
B
A
Hoạt động 3. 3. Hai tia trùng nhau.
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hai tia trùng nhau và cách vẽ hai tia trùng nhau
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
HS: Quan sát GV vẽ.
GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì?
HS: Chung gốc và tia này nằm trên tia khác.
Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt.
Củng cố: HS làm ? 2
3. Hai tia trùng nhau.
x
B
A
Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt.
y
B
? 2 
A
x
O
 a) Hai tia Ox 
và OA
 trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
 b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
 c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng.
C.Hoạt động luyện tập: 
- Bài tập 24/113 sgk
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
	- BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28; 29; 30; 31; 32 (114 - SGK).
	- Tiết sau: Luyện tập.
Ngày soạn:5/10/2019
Ngày giảng:12/ /10 /2019
Tiết 7/7: §6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
b. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
	- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
c. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị: 
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Bút màu, thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
- Định nghĩa tia gốc O?
	- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
	- Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.
y
x
A
B
	Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
* Khởi động: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là gì? Bài hôm nay các em sẽ học:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1.1. Đoạn thẳng AB là gì?
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa đoạn thẳng cách vẽ và kí hiệu đoạn thẳng
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK.
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B.
GV: Đoạn thẳng AB là gì?
HS: - Suy nghĩ trả lời 
 - Đọc định nghĩa (SGK-115)
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
GV: Điền vào chỗ trống 
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không?
HS: Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN.
N
E
M
F
GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào?
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ?
HS: Trả lời
GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung?
HS: 1 điểm chung: A.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
B
A
* ĐN: (SGK-115)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Cách vẽ hình trong các trường hợp đặc biệt.
GV: Treo bảng phụ.
GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK)
GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói chúng cắt nhau?
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì?
HS: Có 1 điểm chung.
GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng?
GV: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia.
GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên?
HS: Thực hiện
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
D
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I.
A
B
A
I
C
B
C
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K.
A
A
O
B
K
x
O
B
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H.
A
A
y
B
x
x
y
B
C.Hoạt động luyện tập: 
	- Bài tập 35 SGK
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	- Học toàn bộ bài.
	- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
	- Đọc trước bài: §7.
Ngày soạn: 12/10/2019
Ngày Giảng:19/ /10 /2019
Tiết 8 /8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức: 
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
	b. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
	c. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
2. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị: 
	 GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp đo độ dài.
	 HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
III: Tiến trình lên lớp: 
A.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 6C 
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy 
lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn 
thẳng? Kể tên?
* Khởi động: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. (10ph)1. Đo đoạn thẳng. 
Mục tiêu: HS nắm được cách đo một đoạn thẳng bằng thước thẳng 
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở.
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện?
 Giữa độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? ( Độ dài đoạn thẳng là 1 số lớn hơn 0 còn k/c có thể = 0 )
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào
(Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số)
Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn SGK toán 6 của em, rồi đọc kết quả.
 (17 x 24)
1. Đo đoạn thẳng.
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
A
B
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 2. (20ph) 2. So sánh 2 đoạn thẳng.
 Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi biết độ dài.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD
 AB < EG
 EG > AB
HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.
GV: So sánh EF và CD?
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
Đọc bài toán - Trả lời.
GV: Trong cuộc sống thường nghe thấy nói:" Ti vi nhà tôi 21 inch" có nghĩa là đường chéo màn hình ti vi là 21 inch
2. So sánh 2 đoạn thẳng.
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB = 
 CD = IK = 
 EF = GH = 
* So sánh EF và CD?
 EF < CD.
?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
?3 1inchsơ = 25,4mm = 2,54cm
C.Hoạt động luyện tập: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_van.doc