Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh
docx 15 trang Gia Viễn 29/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ KINH DOANH
 Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu về khái niệm và ý nghĩa của lợi nhuận, cách tính lợi nhuận trong kinh doanh.
- Vận dụng được cách tính lợi nhuận để xác định lợi nhuận của một hoạt động kinh doanh.
2. Về năng lực
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào số liệu tính toán được lợi nhuận của một hoạt động 
kinh doanh bất kì.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy chiếu, phiếu đánh giá, tiền giả định 4 
cọc (mỗi cọc tiền trị giá 500 000 đồng, cắt sẵn từ giấy A4: 1 000 đồng, 2 000 đồng, 5 000 
đồng, 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng).
2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay, giấy A4, A0, sản phẩm kinh doanh (chuẩn bị theo ý 
tưởng của nhóm chọn).
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: quan sát hình ảnh và cho biết tên các ngành nghề trong xã hội
c) Sản phẩm: hoạt động của kinh doanh
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy nối mỗi hình 
 - GV nêu yêu cầu: Em hãy nhìn hình ảnh trên ảnh với tên các hoạt động ngành nghề 
 màn chiếu và cho biết tên các hoạt động trong xã hội?
 ngành nghề trong xã hội?
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1-2 HS 
 trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS a) Kỹ sư xây dựng
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Mỗi nghề b) Công nhân
 nghiệp có một hoạt động đặc trưng cho ngành c) Cảnh sát giao thông
 nghề đó. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu d) Bác sĩ
 hoạt động của một trong những nghề trên, đó e) Làm nông
 là: nghề kinh doanh f) Lái xe
 g) Nhà kinh doanh 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Một số kiến thức về tài chính, kinh doanh (10 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh, tìm hiểu các yếu tố cơ bản 
trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận.
b) Nội dung: 
- Thực hiện mục 1 trong SGK trang 89.
- Nêu khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan
- Tìm hiểu các cách tăng lợi nhuận, phân tích ưu nhược điểm của từng cách.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89.
- Nhận biết được khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan.
- Hiểu cách tăng lợi nhuận cơ bản theo 2 hướng: tăng doanh thu hoặc giảm chi phí, vốn. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh doanh
bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng các * Tài chính:
thiết bị có kết nối Internet, tham khảo • Tài chính là tổng số tiền có được của một 
SGK để tra cứu thông tin với các từ cá nhân, một tổ chức, một doanh nghiệp, 
khóa về kinh doanh như: tài chính, hoặc một quốc gia.
kinh doanh, vốn, giá cả, chi phí vận • Tài chính của một cá nhân được gọi là tài 
hành, doanh thu, lợi nhuận, lãi, lỗ. chính cá nhân
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Kinh doanh:
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật • Vốn là số tiền ban đầu bỏ ra. 
khăn trải bàn để thực hiện hoạt động • Giá cả ở đây bao gồm cả giá mua vào và 
1 trong SGK. giá bán ra. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ • Chi phí vận hành: là số tiền bỏ ra để thực 
 hiện việc kinh doanh. 
trợ HS thực hiện.
 Điểm khác biệt giữa vốn và CPVH: vốn 
* Báo cáo, thảo luận 1: chỉ số tiền kinh doanh ban đầu, CPVH để 
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn duy trì hoạt động kinh doanh sau đó.
thành nhanh nhất lên bảng trình bày • Tổng số tiền mà ta thu được sau khi kết 
và trả lời các câu hỏi phản biện. thúc hoạt động kinh doanh là doanh thu.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, • Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và chi phí 
nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. vận hành
* Kết luận, nhận định 1: • Lãi nếu lợi nhuận của kinh doanh là dương
 • Lỗ nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm.
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt 
 * Cách tăng lợi nhuận kinh doanh: 
động 1.
 • Cách 1: Tăng doanh thu: tức là sẽ tăng giá 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
 sản phẩm lên (không khả thi lắm vì sẽ mất 
động nhóm, mức độ đạt được của sản một số khách hàng) hoặc sẽ đưa ra các chiến 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình lược marketing quảng bá sản phẩm của 
bày của HS. mình để thu hút nhiều người mua hơn.
 • Cách 2: Giảm chi phí vận hành và vốn. 
 Chính là tìm cách có được đơn vị vận 
 chuyển chi phí thấp hơn, tìm nơi nhập hàng 
 giá rẻ hơn, 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Kiến thức toán học:
- Các em vừa tìm hiểu một số kiến * Công thức tính lợi nhuận
thức về tài chính và kinh doanh. Vậy Lợi nhuận = A – ( B + C)
các em có biết trong kinh doanh, Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí 
người ta rất quan tâm đến lợi nhuận. vận hành.
Vậy cách tính lợi nhuận là như thế Ví dụ: Một cửa hàng bán quần áo nhập về một 
 mẫu váy mới và bán được 100 chiếc trong tháng 
nào?
 đầu tiên với giá 255 000 đồng/một chiếc váy. Khi Yêu cầu HS áp dụng cách tính lợi đó, cửa hàng mua vào với giá là 195 000 đồng/một 
 nhuận vào ví dụ. chiếc váy. Do tìm được nơi nhập hàng với giá rẻ 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: hơn là 185 000đồng/một chiếc váy nên tháng sau 
 cửa hàng đã giảm giá bán còn 
 - HS thảo luận nhóm, tham khảo SGK 
 235 000 đồng/một chiếc váy và bán được 125
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ chiếc. Hỏi tháng nào cửa hàng thu được nhiều lợi 
 trợ HS thực hiện các yêu cầu chung nhuận hơn?
 của lớp (nhiệt tình, nghiêm túc, ). Lời giải
 * Báo cáo, thảo luận 2: Trong tháng đầu tiên, ta thấy: 
 - HS nêu công thức tính lợi nhuận. Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 
 - HS thực hành làm ví dụ. 195 000. 100 19 500 000 (đồng)
 Doanh thu của cửa hàng là: 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và 
 255 000. 100 25 500 000 (đồng)
 nhận xét. Lợi nhuận của cửa hàng là:
 * Kết luận, nhận định 2: 25 500 000 –19 500 000 6 000 000 (đồng)
 - GV chốt lại công thức và kết quả ví Trong tháng sau, ta thấy: 
 dụ. Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 
 185 000. 125 23 125 000 (đồng)
 Doanh thu của cửa hàng là: 
 235 000. 125 29 375 000 (đồng)
 Lợi nhuận của cửa hàng là:
 29 375 000 – 23 125 000 6 250 000 (đồng)
 Do 6 250 000 > 6 000 000 nên cửa hàng đã thu 
 được nhiều lợi nhuận hơn trong tháng sau.
Hoạt động 2.3: Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày sản phẩm (5 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh, tìm hiểu các yếu tố cơ bản 
trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận.
b) Nội dung: 
- Thực hiện mục 3 trong SGK trang 89.
- Thu thập thông tin kinh doanh từ gia đình, người thân, phương tiện thông tin truyền thông.
- Tìm hiểu các cách trình bày, giới thiệu sản phẩm (thực hành trong tiết học tiếp theo)
c) Sản phẩm: 
- Báo cáo kết quả tìm kiếm điều tra về tài chính, kinh doanh của cha mẹ, người thân, phương 
tiện thông tin truyền thông. (Tiết học tiếp theo nộp cho GV)
- Kĩ năng trình bày giới thiệu sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày sản 
 - GV yêu cầu HS về nhà thu thập phẩm
 thông tin về tài chính, kinh doanh qua cha mẹ, người thân, phương tiện Ví dụ: Tìm kiếm thông tin và giới thiệu sản phẩm 
 thông tin truyền thông. “bút bi Thiên Long”
 - Yêu cầu HS tìm hiểu cách thức trình 
 bày, giới thiệu sản phẩm (GV đưa ra 
 sản phẩm cụ thể: Bút bi Thiên Long)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thu 
 hoạch. (về nhà)
 - HS tham gia thử thách trình bày, 
 giới thiệu Bút bi Thiên Long (tại lớp)
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên 
 bảng trình bày và trả lời các câu hỏi Gợi ý: 
 phản biện. + Mô tả sản phẩm một cách ngắn gọn, chính xác.
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, + Điểm đặc biệt so với sản phẩm khác cùng loại
 nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. + Lợi ích của sản phẩm
 * Kết luận, nhận định: + Giá cả, ưu đãi (nếu có)
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt + Đối tượng sử dụng
 động nhóm, mức độ đạt được của sản + Thông tin liên hệ đặt hàng.
 phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình 
 bày của HS.
Hoạt động 2.4: Thực hành lập kế hoạch kinh doanh (25 phút)
a) Mục tiêu: HS nắm được các bước cơ bản để lập kế hoạch kinh doanh cụ thể.
b) Nội dung: 
- Tiến hành các bước lập kế hoạch kinh doanh.
c) Sản phẩm: 
- Kế hoạch kinh doanh cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể, 
 GV phân chia nhiệm vụ: chia lớp chi tiết.
 thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. • Lập kế hoạch ghi lại trên giấy (ghi rõ nhiệm 
 Mỗi tổ trưởng tương ứng với một vụ, đóng góp từng cá nhân trong nhóm+ 
 nhóm trưởng. HS lựa chọn mặt hàng phiếu đánh giá cá nhân - nhóm trưởng phụ 
 kinh doanh với số vốn đề ra của mỗi trách).
 • Lựa chọn sản phẩm (mặt hàng cần kinh 
 nhóm là 500 000 đồng. GV có các 
 doanh). Đăng kí số lượng các mặt hàng 
 gợi ý: đồ dùng học tập, đồ ăn vặt, đồ muốn bán.
 handmade, phụ kiện, • Lựa chọn hình thức kinh doanh GV đưa ra các bước để lập kế hoạch Trình bày ý tưởng, kế hoạch kinh doanh 
 kinh doanh. gồm: ý tưởng kinh doanh, nhu cầu, đối tượng 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: khách hàng, tính tổng số tiền bỏ ra, lợi nhuận 
 dự định.
 - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, 
 • Xác định cách thức quảng cáo, thông tin về 
 cách thực hiện
 sản phẩm, bảo đảm các yêu cầu: sản phẩm 
 - HS phân chia nhiệm vụ cá nhân, 
 đáp ứng nhu cầu gì của khách hàng, giá cả 
 chọn mặt hàng dự kiến. có hợp lí không? Lợi ích của sản phẩm?
 * Báo cáo, thảo luận: Yêu cầu: Tất cả các thành viên trong nhóm đều 
 - Các nhóm trưởng lên báo cáo kế phải tham gia. 
 hoạch kinh doanh của nhóm mình với Các tiêu chí đánh giá ban đầu: 
 GV, đưa ra câu hỏi trong quá trình  Kế hoạch chi tiết, rõ ràng, cụ thể.
 thực hiện.  Ý tưởng tốt, sáng tạo, thu hút, khả thi, hợp lí.
 * Kết luận, nhận định:  Tính toán lợi nhuận chính xác
 - GV nhận xét, bổ sung cho kế hoạch 
 của từng nhóm hoàn chỉnh hơn.
Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại kiến thức đã học về tài chính, kinh doanh, cách tính lợi nhuận.
- Thu thập thông tin về tài chính, kinh doanh qua cha mẹ, người thân, phương tiện thông tin 
truyền thông.
- Nhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch kinh doanh và chuẩn bị thực hành bán hàng trong tiết 
học tới. (Chuẩn bị sản phẩm kinh doanh)
Tiết 2:
1. Hoạt động 1: Phân chia tiền giả định cho hoạt động kinh doanh 
a) Mục tiêu: HS mỗi nhóm nhận tiền giả định, đóng vai người mua hàng khi nhóm khác 
thực hành kinh doanh. 
b) Nội dung: 
- Phân chia, tổ chức chia tiền giả định cho HS.
c) Sản phẩm: 
- Cách thức các nhóm phân chia tiền giả định kinh doanh.
- Kết quả phân chia tiền giả định kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân chia tiền giả định 
 - Nhóm trưởng các nhóm lên nhận - Mỗi nhóm được nhận 500 000 đồng giả định để 
 tiền giả định của nhóm mình. thực hiện nhiệm vụ mua hàng. Các nhóm phân chia 
 đều cho các thành viên và mua hàng theo nhu cầu - Khi mỗi nhóm thực hành kinh của riêng mình và giải thích lí do vì sao em mua 
 doanh, các nhóm còn lại dùng tiền giả món hàng đó.
 định đóng vai người mua hàng. Quy định hệ thống tiền giả định:
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Tiền giả định Giá trị tương ứng Số lượng (tờ)
 - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, 1 000 đồng 30
 cách thực hiện
 2 000 đồng 35
 - Các nhóm phân chia nhiệm vụ cá 
 nhân. 5 000 đồng 20
 * Báo cáo, thảo luận: 10 000 đồng 10
 - Nhóm trưởng lên báo cáo việc phân 20 000 đồng 5
 chia của từng nhóm.
 50 000 đồng 2
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chốt lại các nhiệm vụ.
2. Hoạt động 2: Thực hành bán hàng của các nhóm (15 phút/nhóm)
a) Mục tiêu: Các nhóm được thực hành trải nghiệm hoạt động kinh doanh.
b) Nội dung: 
- HS mỗi nhóm thực hiện hoạt động kinh doanh đã chuẩn bị từ tiết trước.
c) Sản phẩm: 
- Các mặt hàng kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Thực hành bán hàng. 
 - Nhóm kinh doanh chuẩn bị bán - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản phẩm kinh doanh 
 hàng, nhóm mua hàng chuẩn bị tiền để bày bán trên mặt bàn, sử dụng các kĩ năng 
 giả định mua hàng. marketing để bán hàng.
 - Thứ tự thực hiện bán hàng: nhóm 1- - Nhóm mua hàng mỗi nhóm được nhận 500 000 
 nhóm 2- nhóm 3- nhóm 4. đồng giả định để thực hiện nhiệm vụ mua hàng. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm phân chia đều cho các thành viên và 
 - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản mua hàng theo nhu cầu của riêng mình và giải 
 phẩm kinh doanh để bày bán trên mặt thích lí do vì sao em mua món hàng đó.
 bàn, sử dụng các kĩ năng marketing 
 để bán hàng.
 - Nhóm mua hàng đóng vai người 
 mua hàng, đi mua hàng theo nhu cầu 
 và sở thích.
 * Báo cáo, thảo luận: - HS thực hành kinh doanh và mua 
 hàng.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chốt lại các hoạt động của các 
 nhóm.
Tiết 3:
1. Hoạt động 1: Thực hành tính lợi nhuận thực tế (6 phút)
a) Mục tiêu: Các nhóm được thực hành tính lợi nhuận thực tế trong hoạt động kinh doanh.
b) Nội dung: 
- HS mỗi nhóm thực hiện tính lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tiết trước.
c) Sản phẩm: 
- Lợi nhuận các nhóm thu được.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính toán lợi nhuận kinh doanh. 
 Mỗi nhóm dựa vào số liệu kinh Công thức tính lợi nhuận: 
 doanh của tiết trước, tính toán lợi Lợi nhuận = A – ( B + C)
 nhuận cho hoạt động kinh doanh đó. Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: vận hành.
 - Các nhóm dựa vào kiến thức tính lợi 
 nhuận của tiết trước để tính toán lợi 
 nhuận thực tế của nhóm mình.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của 
 nhóm mình.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét lãi, lỗ của hoạt động 
 kinh doanh của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Báo cáo ý tưởng, kế hoạch kinh doanh (8 phút/nhóm)
a) Mục tiêu: Các nhóm trình bày các ý tưởng và kế hoạch kinh doanh.
b) Nội dung: 
- HS mỗi nhóm thuyết trình ý tưởng và kế hoạch kinh doanh vừa thực hiện.
c) Sản phẩm: 
- Báo cáo kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Báo cáo ý tưởng và kế hoạch kinh doanh. 
 Dựa vào kế hoạch đã lập tiết trước, - Xác định sản phẩm kinh doanh, tìm hiểu thống 
 các nhóm báo cáo trước lớp kế hoạch kê mặt hàng và giá gốc.
 và ý tưởng kinh doanh của mình. - Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng, mục 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: tiêu kinh doanh.
 - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình - Xác định thành phần nhân viên.
 bày. - Lên kế hoạch Marketing, quảng cáo sản phẩm.
 * Báo cáo, thảo luận: - Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số lượng 
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của mỗi sản phẩm, dự kiến lợi nhuận.
 nhóm mình. - Báo cáo lợi nhuận thực tế.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét kế hoạch, ý tưởng kinh 
 doanh của các nhóm.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (7 phút)
a) Mục tiêu: Nhận xét và đánh giá các nhóm.
b) Nội dung: 
- GV nhận xét hai nhóm, các nhóm nhận xét lẫn nhau
c) Sản phẩm: 
- Đánh giá hoạt động kinh doanh của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 5. Nhận xét, góp ý. 
 - Các nhóm tự đánh giá nhóm mình Đánh giá theo tiêu chí:
 và đánh giá nhóm bạn với các tiêu chí - Đánh giá quá trình hoạt động của nhóm
 đã cho. + Sự tham gia của các thành viên có đầy đủ 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: không?
 - GV phát phiếu đánh giá cho các + Các thành viên có hợp tác với nhau 
 nhóm. không?
 - HS phát biểu và điền phiếu đánh giá + Thời gian hoạt động nhóm có nhanh 
 * Báo cáo, thảo luận: chóng, gọn gàng không?
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - Đánh giá bài thuyết trình kế hoạch của 
 nhóm mình. nhóm
 * Kết luận, nhận định: + Ý tưởng
 - GV chốt nhận xét đánh giá từng + Nội dung
 nhóm. + Tác phong trình bày
 - Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh + Phương thức Marketing
 + Lợi nhuận
 PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm: Lớp: 
Tên hoạt động: 
 Mục đánh giá Tiêu chí
 Chi tiết Điểm tối Kết quả
 đa
 1.Đánh giá quá trình 1. Sự tham gia của các 10
 hoạt động của nhóm thành viên: tham gia đầy đủ
 (Điểm tối đa 30) 2. Sự hợp tác của các thanh 10
 viên: tinh thần hợp tác tốt
 3. Sự sắp xếp thời gian hoạt 10
 động: nhanh, hợp lí
 2. Đánh giá bài thuyết 1. Ý tưởng: thu hút, sáng 10
 trình kế hoạch của tạo, khả thi
 nhóm 2. Nội dung: kế hoạch rõ 10
 (Điểm tối đa 30) ràng, chi tiết, cụ thể, tính 
 toán chính xác
 3. Trình bày: mạch lạc, 10
 cuốn hút, thuyết phục
 3. Đánh giá kết quả 1.Marketing 20
 hoạt động kinh doanh 2. Lợi nhuận 20
 (Điểm tối đa 40)
 TỔNG ĐIỂM 100
 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
Tên nhóm: ..
Điểm đánh giá: ..
3: Tốt hơn các thành viên trong nhóm
2: Trung bình
1: Không tốt bằng các thành viên trong nhóm
0: Không giúp gì cho nhóm
 STT Họ Nhiệt Tinh Tham Đưa ra ý Đóng góp Hiệu Tổng 
 và tình thần hợp gia tổ kiếm có trong việc quả điểm
 tên trách tác, tôn chức, giá trị hoàn công 
 nhiệm trọng, việc

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_canh_dieu_chu_de_1_dau_tu_kinh_doanh.docx