Giáo án Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương 6: Hình học phẳng

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương 6: Hình học phẳng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng.

2. Năng lực

Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

Năng lực riêng:

+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.

+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

 

docx 74 trang huongdt93 04/06/2022 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương 6: Hình học phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường thẳng. 
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với địa danh tương ứng.
- Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình ảnh điểm trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và Hình 2b (hai điểm trùng nhau.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải biết đặt tên cho điểm.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.
I. ĐIỂM
Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. Ta sử dụng những chữ cái in hoa A, B, C, . để đặt tên cho điểm
Quy ước: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Luyện tập 1
* Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh đường thẳng.
VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì? 
- Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn đường thẳng
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày câu trả lời
+ HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường thằng
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về đường thẳng.
II. ĐƯỜNG THẲNG
Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng và sử dụng những chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng. Trong Hình 5 ta có đường thẳng a.
Luyện tập 2
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp dụng.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK và thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau đó vẽ đường thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm đó.
- GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm thuộc đường thẳng như Hình 8
- GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong khug lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết được điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu tương ứng.
- Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của HĐ4 và rút ra nhận xét. 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra nhận xét
- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và điểm A thuộc đường thẳng đó
Kết luận:
d
B
A
 Hình 9
Trong hình 9:
Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí hiệu là: A Î d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d và được kí hiệu là: B Ï d.
Lưu ý:
Điểm A thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A.
Điểm B không thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B.
d
B
A
HĐ4:
a) 
 Hình 11
b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc đường thẳng d.
Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một đường thẳng
Luyện tập 3
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm
a) Mục tiêu: 
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong HĐ5.
- GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên đường thẳng đi qua hai điểm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Luyện tập 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong tâm và khung lưu ý trong SGK
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
Hình 12
Kết luận:
Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Lưu ý:
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B còn được gọi là đường thẳng AB, hay đường thẳng BA.
Luyện tập 4
Hình 14
Trong hình 14 có 3 đường thẳng là: MN; NP và PM
M
N
P
Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
- HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời câu hỏi
- Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong hình 16.
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm thứ nhất.
- GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả liên quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong khung thứ hai.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm khác.
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang 79
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung thứ nhất và thứ hai.
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức
A
B
C
V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
A
B
D
 a) 
 b) 
- Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình a).
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng (Hình b).
- Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 6 (SGK trang 79)
a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ)
b) Ba điểm U , V, T không thẳng hàng. (S) 
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
Bài 1: 
Hình 19 có:
+ Các điểm: A, B, P, Q
+ Các đường thẳng a, b, c
Bài 2: 
a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a.
b) N Ï a và M Î a
Bài 3: 
Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa
Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa
Bài 4:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/
A. 5 B. 10 C. 20 D. 25
Câu 2: Cho hình vẽ:
Khẳng định nào dưới đay là không đúng?
A. A Î m B. A Ï n C. A Î m, A Î n D. A Î m, A Ï n
Câu 3: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào?
A. AB, BC, CA. B. AB, BC, CA, BA, CB, AC.
C. AA, BC, CA, AB. D. AB, BC, CA, AA, BB, CC.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh (đặc biệt là bản đồ, sơ đồ) hoặc video (nếu có) gợi nên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thông ở thành phố Hồ Chi Minh, đọc và trả lời câu hỏi (không giải thích):
 Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng cắt nhau?
- GV gọi một vài HS trả lời
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai đường thẳng cắt nhau
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng cắt nhau
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hai đường thẳng Hình 26 và cho biết có bao nhiêu điểm chung?
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau và giao điểm trong Hình 26.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau và đọc tên giao điểm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS phải vẽ được đường thẳng đi qua một điểm đã cho và cắt một đường thẳng cho trước
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1, 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường thẳng cắt nhau trong SGK
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1, Luyện tập 2
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về khái niệm và cách vẽ hai đường thẳng cắt nhau
I. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
Hình 26, hai đường thẳng có một điểm chung là điểm O.
Khái niệm
Hai đường thẳng chi có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường đó.
Luyện tập 1
A
B
c
d
a) 
b) Đường thẳng d có cắt đường thẳng c
Luyện tập 2
M
N
P
Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh ở HĐ2 trong SGK và trả lời câu hỏi (không cần giải thích).
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng song song và kí hiệu song song, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS chú ý khái niệm liên quan đến Hình 31 và đọc phần chú ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS phải nhận biết được hai đường thẳng song song và sử dụng kí hiệu song song để viết kết quả
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS phải biết vận dụng kiến thức để tìm từ hoặc chữ thay vào ô trống sao cho có khẳng định đúng.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ2
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường thẳng song song trong SGK
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về khái niệm và cách kí hiệu hai đường thẳng song song.
II. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Hai đường thẳng ở Hình 31 không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. Ta viết a // b hoặc b // a.
Chú ý: Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung 
Luyện tập 3
a
b
d
c
Hình 34
a) Đường thẳng a song song với đường thẳng d: a // d
Đường thẳng b song song với đường thẳng c: b // c
b) Đường thẳng a cắt đường thẳng b và đường thẳng a cắt đường thẳng cn
Đường thẳng d cắt đường thẳng b và đường thẳng d cắt đường thẳng c.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 83
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1: 
a) Các cặp đường thẳng song song: a // b // c ; d // e
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt d, a cắt e; b cắt d, b cắt e; c cắt d, c cắt e
Bài 3: 
AB cắt AE tại A; AB cắt DB tại B; DE cắt AE tại E; DE cắt DB tại D; AE cắt DB tại C
d
 Bài 4:
I
H
K
a) Điểm K thuộc đường thẳng HI
b) Đường thẳng d không song song với đường thẳng IK 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điềm?
A. Ba đường thẳng đôi một cắt nhau
B. a cắt b và a song song với c.
C. Ba đường thẳng đôi một song song.
D. a song song với b và a cắt c.
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A và B.
B. m // n, n // AB, m cắt AB tại A.
C. Ba đường thẳng đôi một song song.
D. m // n, AB lần lượt cắt m và n tại A và B.
Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng chỉ có một điểm chung vớ một đường thẳng cho trước?
 A. 0 B. 1. C. 2. D. vô số.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Tìm thêm những ví dụ trong thực tiễn gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Đoạn thẳng”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đường thẳng
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
- HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện
- GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích)
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như Hình 39. 
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là đoạn thẳng AB 
- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn thẳng ở khung lưu ý
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm không thuộc đoạn thẳng.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu ý trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng
I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU
1. Khái niệm đoạn thẳng
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
A
B
Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn thẳng BA
Luyện tập 1
I
P
Q
K
R
T
Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng IK
Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng IK
Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai đoạn thẳng như Hình 42
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau.
Kết luận
Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD.
Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng như Hình 43
- GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng tâm
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS.
- GV chốt kiến thức
II. Độ dài đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng
Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước đo độ dài (thước có chia khoảng mm, cm ,...) và làm như sau: 
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm) (Hình 43).
Kết luận:
- Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương. 
- Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.
Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 44 và so sánh các kết quả.
- GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn thẳng bằng cách đo độ dài của nó.
- GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 2
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB > CD. 
- Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB < CD.
C
Luyện tập 2
A
B
 Hình 45
AB < AC < BC
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và MB.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung điểm của đoạn thẳng,
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng trong một số trường hợp đơn giản.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử dụng thước đo.
- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx