Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: § 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT. Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội. - Tìm bội ước của 1 số cho trước. - Tính chất chia hết của 1 tổng, một hiệu, một tích và vận dụng trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết , ước bội, biết dùng các kí hiệu chia hết không chia hết, tính chất chia hết của 1 tổng một hiệu, một tích vận dụng trong các bài toán thực tế đơn giản. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết , ước bội, tính chất chia hết của 1 tổng một hiệu, một tích vận dụng trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1: QUAN HỆ CHIA HẾT 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) - Trò chơi tính nhanh. a) Mục tiêu : - HS bước đầu hình thành khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết trong bài toán thực tế, và các phép chia. b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Thực hiện các phép tính chia hết và không chia hết. - Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt. Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không? Cô Ngân có thể chia được đều số quả quýt cho 6 tổ được không? c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở ( các phép chia và phép chia hết) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt VD: Nhóm 1 động theo nhóm 2: Kết quả: Nhóm 2 - 1 nhóm lấy VD về phép chia. VD: Nhóm 2 - Nhóm còn lại thực hiện phép chia. Kết quả: Nhóm 1 * HS thực hiện nhiệm vụ: - Lấy các ví dụ về phép chia và thực hiện phép chia. - Thảo luận nhóm viết các kết quả. * Báo cáo, thảo luận: - GV các nhóm lấy VD về phép chia nhanh nhất đổi VD cho nhau 2 nhóm tiếp tục thảo luận để thực hiện phép chia. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án. GV: Cho hs trả lời câu hỏi ở SGK - GV đặt vấn đề vào bài mới: Trong các phép chia ở trò chơi phép chia nào là phép chia hết phép chia nào là phép chia không hết? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút) Hoạt động 2.1: Khái niệm chia hết (khoảng 10 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được Hình thành khái niệm chia hết. Tìm được bội ước của 1 số. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1), hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, ví dụ 2, Luyện tập 1,(SGK trang 30), làm bài tập 1 phần vận dụng (SGK trang 34) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Khái niệm về chia hết - GV Thực hiện HĐ 1 SGK trang 30 a) HĐ 1 Thực hiện phép chia 42 : 6 và 45: 6 42 chia hết cho 6 Trong phép chia trên phép chia nào là phép chia 45 chia hết cho 6 hết phép chia nào là phép chia có dư? b) Khái niệm. 42 6.7 nên 42 chia hết cho 6 Cho hai số tự nhiên a và b (b 0). Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia hết Nếu có 1 số tự nhiên q sao cho a b.q cho 6 thì ta nói a chia hết cho b. - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b và b là ước của a - HS lắng nghe và quan sát GV nêu khái niệm c) Chú ý phép chia hết phép chia có dư. + Nếu số dư trong phép chia a cho b - Kí hiệu của phép chia hết và phép chia có dư. bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là * Báo cáo, thảo luận 1: ab . - Sử dụng kí hiệu chia hết và không chia hết cho + Nếu số dư trong phép chia a cho b các phép chia. khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu - HS cả lớp quan sát, nhận xét. là a b * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu khái niệm phân số như SGK trang 30, yêu cầu vài HS đọc lại. - GV nêu chú ý trong SGK trang 30 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1, 2 SGK trang Ví dụ 1 (SGK trang 30) 30, 31. Do 32 8.4 nên 328 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1,SGK Do 26 :8 3(dư 2) nên 26 8 . trang 30. Do 48 8.6 nên 488 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Do 0 8.0 nên 08 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Ví dụ 2 (SGK trang 31) - 1 vài HS đứng tại chỗ trả lời VD 2. a) Hs tự lấy vd * Hướng dẫn hỗ trợ: Để kiểm tra số tự nhiên a b) Hs tự lấy vd có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cứ Luyện tập 1 (SGK trang 30) vào số dư của phép chia a cho b. HS tự làm theo ngày tháng của mình. * Báo cáo, thảo luận 2: - Lời giải ví dụ 1,2 của 1 số bạn. - Kết quả luyện tập 1 của 1 số nhóm. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. e) Lưu ý: - Qua luyện tập 1 GV giới thiệu cách kiểm tra Với a là số tự nhiên khác 0 thì: số a có chia hết cho b hay không. • a là ước của a. GV đặt câu hỏi nếu câu trả lời HS không giống • a là bội của a SGK “0 và 7 có là bội của 7 không?” và “ 1 và • 0 là bội của a. 12 có là ước của 12 không” • 1 là ước của a. Hoạt động 2.2: Cách tìm bội của 1 số. (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - Hs tìm được bội của 1 số b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 2 SGK trang 31 từ đó dự đoán cách tìm bội của 1 số. - Ví dụ 3, luyện tập 2 SGK trang 31, bài tập 1 phần vận dụng SGK trang 34. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Cách tìm bội của 1 số. - Lời giải VD3, luyện tập 2 SGK trang 31, bài tập 1 phần vận dụng SGK trang 34 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tìm bội và ước của 1 số - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 31 2.1) Cách tìm bội của 1 số: - Dự đoán và phát biểu cách tìm bội của 1 số tự 2.1.1) Hoạt động 2: nhiên khác 0. 9.0 0 * HS thực hiện nhiệm vụ: 9.1 9 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 2 9.2 18 người. a) 9.3 27 * Báo cáo, thảo luận: 9.4 36 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 9.5 45 thực hiện HĐ2. 9.6 54 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu b) 7 bội của 9 là 0;9;18;27;36;45;54. cách tìm bội của 1 số. 2.1.2) Ghi nhớ: Để tìm các bội của n - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần (n N * ) ta có thể lần lượt nhân n với lượt từng câu. 0; 1; 2; 3;... Khi đó, các kết quả nhận * Kết luận, nhận định: được đề là bội của n. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn hóa cách tìm bội của 1 số. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 3 SGK trang 31. 2.1.3) Áp dụng: - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 2,SGK VD 3 trang 31 và bài tập 1 SGK trang 34. Ta có thể lần lượt nhân 6 với * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 0;1;2;3;4;5;6 và 7 để được 8 bội của 6 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. là 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36 và 42. * Hướng dẫn hỗ trợ: - LT 2 câu a hs nhân lần lượt 8 với 0; 1; 2; 3;.. đến Luyện tập 2: khi nào kết quả vượt quá 30 thì dừng lại. a) Bội nhỏ hơn 30 của 8 là - LT 2 câu b HS nhân lần lượt từ 1,2,3,.. đến khi 0; 8; 16; 24. b) Bội có 2 chữ số của 11 nào kết quả quá 100 thì dừng lại. là 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99. * Báo cáo, thảo luận 2: Bài 1/ trang 34/ SGK - Lời giải ví dụ 3. a) Bội của 15 là: 0; 15; 30; 45. - Kết quả luyện tập 2 và bài tập 1. b) Bội của 30 là: 0; 30; 60; 90. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. c) Bội của 100 là: 0; 100; 200; 300. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua luyện tập 2 và bài tập 1 GV củng cố kĩ năng tìm bội của 1 số Hoạt động 2.3: Cách tìm ước của 1 số. (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - Hs tìm được ước của 1 số b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 3 SGK trang 31 từ đó dự đoán cách tìm ước của 1 số. - Ví dụ 4, luyện tập 3 SGK trang 32, bài tập 2 phần vận dụng trang 34 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Cách tìm ước của 1 số. - Lời giải VD4, luyện tập 3 SGK trang 32, bài tập 2 phần vận dụng SGK trang 34 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tìm bội và ước của 1 số - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 31 2.2) Cách tìm ước của 1 số: - Dự đoán và phát biểu cách tìm ước của 1 số tự 2.2.1) Hoạt động 3: 8:1 8 nhiên khác 0. a) * HS thực hiện nhiệm vụ: 8: 2 4 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo 4 nhóm. 8:3 2 (dư 2) * Báo cáo, thảo luận: 8: 4 2 - GV lấy kết quả của 2 nhóm có lời giả nhanh 8:5 1 (dư 3) nhất. Nhóm khác nhận xét. 8: 6 1 (dư 2) - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu 8: 7 1 (dư 1) cách tìm ước của 1 số. 8:8 1 * Kết luận, nhận định: b) Ước của 8 là: 1; 2; 4; 8. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn hóa 2.2.2) Ghi nhớ: Để tìm các ước của số cách tìm ước của 1 số. tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 4 SGK trang 32. 2.2.3) Áp dụng: - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 3,SGK VD 4 trang 32 và bài tập 2 SGK trang 34. Thực hiện phép chia số 10 lần lượt * HS thực hiện nhiệm vụ 2: cho các số tự nhiên từ 1 đến 10. Các phép chia hết là: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 10 :1 10; 10 : 2 5; 10 : 5 2; 10 :10 1. * Báo cáo, thảo luận 2: Vì vậy các ước của 10 là 1; 2; 5 và 10. - Lời giải ví dụ 4. Luyện tập 3: - Kết quả luyện tập 3 và bài tập 2. Các ước của 25 là: 1; 5; 25. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. Bài 1/ trang 34/ SGK * Kết luận, nhận định 2: a) Ước của 13 là: 1;13. - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức b) Ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20. độ hoàn thành của HS. c) Ước của 26 là: 1; 2; 13; 26. - Qua luyện tập 2 và bài tập 1 GV củng cố kĩ năng tìm ước của 1 số Tiết 2 TÍNH CHẤT CHIA HẾT Hoạt động 2.4: Tính chất chia hết của 1 tổng. (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - HS học được tính chất chia hết của 1 tổng và vận dụng được vào các bài toán thực tế đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 4 SGK trang 32 từ đó phát biểu các tính chất chia hết của 1 tổng. - Vận dụng làm ví dụ 5 SGK trang 32, luyện tập 4, bài tập 5 trong phần vận dụng. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Tính chất chia hết của 1 tổng. - Lời giải ví dụ 5 SGK trang 32, luyện tập 4,bài tập 5 trong phần vận dụng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tính chất chia hết của 1 tổng. - Thực hiện HĐ 4 trong SGK trang 32 a) HĐ 4: - Nếu a,b cùng chia hết cho m thì tổng a b có m am bm a b : m chia hết cho m không. 5 95 55 95 55 :5 30 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 6 - HS thực hiện theo 4 nhóm 9 * Báo cáo, thảo luận 1: - 2 nhóm nhanh nhất lên điền vào bảng nhóm các b) Tính chất: nhóm khác nhận xét. Nếu tất cả các số hạng của 1 tổng đều - 1 hs trả lời câu hỏi của Gv hs khác nhận xét. chia hết cho cùng 1 số thì tổng đó chia * Kết luận, nhận định 1: hết cho số đó. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4 từ đó đưa c) Chú ý: ra tính chất: Nếu a; b cùng chia hết cho m thì tổng Nếu am và bm thì a b m . a+b cũng chia hết cho m Khi đó ta có: a b : m a : m b : m . * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 5 SGK trang 32. d) Áp dụng: - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 4,SGK VD 5: trang 32 và bài tập 5 SGK trang 34. a) Các số 8; 12; 24 đều chia hết cho 4 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: nên A chia hết cho 4. - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) Các số 28; 35; 42; 56 đều chia hết * Hướng dẫn hỗ trợ: cho 7 nên B chia hết cho 7. - Kiểm tra từng số hạng trong phép cộng có chia hết số đã cho hay không rồi dùng tính chất chia Luyện tập 4: hết của 1 tổng để kết luận. Các số 1930; 1945; 1975 đều chia hết * Báo cáo, thảo luận 2: cho 5 nên A chia hết cho 5 - Lời giải ví dụ 5. Bài tập 5/SGK/trang 34. - Kết quả luyện tập 4 và bài tập 5. a) D - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. b) D * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua luyện tập 4 và bài 5 HS được củng cố kiến thức chia hết của 1 tổng. Hoạt động 2.5: Tính chất chia hết của 1 hiệu. (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - HS học được tính chất chia hết của 1 hiệu và vận dụng được vào các bài toán thực tế đơn giản b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 5 SGK trang 32 từ đó phát biểu các tính chất chia hết của 1 hiệu. - Vận dụng làm ví dụ 6 SGK trang 33, luyện tập 5. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Tính chất chia hết của 1 hiệu. - Lời giải ví dụ 6 SGK trang 33, luyện tập 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tính chất chia hết của 1 hiệu. - Thực hiện HĐ 5 trong SGK trang 32 a) HĐ 5: - Nếu a, b cùng chia hết cho m thì hiệu a b có m am bm a b : m chia hết cho m không. 7 49 21 49 21 : 7 4 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 8 - HS thực hiện theo nhóm 2 người 11 * Báo cáo, thảo luận 1: - GV gọi 2 HS lên điền vào bảng các HS khác b) Tính chất: nhận xét. Nếu số bị trừ và số trừ đều chua hết cho - 1 hs trả lời câu hỏi của Gv hs khác nhận xét. cùng 1 số thì hiệu chia hết cho số đó. * Kết luận, nhận định 1: c) Chú ý: Với a b . - GV chính xác hóa kết quả của HĐ 5 từ đó đưa Nếu am và bm thì a b m . ra tính chất: Nếu a,b cùng chia hết cho m thì tổng a-b cũng chia hết cho m Khi đó ta có: a b : m a : m b : m . * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 6 SGK trang 33. d) Áp dụng: - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 5,SGK VD 6: trang 33. a) Các số 4000 và 36 đều chia hết cho * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 4 nên A chia hết cho 4. - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) Các số 70000 và 56 đều chia hết * Hướng dẫn hỗ trợ: cho 7 nên B chia hết cho 7. - Kiểm tra số bị trừ và số trừ trong phép trừ có chia hết số đã cho hay không rồi dùng tính chất Luyện tập 5: chia hết của 1 hiệu để kết luận. Các số 2020 và 1820 đều chia hết cho * Báo cáo, thảo luận 2: 20 nên A chia hết cho 20 - Lời giải ví dụ 6. - Kết quả luyện tập 5. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua luyện tập 5 HS được củng cố kiến thức chia hết của 1 hiệu. Hoạt động 2.6: Tính chất chia hết của 1 tích. (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - HS học được tính chất chia hết của 1 tích và vận dụng được vào các bài toán thực tế đơn giản b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ 6 SGK trang 33 từ đó phát biểu các tính chất chia hết của 1 tích. - Vận dụng làm ví dụ 7 SGK trang 33, luyện tập 6. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Tính chất chia hết của 1 tích. - Lời giải ví dụ 7 SGK trang 33, luyện tập 6. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tính chất chia hết của 1 tổng. - Thực hiện HĐ 6 trong SGK trang 33 a) HĐ 6: - Nếu a chia hết cho m thì tích a.b có chia hết cho m am b tùy ý a b : m m không. 9 36 2 36.2 :9 8 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 10 - HS thực hiện theo 4 nhóm 15 * Báo cáo, thảo luận 1: - 2 nhóm nhanh nhất lên điền vào bảng nhóm các b) Tính chất: nhóm khác nhận xét. Nếu 1 thừa số của 1 tích chia hết cho 1 - 1 hs trả lời câu hỏi của Gv hs khác nhận xét. số thì tích chia hết cho số đó. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ 6 từ đó đưa c) Chú ý: ra tính chất: Nếu a chia hết cho m thì tích a.b chia Nếu am thì a.b m với mọi số tự hết cho m. nhiên b. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 7 SGK trang 33. d) Áp dụng: - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 6,SGK VD 7: trang 33. a) Ta thấy 49 chia hết cho 7 nên tích * HS thực hiện nhiệm vụ 2: A 49.2021 chia hết cho 7 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) Ta thấy 65 chia hết cho 13 nên tích * Hướng dẫn hỗ trợ: B 99999.65 chia hết cho 13 - Kiểm tra 1 thừa số trong tích có chia hết cho số đã cho hay không rồi dùng tích chất chia hết của 1 tích để kết luận. - Đầu tiên, HS sử dụng tính chất chia hết của 1 tích để kiểm tra, sau đó sử dụng tính chất chia hết Luyện tập 6: của 1 tổng 1 hiệu để kết luận. 36 chia hết cho 6 nên 36.234 chia hết * Báo cáo, thảo luận 2: cho 6 - Lời giải ví dụ 7. - Kết quả luyện tập 6. 24 chia hết cho 6 nên 217.24 chia hết - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. cho 6 * Kết luận, nhận định 2: 54 chia hết cho 6 nên 54.13 chia hết cho 6 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức Suy ra A chia hết cho 6 độ hoàn thành của HS. - Qua luyện tập 6 HS được củng cố kiến thức chia hết của 1 tích. Tiết 3: 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 37 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho ước bội, biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết. Biết kiểm tra 1 số có chia hết cho 1 số hay không. Biết tìm bội, ước của 1 số cho trước. Nắm được tính chất chia hết của 1 tổng, một hiệu, 1 tích và vận dụng vào các bài toán thực tế đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 3; 4 SGK trang 34 và từ . c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 3; 4 SGK trang 34 và từ 6 đến 9 trang 34 SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nêu khái niệm về quan hệ chia hết? - Cho hai số tự nhiên a và b (b 0). - Nêu quy tắc tìm bội và ước của 1 số? Nếu có 1 số tự nhiên q sao cho * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a b.q thì ta nói a chia hết cho b. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội * Báo cáo, thảo luận 1: của b và b là ước của a - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết khái niệm quan - Để tìm các bội của n hệ chia hết. (n N*) ta có thể lần lượt nhân n với 1 Hs nên viết quy tắc tìm bội của 1 số. 0; 1; 2; 3;... Khi đó, các kết quả nhận 1 HS nên viết quy tắc tìm ước của 1 số. được đề là bội của n. - Để tìm các ước của số tự nhiên n . lớn hơn 1, ta có thể chia n cho các số Cả lớp quan sát và nhận xét tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 1 : Tìm bội và ước của 1 số:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_7_quan_he_chi.docx