Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Tiết 17, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Tiết 17, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: 17 § 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 . - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2 , cho 5 hay không. - Nhận ra được một số vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 giải quyết được bài toán thực tiễn. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Thông qua các thao tác tính toán, nhận biết dấu hiệu chia hết, dùng dấu hiệu chia hết để giải quyết các bài toán thực tế, HS có cơ hội được hình thành một số NL như: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học. - Thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi, chia sẻ với GV và các bạn về các phép toán, quan hệ chia hết, chứng minh được một số có chia hết cho 2, cho 5 không, HS có cơ hội được hình thành năng lực giao tiếp toán học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của học sinh. a) Mục tiêu : - HS bước đầu nhận ra được đặc điểm các số chia hết cho 2 , cho 5 từ đó việc dẫn dắt HS vào bài mới dễ dàng hơn. b)Nội dung: HS được yêu cầu: trả lời các câu hỏi trong bài toán mở đầu + Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40, 45, 39, 44, 42. - Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở từng hàng là như nhau? - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở từng hàng là như nhau? c)Sản phẩm: - Lớp 6A, 6D, 6E có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở từng hàng là như nhau - Lớp 6B có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở từng hàng là như nhau d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS trả Hs lắng nghe và trả lời: lời các câu hỏi trong bài toán mở đầu : – Lớp 6A, 6D, 6E có thể xếp + Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các thành 2 hàng với số lượng học lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là sinh ở từng hàng là như nhau 40, 45, 39, 44, 42 . - Lớp 6B có thể xếp thành 5 hàng – Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học với số lượng học sinh ở từng hàng sinh ở từng hàng là như nhau? là như nhau - Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở từng hàng là như nhau? * HS thực hiện nhiệm vụ: - Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm. * Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 25 phút) Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 2(khoảng 13 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được dấu hiệu chia hết cho 2. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 để làm bài tập. b)Nội dung: Học sinh được yêu cầu: - Thực hiện được hoạt động 1(SGK trang 35) - Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 . - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1, Luyện tập 2 (SGK trang 35) c)Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Hs phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2 - Kết quả làm các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ 1, Luyện tập 1, Luyện tập 2 (SGK trang 35). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 + Nội dung 1: + Hoạt động 1(SGK/ Trang 35): Hoạt động 1 (SGK/ Trang 35): - Thực hiện phép tính 10 : 2 , 22 : 2 , 54 : 2 , a) 76 : 2, 98: 2 ? 10 : 2 5 - Nêu quan hệ chia hết của các số 22 : 2 11 10, 22, 54, 76, 98 với số 2 ? 54 : 2 27 - Nêu chữ số tận cùng của các số 10, 22, 54, 76, 98 76 : 2 38 + Nội dung 2: 98: 2 49 Hãy nêu kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 ? * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) 10, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho - HS lắng nghe, quan sát và thực hiện nhiệm 2 vụ của GV c) Các chữ số tận cùng của các số – Phương thức hoạt động: hoạt động nhóm, hai 10, 22, 54, 76, 98 lần lượt là: bàn làm một nhóm. 0, 2, 4, 6, 8 * Báo cáo, thảo luận 1: + Kết luận: Các số có chữ số tận cùng - Đại diện 1 HS đứng tại chỗ trả lời là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và - HS còn lại chú ý theo dõi, quan sát nhận xét chỉ những số đó mới chia hết cho 2 bài làm của bạn. – Sản phẩm học tập: + Nội dung 1: Hoạt động 1(SGK/ Trang 35) + Nội dung 2: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 * Kết luận, nhận định 1: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang + Ví dụ 1 (SGK/ Trang 35) 35. + Luyện tập 1(SGK/ Trang 35): - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, Có 6 số: Luyện tập 2 SGK trang 35. 7210, 7212, 7214, 7216, 7218, 7220 - Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia hết cho 2? + Luyện tập 2 (SGK/ Trang 35): - Từ các chữ số 1, 4, 8 , hãy viết tất cả các số 14, 18, 48, 84 có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Lời giải ví dụ 1. - Kết quả luyện tập 1, luyện tập 2: + Luyện tập 1: Có 6 số + Luyện tập 2: 14, 18, 48, 84 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 5 (khoảng 12 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được dấu hiệu chia hết cho 5 . HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 5 để làm bài tập. b) Nội dung: Học sinh được yêu cầu: - Thực hiện được hoạt động 2(SGK trang 36) - Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5 . - Làm các bài tập: Ví dụ 2, Luyện tập 3 (SGK trang 36) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Hs phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5 - Kết quả làm các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 5 : Ví dụ 2, Luyện tập 3 (SGK trang 36). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 + Nội dung 1: + Hoạt động 2(SGK/ Trang 36): Hoạt động 2(SGK/ Trang 36): a) - Thực hiện phép tính 50 :5 , 65:5 ? 50 :5 10 - Nêu quan hệ chia hết của các số 50, 65 với số 5? 65:5 13 - Nêu chữ số tận cùng của các số 50, 65 ? b) 50, 65 đều chia hết cho 5 + Nội dung 2: Hãy nêu kết luận dấu hiệu chia c) Các chữ số tận cùng của các số hết cho 5 ? * HS thực hiện nhiệm vụ: 50, 65 lần lượt là: 0, 5 - HS lắng nghe, quan sát và thực hiện nhiệm vụ + Kết luận: Các số có chữ số tận cùng của GV. là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và – Phương thức hoạt động: hoạt động nhóm, hai chỉ những số đó mới chia hết cho 5 bàn làm một nhóm. * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 1 HS lên bảng trình bày. - HS còn lại chú ý theo dõi,quan sát nhận xét bài làm của bạn. – Sản phẩm học tập: + Nội dung 1: Hoạt động 2 + Nội dung 2: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 2: + Ví dụ 2 (SGK/ Trang 36) - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang 36. Luyện tập 3 (SGK/ Trang 36) - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 3 SGK Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có trang 36: chữ số tận cùng là chữ số 0 - Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Lời giải ví dụ 2. - Kết quả luyện tập 3: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 10 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập1, 3 SGK trang 36. c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập 1,3 SGK trang 36. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ theo cá nhân, nhóm, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập1. 3. Luyện tập GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 SGK trang Bài 1: 36 a) Số chia hết cho 5 , nhưng không GV: Hướng dẫn cho HS cách suy luận tìm đáp án chia hết cho 2 : 5975 đúng b) Số chia hết cho 2 , nhưng không * HS thực hiện nhiệm vụ 1: chia hết cho 5 : 82, 756598 – Phương thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cả lớp. c) Số không chia hết cho 2 , không – Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của học sinh. chia hết cho 5 : 49173 a) Số chia hết cho 5 , nhưng không chia hết cho . 2 : 5975 b) Số chia hết cho 2 , nhưng không chia hết cho 5 : 82, 756598 c) Số không chia hết cho 2 , không chia hết cho 5: 49173 * Báo cáo, thảo luận 1: - Đại diện 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS còn lại chú ý theo dõi,quan sát nhận xét bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định 1: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập2. Bài tập 3 SGK trang 36 GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập 3 SGK trang a) Số chia hết cho 2 : 20, 52, 50 36 b) Số chia hết cho 5 : 20, 25, 50 GV: Hướng dẫn cho HS cách suy luận tìm đáp án c) Số chia hết cho cả 2 và 5 : đúng * HS thực hiện nhiệm vụ: 20, 50 – Phương thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cả lớp. – Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của học sinh. a) Số chia hết cho 2 : 20, 52, 50 b) Số chia hết cho 5 : 20, 25, 50 c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 20, 50 * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS còn lại chú ý theo dõi,quan sát nhận xét bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định: - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức 4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tiễn. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: yêu cầu các nhóm: - Hãy lập danh sách Đội văn nghệ của lớp với số thành viên trong khoảng từ 11 người đến 18 người. Nếu hát song ca thì Đội văn nghệ xếp vừa đủ; còn nếu múa nhóm, mỗi nhóm 5 người, đội văn nghệ còn thừa 2 người. c) Sản phẩm: : Học sinh tính được số thành viên Đội văn nghệ dựa vào dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 . Khi có số lượng rồi thì lập danh sách kèm theo tên. d) Tổ chức thực hiện: -GVgiao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà, ngoài giờ lên lớp. - HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau. - GV nhận xét, đánh giá chung bài của HS để rút ra kết luận. Hướng dẫn tự học ở nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải. + Hướng dẫn giải bài 2, 4, 5, 6. + Tìm hiểu thêm phần tìm tòi mở rộng ở SGK trang 37. + Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_tiet_17_bai_8_dau.docx