Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Ôn tập Chương 6

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Ôn tập Chương 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI 7. ÔN TẬP CHƯƠNG 6 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Dựa vào sơ đồ nêu được đầy đủ, chính xác các kiến thức, mối liên hệ giữa các phần kiến thức trọng tâm của chương, bao gồm: số thập phân; so sánh số thập phân; các phép toán với số thập phân; làm tròn số thập phân; tỉ số và tỉ số phần trăm. - Vận dụng quy tắc so sánh hai số thập phân, các phép toán và các tính chất của phép toán với số thập phân để giải toán. - Vận dụng quy tắc làm tròn số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức (25 phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được đầy đủ, chính xác các kiến thức trọng tâm của chương. - Hiểu được mối liên hệ giữa các bài học của chương, thể hiện qua tính logic, rõ ràng trong việc trình bày. b) Nội dung: - Thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập. - Dựa theo những gợi ý trên phiếu học tập, hệ thống các kiến thức trọng tâm của chương. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã được điền đầy đủ vào chỗ trống. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được nêu trong phiếu học tập. - GV trình chiếu sơ đồ trên màn hình (hoặc treo ảnh sơ đồ lên bảng), yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các kiến thức trọng tâm của chương theo tiến trình logic của sơ đồ (HS nên dựa vào gợi ý có trong phiếu để thực hiện). * HS thực hiện nhiệm vụ HS quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm và điền các nội dung còn thiếu vào phiếu. Lưu ý: - GV yêu cầu HS không được sử dụng bất kì tài liệu nào khi thực hiện nhiệm vụ này. * Báo cáo, thảo luận - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa kiến thức. - Khi nhận xét phần trình bày của HS, GV cần chú ý đến phong cách diễn đạt của HS (ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, lưu loát; sự tự tin thể hiện qua điệu bộ, cử chỉ; sự lệ thuộc vào các gợi ý của phiếu học tập;...) - GV đặt vấn đề ôn tập lại hệ thống kiến thức đã học thông qua việc thực hành giải các bài tập tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Hoạt động 2.1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (8 phút) a) Mục tiêu: Viết phân số dưới dạng số thập phân, so sánh hai số thập phân; nhân, chia số thập phân. b) Nội dung: Thực hiện bài tập trắc nghiệm (SGK, trang 52). c) Sản phẩm: Kết quả viết phân số dưới dạng số thập phân, so sánh hai số thập phân; nhân, chia số thập phân. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần đúng? “Câu hỏi trắc nghiệm” (SGK, trang 52) 1 1 25 Chọn B: 0,25 vì 0,25 * HS thực hiện nhiệm vụ 4 4 100 HS thực hiện nhiệm vụ 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? * Báo cáo, thảo luận Chọn D: 0,555 0,666 Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu 1 HS lên Vì 0,555 0,666 0,555 0,666 bảng ghi phương án trả lời và những giải 3. Tìm kết quả của phép tính: thích cho câu trả lời đó. Chọn C: 100 vì 8. 0,125 . 0,25 . 400 * Kết luận, nhận định 8.0,125 . 0,25.400 1.100 100 GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 4. Giá trị 25% của 80 là: mức độ hoàn thành của HS. 25 Chọn D: Vì 80. 20 100 Hoạt động 2.2: Trắc nghiệm tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức (10 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương thông qua việc lựa chọn phương án đúng nhất các câu hỏi trắc nghiệm b) Nội dung: Chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu hỏi trong phiếu học tập sau: 2 Câu 1. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 4 4 A. 0,4 B. C. D. 0,4 10 10 Câu 2. Số 0,25 viết dưới dạng phân số tối giản là: 25 25 1 1 A. B. C. D. 100 100 4 4 Câu 3. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai: A. Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10. B. Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân. C. Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. D. Tổng của số thập phân bất kì với số đối của nó bằng 0. Câu 4. Dãy số nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 28 25 28 25 A. 9,367; ; 7,21; 0,6; 3,14; B. 9,367; 7,21; ; 0,6; 3,14; 5 6 5 6 28 25 28 25 C. ; 9,367; 7,21; 0,6; 3,14; D. 9,367; 7,21; ; 0,6; ; 3,14 5 6 5 6 Câu 5. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng: A. Tỉ số của hai số a và b là thương trong phép chia số a cho số b b 0 , trong đó a và b là các số tự nhiên. B. Tỉ số của hai số a và b là thương trong phép chia số a cho số b b 0 , trong đó a và blà các số nguyên. C. Tỉ số của hai số a và b là thương trong phép chia số a cho số b b 0 , trong đó a là số nguyên và b là số tự nhiên. D. Tỉ số của hai số a và b là thương trong phép chia số a cho số b b 0 . 6. Giá trị 50% của 40 là: A. 2 B. 0,2 C. 200 D. 0,8 c) Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Đáp án: GV phát phiếu trắc nghiệm và yêu cầu mỗi 1A HS chọn phương án đúng cho từng câu hỏi. 2C * HS thực hiện nhiệm vụ 3C HS thực hiện nhiệm vụ 4B * Báo cáo, thảo luận 5D GV yêu cầu HS nộp phiếu trắc nghiệm 6A * Kết luận, nhận định GV chính xác hóa các kết quả. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương thông qua sơ đồ. - Làm bài tập 1) 2) 3) (Sách bài tập Toán 6, tập 2, trang 61). Tiết 2: Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động 3.1: Vận dụng1(45 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức, kĩ năng về số thập phân, so sánh số thập phân và các phép toán với số thập phân. b) Nội dung: - Viết phân số dưới dạng phân số thập phân và số thập phân - So sánh hai số thập phân - Các phép toán với số thập phân c) Sản phẩm: Kết quả về số thập phân, so sánh số thập phân và các phép toán với số thập phân. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Dạng 1. Viết phân số dưới dạng phân số thập Yêu cầu HS làm 3 bài tập dạng 1. phân và số thập phân * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Bài 1. Từng HS thực hiện các yêu cầu trên. 34 34cm m 0,34m * Báo cáo, thảo luận 100 524 - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng 524mm m 0,524m làm ba bài tập dạng 1. 1000 70 - Cả lớp quan sát, nhận xét. 70mm m 0,07m * Kết luận, nhận định 1000 GV khẳng định kết quả đúng và đánh 93 93dm m 9,3m giá mức độ hoàn thành của HS. 10 Bài 2. 19 19.5 95 0,95 20 20.5 100 310 310.8 2480 248 2,48 125 125.8 1000 100 102 34 34.2 68 6,8 15 5 5.2 10 84 4 4.2 8 0,8 105 5 5.2 10 Bài 3. n 2 n 2 a) 300 100.3 Để phân số đã cho viết được dưới dạng số thập phân thì điều kiện là: n 23 n 3k 2 k N * 11 n 1 n 1 n 1 b) 924 84 22.3.7 Để phân số đã cho viết được dưới dạng số thập phân thì điều kiện là: n 121 n 21k 1 k N * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Dạng 2. So sánh hai số thập phân Yêu cầu HS làm bài tập 1) 2) ở phần Bài 1. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ Bài tập tự luận (SGK, trang 53). tự giảm dần: * HS thực hiện nhiệm vụ 2 3,43 3,4 0,22 0,2 3,4 3,43 Từng HS thực hiện các yêu cầu trên. Bài 2. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ * Báo cáo, thảo luận tự tăng dần: - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng 1,23 0,02 0,002 0,121 0,12 0,1 1,23 làm bài tập 1), bài tập 2) (SGK, trang 53). - Cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Dạng 3. Các phép toán với số thập phân Yêu cầu HS làm 2 bài toándạng 3. Bài 1. Tính bằng cách hợp lí: * HS thực hiện nhiệm vụ 3 a) 8,3.5,7 8,3.4,3 8,3. 5,7 4,3 Từng HS thực hiện các yêu cầu trên. 8,3.10 83 * Báo cáo, thảo luận b) 3,22 7,314 4,56 ( 3,22) 7,014 ( 5,44) - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng 3,22 3,22 7,314 7,014 4,56 6,44 làm cácbài toán dạng 3. - Cả lớp quan sát, nhận xét. 0,3 10 10,3 * Kết luận, nhận định c) 0,05.2,2 :1,1 0,05. 2,2:1,1 0,05.2 0,1 GV khẳng định kết quả đúng và đánh d) 143,9.0,75 43,9. 3 . 0,25 giá mức độ hoàn thành của HS. 143,9.0,75 43,9. 3.0,25 143,9.0,75 43,9.0,75 143,9 43,9 .0,75 100.0,75 75 Bài 2. (Bài tập 3 ở phần Bài tập tự luận trong SGK, trang 53). Ta có: 182,950 C 195,790 C 12,840 C Nhiệt độ sôi của oxi cao hơn 12,840 C so với nhiệt độ sôi của nitơ. Hướng dẫn tự học ở nhà Làm các bài tập từ 11) đến 15) (Sách bài tập Toán 6, tập 2, trang 62). Tiết 3: Hoạt động 3.2: Vận dụng 2 (45 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về tỉ số phần trăm. b) Nội dung: - Tìm giá trị % của một số - Tìm một số khi biết giá trị % của số đó c) Sản phẩm: Lời giải về tỉ số phần trăm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Dạng 4. Tìm giá trị % của một số - Yêu cầu HS làm các bài tập 4), 5), Bài 1 (Bài 4 ở phần tự luận, SGK trang 53) 6) ở phần Bài tập tự luận (SGK, 24 Ta có: .100% 44,44% trang 53). 24 30 - Yêu cầu HS giải thích cách làm và Vậy số nhân viên nữ chiếm 44,44% trong tổng kết quả có được. số nhân viên của công ti. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Giải thích: 24 30 là tổng số hàng may được là. Từng HS thực hiện các yêu cầu trên. 44,44% là kết quả làm tròn của 44,444...% * Báo cáo, thảo luận Bài 2 (Bài 5 ở phần tự luận, SGK trang 53) - GV yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng 25 Ta có: .100% 41,67% làm các bài tập 4), 5), 6) và 7) ở phần 25 35 Bài tập tự luận (SGK, trang 53). Vậy số lượng áo chiếm 41,67% trong tổng số - Cả lớp quan sát, nhận xét. hàng đã may được. * Kết luận, nhận định Giải thích: 25 35 là tổng số hàng may được là. GV khẳng định kết quả đúng và đánh 41,67% là kết quả làm tròn của 41,666...%. giá mức độ hoàn thành của HS. Bài 3 (Bài 6 ở phần tự luận, SGK trang 53) 159 a) Ta có: 100% 106%. 150 Vậy công ti đã hoàn thành 106% so với mục tiêu ban đầu. b) Ta có: 106% 100% 6% Vậy công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra là 6% * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Dạng 5. Tìm một số khi biết giá trị % của số đó - Yêu cầu HS làm các bài tập dạng 5 Bài 1. (Bài 7 ở phần tự luận, SGK trang 53) - Yêu cầu HS giải thích cách làm và Tính cả thuế VAT, người đó đã trả 2 915 000 kết quả có được. đồng tương ứng với 110% giá tiền của món * HS thực hiện nhiệm vụ 2 hàng. Từng HS thực hiện các yêu cầu trên. 2915000 Ta có: .100 2650000 (đồng) * Báo cáo, thảo luận 110 - GV yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng Vậy nếu không kể thuế VAT thì người đó phải làm các bài tập dạng 5. trả 2650000 đồng. - Cả lớp quan sát, nhận xét. Bài 2. Giá của chiếc áo đó là: * Kết luận, nhận định 525000:70 100 750000(đồng). GV khẳng định kết quả đúng và đánh Người đó phải trả thêm số tiền là: giá mức độ hoàn thành của HS. 750000 525000 225000(đồng). Hướng dẫn tự học ở nhà Làm các bài tập từ 5) đến 8) và 16) (Sách bài tập Toán 6, tập 2, trang 61, 62). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên nhóm:............................................................................................................................ Nhóm trưởng: ................................................. Thư kí: ....................................................... Báo cáo viên: .................................................................................................... Quan sát sơ đồ dưới đây rồi thực hiện các nhiệm vụ: 1) Hãy lấy ví dụ minh họa cho mỗi khái niệm để hoàn thiện sơ đồ. 2) Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu ở mặt sau của phiếu. Em hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: 1) ... ... ... ...(1) là những phân số có mẫu số là lũy thừa của 10. Ta có thể biểu diễn được một phân số thập phân bất kì dưới dạng ... ... ... (2), và ngược lại. 2) Một số thập phân bất kì có thể viết được dưới dạng ... ... (3) nhưng điều ngược lại không đúng. 3) Tương tự như phân số, các số thập phân khác 0 gồm có hai loại là ... ... ... ... (4) và ... ... ... ... (5) Trong đó, số thập phân dương là cách viết khác của ... ... ... ... ... ... (6) và số thập âm là cách viết khác của ... ... ... ... ... .... (7). 4) Số thập phân âm là ... ... của số thập phân dương. Và ngược lại, ... ... ... ... ... (8) là số đối của ... ... ... ... .... (9). 5) Với số thập phân, chúng ta đã tìm hiểu 3 vấn đề liên quan là: ... ... (10), ... ... ... và ... ... (11), ... ... ... ... ... (12). 6) ... ... (13) của a và b b 0 là thương trong phép chia số a cho số b. a a ... ... (14) thì cả a và b phải là các số nguyên. ... ... (15) thì a và b có thể là các số b b nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân, 7) Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng ... ... ... ... (16) với kí hiệu ... (17) để thay 1 cho . 100 8) Tỉ số phần trăm được ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn, đặc biệt là các vấn đề như: ... ... (18), ... ... ... ... (19), xác định ... ... ... ... (20) trong hóa học, .v.v. 9) Để giải được các các bài toán thực tiễn về tỉ số phần trăm, chúng ta thường thực ... ... ... ... ... ... ... (21) hoặc ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... (22). Gợi ý: Số dấu ba chấm bằng đúng với số từ cần điền. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM (1) Phân số thập phân (2) số thập phân (3) phân số (4) số thập phân dương (5) số thập phân âm. (6) phân số thập phân dương
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_7_on_tap_chuo.docx