Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
docx 5 trang Gia Viễn 05/05/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 12/06/2021 Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
 BÀI 3: VAI TRÒ CỦA TÍNH ĐỐI XỨNG TRONG THẾ GIỚI TỰ 
 NHIÊN
 Thời gian thực hiện:(01 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
 - Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, 
công nghệ chế tạo.
 - Nhận biết vẻ đẹp của thế giới tự nhiên qua tính đối xứng.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của tính đối xứng trong toán học, đặc biệt nhờ vai trò 
của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên con người học tập tự nhiên trong các tác 
phẩm nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo. (nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực 
vật, động vật trong tự nhiên mà hình của nó có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng).
2. Về năng lực: 
 - Chú trọng đến tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp 
toán học, năng lực áp dụng Toán học vào cuộc sống.
* Năng lực chung: 
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được tính đối xứng trong tự nhiên, 
nhận biết được hình nào có tâm đối xứng, trục đối xứng.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để biết được hình có trục đối xứng hoặc có tâm đối xứng 
được gọi là hình có tính đốí xứng, những hình có tính đối xứng được coi là cân đối, hài 
hoà. Trả lời được câu hỏi: con người học hỏi và áp dụng được gì từ tính đối xứng trong 
thế giới tự nhiên?
3. Về phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và 
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối 
xứng 
b) Nội dung: Hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng.
c) Sản phẩm: Các hình ảnh, cảnh vật có tính đối xứng
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu 
 cầu HS hoạt động theo nhóm 4:
 HS có nhận xét gì về các từng hình mà 
 GV trình chiếu
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Hình 1. Cảnh vật rất đẹp đối xứng qua 
 một hồ nước
 - Thảo luận nhóm viết câu trả lời vào 
 bảng phụ.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ Hình 2. Các công trình kiến trúc rất hay 
 có đối xứng gương giữa hai bên. Trong 
 nhanh nhất lên trình bày kết quả.
 ảnh là Mosque (nhà thờ Hồi Giáo) tại Abu 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. Dhabi.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời.
 Hình 3. Tháp Phước Duyên ở chùa Thiên 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta sẽ 
 Mụ (Huế) có đối xứng theo hình bát giác, 
 cùng nghiên cứu sự kỳ diệu của tính đối và kiến trúc xung quanh có đối xứng 
 gương.
 xứng trong thế giới tự nhiên?
 Hình 4. Tháp Eiffel ở Paris với 4 mặt như 
 nhau, có nhóm đối xứng D4 giống hình 
 vuông.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
Hoạt động 2.1: Vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng
a) Mục tiêu: Nhận biết vẻ đẹp của thế giới tự nhiên qua tính đối xứng
b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình và đọc phần chú thích trong hình và làm phần thực 
hành 1 đã chuẩn bị ở nhà
 - Thực hành 1: HS tìm hai bức ảnh về động vật, hai bức ảnh về thực vật có tính 
đối xứng.
c) Sản phẩm: Hai bức ảnh về động vật, hai bức ảnh về thực vật có tính đối xứng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện 
 - Các học sinh chuẩn bị các sản phẩm ở qua tính đối xứng
 nhà theo nhóm
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:HS thực hiện 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 Các nhóm đại diện lên trình bày
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Trong thế giới tự nhiên có rất nhiều hình 
 ảnh đẹp biểu hiện qua tính đối xứng của 
 chúng
Hoạt động 2.2: Tính đối xứng trong khoa học kĩ thuật và đời sống(10 phút)
a) Mục tiêu: Nhận biết tính đối xứng trong khoa học kĩ thuật và đời sống
b) Nội dung: Tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, công nghệ chế tạo, hội họa, 
kiến trúc và xây dựng
c) Sản phẩm: Một số hình ảnh về tính đối xứng trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tính đối xứng trong khoa học kĩ 
 - Đưa ra hai hình ảnh về chiếc máy bay và thuật và đời sống
 con chuồn chuồn để HS nhận dạng được 
 sự giống nhau về mặt hình dạng, đặc biệt 
 là khả năng chuyển động của hai đối tượng 
 này. Qua đó chứng tỏ trong thiên nhiên 
 chứa đựng nhiều sự hợp lí, con người học 
 tập thiên nhiên sẽ tạo ra được những sản 
 phẩm hài hoà, phong phú, mang nhiều lợi 
 ích trong cuộc sống.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - Thực hiện các yêu cầu của thực hành 2.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 Hình trên vừa có trục đối xứng vừa có tâm 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày sự đối xứng.
 giống nhau về hình dạng và tính năng của máy bay và chuồn chuồn trong hình
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2.
 - GV trình bày thêm: Con người luôn biết 
 cách học tập từ thiên nhiên. Con người đã 
 chế tạo ra chiếc máy bay có hình dạng đối Những chiếc lá được sắp xếp đối xứng 
 xứng như con chuồn chuồn. Dưới đây là giúp cây cân bằng, không bị nghiêng, đổ, 
 một vài ví dụ khác: lá tiếp xúc được nhiều hơn với ánh sáng 
 Trong toán học: Tam giác đều, hình mặt trời.
 thang cân, tam giác cân, ... là những hình 
 có trục đối xứng; hình bình hành, hình 
 thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, 
 ... là những hình có tâm đối xứng; hình 
 thoi, hình vuông, hình lục giác đều, hình 
 tròn, ... là những hình vừa có trục đối xứng 
 vừa có tâm đối xứng.
 Trong tự nhiên: Tính đối xứng thường 
 xuất hiện trong hế giới động vật và thực 
 Máy bay không người lái do kĩ sư Việt 
 vật, giúp chúng cân bằng vững chắc, hài 
 Nam chế tạo có thiết kế đối xứng.
 hoà.
 - Khi quan sát một chiếc lá có hai nửa gần 
 giống nhau, học sinh A cho rằng hình 
 chiếc lá có trục đối xứng, học sinh B có 
 thể cho rằng hình chiếc lá này không có 
 trục đối xứng vì một nửa bên trái có vết 
 xước, bên phải không có. Thực ra đây là 
 bài toán mở, mục đích là HS có thể giải 
 thích được vì sao hình này có trục đối 
 xứng hay không có trục đối xứng.
 Trong công nghệ chế tạo Ngọ Môn, kinh thành Huế.
 Tính đối xứng được sử dụng nhiều trong 
 công nghệ chế tạo giúp các vật có tính cân 
 bằng, hài hoà, vững chắc.
 Trong hội hoạ, kiến trúc, xây dựng
 Trong hội hoạ, kiến trúc, xây dựng Tính 
 đối xứng thể hiện rõ nét trong hội hoạ và 
 kiến trúc, nó đem lại cảm hứng cho các 
 hoạ sĩ và kiến trúc sư.
 - Thực hành 3 : GV có thể khuyến khích 
 HS tìm kiếm các ví dụ thực tế gần gũi với 
 cuộc sống thường ngày và tìm các hình 
 ảnh từ Internet về tính đối xứng.
 (HS trình bày theo nhóm)
4. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức tính đối xứng để giải một số bài toán.
b) Nội dung: Giải các bài tập 1, 2 trang 64 SGK
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2 trang 64 SGK d) Tổ chức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: 
Bài 1. Hình hai chiếc lá và hình bông hoa sau đây, hình nào có trục đối xứng? 
Bài 2. Hình con công và hình bông hoa sau đây, hình nào có tâm đối xứng?
- GV chốt lại và củng cố cho học sinh 
Bài 1. 
a) có trục đối xứng.
b) không có trục đối xứng.
c) không có trục đối xứng.
Bài 2. 
a) không có tâm đối xứng. 
b) có tâm đối xứng.
Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 3,4,5 SGK trang 64.
- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 64.
- Đọc trước nội dung BÀI 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_7_bai_3_va.docx