Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng (Tiết 1) - Lê Thị Hồng Thanh

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng (Tiết 1) - Lê Thị Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được, vẽ và kí hiệu được điểm và đường thẳng. - Hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. - Nhận biết được một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng; vẽ được điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng cho trước. - Tìm được một số hình ảnh của điểm và đường thẳng trong thực tế. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được điểm và đường thẳng thông qua hình ảnh trực quan; nhận biết được các quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; nhận biết được một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng; vẽ được hình thông qua cách diễn đạt. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: HS cần thành thạo việc vẽ các điểm, đường thẳng, chỉ ra được quan hệ thuộc hay không thuộc của một điểm với một đường thẳng nhằm vận dụng các kiến thức trên để đưa được các ví dụ trên thực tế về các đối tượng nói trên. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu điểm, đường thẳng. b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh trực quan phần HĐKĐ, HS nhận biết được hình ảnh của điểm, đường thẳng. c) Sản phẩm: HS thấy được sự tồn tại của điểm, đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu Hình 1: Vạch sơn màu trắng kéo dài về hai hình ảnh trên màn chiếu (hoặc tivi) và đưa phía cho ta hình ảnh của đường thẳng. ra chú thích về hai hình Hình 1: Vạch sơn màu trắng kéo dài về hai phía cho ta hình ảnh của đường thẳng. Hình 2: Các sợ dây điện được kéo căng cho ta hình ảnh của những đường thẳng và Hình 2: Các sợ dây điện được kéo căng cho mỗi con chim là hình ảnh của điểm. ta hình ảnh của những đường thẳng và mỗi - GV yêu cầu HS quan sát trong lớp học, con chim là hình ảnh của điểm. chỉ ra những hình ảnh nào là điểm và đường thẳng có trong lớp. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu phần HĐKĐ - HS hoạt động cá nhân. * Báo cáo, thảo luận - GV gọi 2 HS đứng tại chỗ phát biểu. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Sau phần hoạt động trên, các em cũng có thể đoán được nội dung bài học hôm nay của chúng ta liên quan đến “Điểm – Đường thẳng”. Như vậy, chúng ta hiểu thế nào là điểm? Thế nào là đường thẳng? Và điểm – đường thẳng có mối quan hệ như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút) Hoạt động 2.1: Điểm (15 phút) a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm điểm. HS biết vẽ điểm và cách đặt tên điểm. b) Nội dung: - HS thực hiện HĐKP 1 (SGK trang 74), Thực hành 1 (SGK trang 75), bài tập giáo viên cho thêm. c) Sản phẩm: - Khái niệm của điểm và chú ý. - Lời giải HĐKP 1 (SGK trang 74), Thực hành 1 (SGK trang 75), bài tập giáo viên cho thêm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 1. Điểm a) HĐKP 1 a) HĐKP 1 (SGK/74) - GV chiếu hình ảnh HĐKP 1 lên màn hình yêu cầu HS thực hiện HĐKP 1 trong SGK trang 74 và thực hiện tương tự với các điểm còn lại. b) Ví dụ: - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1, 2 - Yêu cầu HS thực hiện vẽ một số điểm trên vở c) Chú ý: - Mỗi hình ảnh trên trang giấy, trên bảng ... - Đọc chú ý SGK trang 75 cho ta hình ảnh của điểm. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - Người ta thường dùng các chữ cái in hoa A, B, C,... để đặt tên cho điểm. - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu. - HS thực hiện HĐKP 1 b) Ví dụ: - HS thực hiện cá nhân đọc ví dụ 1, ví dụ Ví dụ 1: Ba điểm A,B,C phân biệt. 2 và chú ý. B * Báo cáo, thảo luận 1 A - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS lên C bảng xác định vị trí các điểm ở HĐKP 1 Ví dụ 2: Hai điểm M và N trùng nhau. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. N * Kết luận, nhận định 1 M - GV nhận xét các câu trả lời của HS. c) Chú ý: - GV giới thiệu về cách biểu diễn điểm + Khi nói tới hai điểm mà không giải thích trên trang giấy, trên bảng cũng như cách gì thêm, ta coi đó là hai điểm phân biệt. kí hiệu tên của điểm. + Từ những điểm ta xây dựng các hình. Mỗi - GV chú ý cho HS hình ảnh hai điểm hình là một tập hợp các điểm. Một điểm trùng nhau. cũng được coi là một hình - GV nêu chú ý trong SGK trang 75 và yêu cầu vài HS đọc lại. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 d) Thực hành 1 (SGK/75) - Làm bài TH 1 SGK trang 75. a) Các điểm có trong hình là G,K,H - GV cho HS hoạt động nhóm: Bài tập R GV cho thêm: P + GV sẽ phát mỗi tổ một bản đồ Việt b) Q Nam được in ra giấy A0. Nhiệm vụ của HS lần lượt ghim các điểm A,B,C,D,E e) Hoạt động nhóm: vào vị trí thuộc 5 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Hà Nội: Điểm A - Bảo tàng Dân tộc học. Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Hải Phòng: Điểm B - Quần đảo Cát Bà + Bên cạnh đó, mỗi thành phố sẽ có các Đà Nẵng: Điểm C - Cầu Vàng. điểm du lịch tương ứng, HS phải nêu TP. Hồ Chí Minh: Điểm D - Bảo tàng Lịch được chính xác các điểm du lịch của mỗi sử Việt Nam thành phố: Bảo tàng Lịch sử Việt Nam; Cần Thơ: Điểm E - Chợ nổi Cái Răng Cầu Vàng; Bảo tàng Dân tộc học; Chợ nổi Cái Răng; Quần đảo Cát Bà. * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu. - HS thực hiện TH 1 theo cá nhân - HS thực hiện hoạt động nhóm - Hướng dẫn hỗ trợ: + GV Chia lớp làm 4 đội chơi tương ứng với 4 tổ. + Mỗi đội có nhiệm vụ hoàn thành bài tập ở nhóm mình xong, sau đó sẽ đưa đáp án lên bảng. + Mỗi đáp án đúng được tính 10 điểm/đáp án; mỗi đán án sai trừ 5 điểm/đáp án. * Báo cáo, thảo luận 2 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài TH1. - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét các câu trả lời của HS ở phần TH 1 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2.2: Đường thẳng (11 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được đường thẳng. HS biết vẽ và đặt tên cho đường thẳng. b) Nội dung: - HS đọc SGK mục 2 trang 75. - HS thực hiện Thực hành 2 (SGK trang 75) c) Sản phẩm: - Lời giải Thực hành 2 (SGK trang 75) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 2. Đường thẳng - HS đọc mục 2 SGK trang 75. - GV đặt câu hỏi: Hình ảnh của đường thẳng trong thực tế + Cách vẽ đường thẳng như thế nào? Từ như: dây điện kéo căng, mép tường... đó GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng vào vở a) Chú ý: + Hình ảnh nào trong thực tế cho ta đường Người ta dùng các chữ cái in thường thẳng? a,b,c,d... để đặt tên cho các đường thẳng. + Cách viết tên đường thẳng ra sao? Ví dụ: Đường thẳng a + Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên a điểm và tên đường thẳng? b) Thực hành 2 (SGK/75) - Làm bài TH 2 SGK trang 75. a) Các đường thẳng có trong Hình 4a: * HS thực hiện nhiệm vụ đường thẳng a,b,c - HS đọc mục 2 SGK trang 75. b) - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi. - HS thực hiện TH 2 theo cá nhân * Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu M hỏi của GV đã nêu. P - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài TH 2 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. N * Kết luận, nhận định - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. c)Ví dụ: gấp đôi tờ giấy theo chiều dọc, - GV lưu ý HS: Đường thẳng không bị chiều ngang, đường chéo... giới hạn về hai phía. Hoạt động 2.3: Vẽ đường thẳng (10 phút) a) Mục tiêu: - HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. - HS phân biệt được cách đặt tên điểm, tên đường thẳng. - HS phát biểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. b) Nội dung: - Thực hiện HĐKP 2 (SGK trang 76) từ đó dự đoán và nêu nhận xét về đường thẳng đi qua hai điểm - Vận dụng làm bài TH 3 (SGK trang 76) c) Sản phẩm: - Nhận xét có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. - Lời giải bài HĐKP 2, TH 3 (SGK trang 76) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 3. Vẽ đường thẳng - HS đọc mục 3 SGK trang 76. A B - Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B Đường thẳng AB - Yêu cầu HS thực hiện tương tự việc vẽ a) HĐKP 2 (SGK/76) đường thẳng trên vở. Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm - Yêu cầu HS thực hiện HĐKP 2 trong A,B nói trên SGK trang 76 b) Nhận xét: - Đọc phần kiến thức trọng tâm. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai - Làm bài TH 3 SGK trang 76. điểm phân biệt cho trước. * HS thực hiện nhiệm vụ c) Thực hành 3 (SGK/76) - HS đọc mục 3 SGK trang 76. Ta có thể tạo thành 6 đường thẳng. - HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. M N - HS nêu dự đoán và đọc kiến thức trọng tâm trong SGK. P - HS thực hiện TH 3 theo cá nhân. Q * Báo cáo, thảo luận - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự việc vẽ đường thẳng trong SGK. - GV tiếp tục gọi 2 – 3 HS dùng phấn màu khác lên vẽ đường thẳng đi qua hai điểm nói trên. Từ đó, HS dự đoán câu trả lời của HĐKP 2. - GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức trọng tâm của mục 3. Khi đó, GV chỉ ra đó chính là phần nhận xét về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. - GV yêu cầu HS chỉ ra điểm khác nhau giữa cách đặt tên của điểm và đường thẳng. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài TH 3 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV lưu ý cho HS cách đặt tên cho điểm và đường thẳng: + Đặt tên cho điểm là chữ cái in hoa; + Tên của đường thẳng được đặt theo một chữ cái thường hoặc hai điểm nằm trên đường thẳng đó. - Sau Thực hành 3, GV cùng HS khái quát việc vẽ và gọi tên các đường thẳng đi qua hai trong số các đỉnh trong các hình như tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật...(chẳng hạn, tam giác MNQ) Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Đọc trước nội dung phần “4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng” SGK trang 76.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_bai_1_di.docx