Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6+7 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Cao Sơn

Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6+7 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Cao Sơn

1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học

- Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, tạo điều kiện cho học sinh phát huy được tính sáng tạo và phối hợp, tương trợ lẫn nhau trong học tập trong mỗi đơn vị kiến thức, mỗi tiết học.

2. Nguyên tắc

- Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm nội dung để giáo viên (GV), học sinh (HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cấu của chương trình giáo dục phổ thông. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, SGK theo quy định của Luật giáo dục.

b) Đảm bảo tình lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi chương trình, SGK hiện hành.

c) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp học và trong từng khối.

d) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại cơ sở giáo dục.

3. Nội dung điều chỉnh

Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:

a) Những nội dung trùng lặp trong chương trình, SGK của nhiều môn học khác nhau.

b) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.

c) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi HS.

d) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lí.

e) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau

 

doc 85 trang haiyen789 5880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Toán Lớp 6+7 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ BẮC
 TRƯỜNG TH&THCS CAO SƠN
--------------˜ & ™----------------
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Môn: Toán 6+7
Cao Sơn , tháng 09 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN: Toán
A. Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
- Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, tạo điều kiện cho học sinh phát huy được tính sáng tạo và phối hợp, tương trợ lẫn nhau trong học tập trong mỗi đơn vị kiến thức, mỗi tiết học.
2. Nguyên tắc
- Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm nội dung để giáo viên (GV), học sinh (HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cấu của chương trình giáo dục phổ thông. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, SGK theo quy định của Luật giáo dục.
b) Đảm bảo tình lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi chương trình, SGK hiện hành.
c) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp học và trong từng khối.
d) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
a) Những nội dung trùng lặp trong chương trình, SGK của nhiều môn học khác nhau.
b) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
c) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi HS.
d) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lí.
e) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau
4. Thời gian thực hiện.
Từ tháng 9/2020
5. Hướng dẫn thực hiện kế hoạch giáo dục.
 Khi sử dụng kế học giáo dục giáo viên cần lưu ý:
Cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với HS của chương trình môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN ban hành tại Quyết định số 5646/QĐ-BGDĐT, ngày 1/9/2009, KPPCT của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT; Công văn số 234/PGD&ĐT ngày 31/8/2020 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 28/8/2020 của Bộ giáo dục và đào tạo về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS
5.1. Đổi mới phương pháp dạy học
- Tích cực hoá hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo.
- Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.
- Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Coi trọng cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là: 
- Về đổi mới soạn, giảng bài: 
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS học tập cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém trong nội dung từng bài học.
- Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Ngày 05/5/2006, Bộ GDĐT đã ban hành Chương trình GDPT trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Trong phần “Những vấn đề chung” của Chương trình GDPT đó xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải có và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập”. Đây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy học đảm bảo những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học kiểm tra, đánh giá phù hợp với các đối tượng HS; trên cơ sở đó sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá nhân HS, giúp GV chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong áp dụng chương trình, từng bước đem lại cho HS sự bình đẳng trong phát triển năng lực cá nhân.
Khuyến khích GV áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng, miền và đối tượng HS, vận dụng SGK trong dạy học cho các đối tượng HS khác nhau. Tổ chức dạy học kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là quá trình tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để từng đối tượng HS đều đạt được chuẩn đó và phát triển được các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp phù hợp. Cụ thể:
+ Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập của HS đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Từ các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học để lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm giúp từng đối tượng HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng đối tượng HS đó.
+ Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS đã đạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc lĩnh vực học tập.
+ Thực hiện đầy đủ, đúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng nhất của chương trình môn học. Đây là một trong những điều kiện để đảm bảo mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình đẳng về cơ hội học tập có chất lượng cho mọi đối tượng HS.
+ Thực hiện dạy học phù hợp với các đối tượng HS sẽ giữ được ổn định lâu dài, tạo cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Hình thành học vấn phổ thông toàn diện, làm cơ sở vững chắc để phát triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng đối tượng HS.
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”, “đồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng HS, góp phần tạo thế ổn định để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hoá trình độ của HS, đòi hỏi HS ít nhất cũng phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Cần phải có những hỗ trợ đặc biệt cho bộ phận HS có hoàn cảnh khó khăn. 
- Ôn tập cuối chương, cuối kỳ, cuối năm:
Các vấn đề lí thuyết của toán, cũng như cách giải các bài toán chúng ta có thể quên đi một cách đáng kể nếu như không được ôn lại.
Ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức đã học, hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc chưa hợp lí; nhờ đó tạo cho từng HS vững tin vào năng lực bản thân có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra, thi tốt nghiệp.
Việc ôn tập môn Toán cần đạt tới hiểu được bản chất và vận dụng được các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ thuật ghi nhớ được nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài toán, nhưng không đủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài toán cơ bản cho nhiều khả năng đạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử. 
Việc ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: Giúp người học hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu, khái quát hoá của những kiến thức - kĩ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng, đồng dạng, biến đổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán... trong chương trình môn học của toàn cấp học hay của một lớp, một chương... Cũng như các hoạt động khác, để ôn tập có hiệu quả, cần chỉ dẫn cho HS về cách xây dựng kế hoạch ôn tập. Kế hoạch ôn tập có thể dựa vào thời gian dành cho việc ôn tập hoặc chủ đề cần ôn tập. Với những nội dung phức tạp, khó, dài thì kế hoạch ôn tập cần bố trí thời gian thích đáng, tăng số lần nhắc lại; tránh đưa dồn dập các kiến thức khó dễ gây ức chế do áp lực ghi nhớ, tạo tình cảm tự tin, hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên trong học tập. 
5.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá 
- Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán.
- Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của toán học phù hợp với định hướng của cấp học trung học cơ sở.
- Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không đạt ra yêu cầu quá cao về lí thuyết.
- Giúp HS nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mĩ, khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập môn Toán.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và thông qua việc dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
- Số lần kiểm tra, đánh giá:
+ Kiểm tra miệng: 1 bài ; kiểm tra viết 15’: 2 bài (1 bài về Số học hoặc Đại số, 1 bài về Hình học).
+ Kiểm tra viết 45’: 2 bài ( học kì 1, học kì 2 bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học).
+ Kiểm tra viết 90’: 2 bài (học kì 1, học kì 2: bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học). 
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TOÁN Lớp: 6; CẤP: THCS.
Cả năm:
35 tuần (140 tiết)
Số học: 111 tiết
Hình học : 29 tiết
Học kì I:
18 tuần (72 tiết)
58 tiết
Tuần 1 - Tuần 4: 4 tiết/ tuần
14 tiết
Tuần 5 - Tuần 18: 3 tiết/tuần
(Đảm bảo hết chương trình HKI)
Tuần 1- Tuần 4: 0 tiết/tuần
Tuần 5- Tuần 18: 1 tiết/tuần
Học kì II:
17 tuần (68 tiết)
53 tiết
Tuần 19 - Tuần 21: 4 tiết/tuần
15 tiết
Tuần 22 - Tuần 35: 3 tiết/tuần
(Đảm bảo hết chương trình HKII)
Tuần 21 – Tuần 35: 1 tiết/tuần
Tiết
Tên các bài theo PPCT cũ
Hướng dẫn điều chỉnh (*)
(Các môn theo công văn số 3280/BGD&ĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GD&ĐT)
Tên bài/chủ đề/chuyên đề
Thời lượng
(Số tiết của bài/ chủ đề/ chuyên đề)
Tiết theo PPCT
Nội dung liên môn, tích hợp, giáo dục địa phương...
(nếu có)
Yêu cầu cần đạt
theo chuẩn KT-KN
và định phát triển năng lực học sinh
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn
thực hiện
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1
Tiết 1
 1. Kiến thức:
 –Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
 – Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï .
Về năng lực: 
- Tư duy và lập luận.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Học tập độc lập và hợp tác.
Tiết 2
Tập hợp các số tự nhiên
Ghi số tự nhiên
Cả 2 bài 
Ghép cấu trúc thành 1 bài : “Tập hợp số tự nhiên”
1.Tập hợp N và N*
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
3. Ghi số tự nhiên
a) số và chữ số
b) Hệ thập phân
c) Hệ La Mã
Chủ đề :Tập hợp số tự nhiên
2
Tiết 2; 
Tiết 3
1. Kiến thức:
 – Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng: 
 – Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
 – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Về năng lực: 
- Tư duy và lập luận.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Học tập độc lập và hợp tác.
- Sử dụng công cụ, phương tiện công cụ học toán.
Tiết 3
Mục 1. Số và chữ số
Tự học có hướng dẫn
Tiết 4
Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
1
Tiết 4
Kiến thức: - Hiểu được 1 tập hợp có bao nhiêu phần tử
Kỹ năng: Tìm phần tử
-Biết sử dụng kí hiệu Ì, Æ.
Năng lực:
- Tư duy và lập luận.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Học tập độc lập và hợp tác.
Tiết 5
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 5
Kiến thức: Hiểu dược 1 tập hợp có thể có 1, nhiều ,vô số hoặc không có phần tử nào
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì; Æ ; Ï; Î....
Năng lực
 Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 6
Phép cộng và phép nhân
Phép cộng và phép nhân
1
Tiết 6
 Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán ... biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
 Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng các t/c của phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách hợp lí nhất.
Năng lực
 tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 7
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 7
Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
 Kỹ năng :- HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh....
Năng lực
 tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 8
Phép trừ và phép chia
Phép trừ và phép chia
1
Tiết 8
 Kiến thức- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên ; nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia có dư.
 Kĩ năng- Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
Năng lực
 tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 9
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 9
Kiến thức: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.
 Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế 
Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 10
Lũy thừa với số mũ tự nhiên ; Nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
Cả 3 bài 
Chủ đề « Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số « 
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
2. Nh hai lũy thừa cùng cơ số
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Chủ đề « Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số « 
3
Tiết 10, Tiết 11, Tiết
12
Kiến thức : HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
 Kĩ năng : - HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
- HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
- HS vận dụng được công thức lũy thừa vào một số bài toán cơ bản.
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tư duy logic, năng lực tính toán.
Tiết 11
Luyện tập
Tiết 12
Chia hai lũy thừa cùng cơ số 
Tiết 13
Thứ tự thực hiện các phép tính
Thứ tự thực hiện các phép tính
1
Tiết 13
Kiến thức: - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
Kỹ năng : - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 14
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 14
Kiến thức: HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
Kĩ năng: HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phéptính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 15
Tính chất chia hết của một tổng 
Tính chất chia hết của một tổng 
1
Tiết 15
Kiến thức: - Học sinh ghi nhớ được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 Kỹ năng: - Biết sử dụng các ký hiệu và 
-Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 16
Tính chất chia hết của một tổng (tiếp)
Tính chất chia hết của một tổng (tiếp)
1
Tiết 16
Kiến thức :- Học sinh nhớ các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 Kỹ năng:- Biết sử dụng các ký hiệu và 
-Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 17
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1
Tiết 17
Kiến thức:- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2 ; 5.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2 ; 5.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 18
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 110
Khuyến khích HS tự làm
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
1
Tiết 18
Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
Tiết 19
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 19
Kiến thức:HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
 Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán 
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 20
Ôn tập
Ôn tập
1
Tiết 20
Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học
Kỹ năng: Tính toán
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 21
Ôn tập
Ôn tập
1
Tiết 21
Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học
Kỹ năng: Tính toán
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 22
Ước và bội
Ước và bội
1
Tiết 22
Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa ước và bội của một số, viết được kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
 Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản....
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 23
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 23
Tiết 24
Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Bài 132
Khuyến khích hs tự làm
Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1
Tiết 24
Kiếnthức:HS hiểuđược định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 25
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 25
Kiến thức:HS hiểu và tìm được số nguyên tố, hợp số. 
Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học 
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 26
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1
Tiết 26
Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố và biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Kỹ năng: Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. ....
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 27
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)
Tiết 27
Kiến thức: Hs phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Kỹ năng: Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 28
Ước chung và bội chung
Ước chung và bội chung
1
Tiết 28
Kiến thức: HS nắm được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất. Hiểu được khái niệm giao và kí hiệu giao của hai tập hợp.
 Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm ước, bội của một sô.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Tiết 29
Ước chung và bội chung (tiếp)
Ước chung và bội chung (tiếp)
1
Tiết 29
Kiến thức: HS nắm được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất. Hiểu được khái niệm giao và kí hiệu giao của hai tập hợp.
 Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm ước, bội của một sô.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp ,tư duy lôgic
Tiết 30
Ước chung lớn nhất 
Ước chung lớn nhất 
1
Tiết 30
Kiến thức: HS nắm được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất. Hiểu được khái niệm giao và kí hiệu giao của hai tập hợp.
Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm ước, bội của một sô.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp ,tư duy lôgic
Tiết 31
Ước chung lớn nhất (tiếp)
Ước chung lớn nhất (tiếp)
1
Tiết 31
Kiến thức: - HS biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm ước chung, ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp ,tư duy lôgic
Tiết 32+33
Luyện tập
Bỏ 1 tiết
Luyện tập
1
Tiết 32
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức ước chung, ước chung lớn nhất thông qua hoạt động giải bài tập. 
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC; ƯCLN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp ,tư duy lôgic
Tiết 34
Bội chung nhỏ nhất 
Bội chung nhỏ nhất 
1
Tiết 33
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức ước chung, ước chung lớn nhất thông qua hoạt động giải bài tập. 
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC; ƯCLN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp ,tư duy lôgic
Tiết 35
Bội chung nhỏ nhất (tiếp)
Bội chung nhỏ nhất (tiếp)
1
Tiết 34
Kiến thức: - HS biết tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
Kĩ năng: HS biết cách tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác ,tư duy lôgic
Tiết 36
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 35
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức bội chung, bội chung nhỏ nhất thông qua Hoạt độnggiải bài tập. 
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm BC; BCNN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác ,tư duy lôgic
Tiết 37
Ôn tập chương I
Ôn tập chương I
1
Tiết 36
Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 
Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác ,tư duy lôgic
Tiết 38
Ôn tập chương I
Bài 168,169 
Tự học có hướng dẫn
Ôn tập chương I
1
Tiết 37
Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
 Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
Tiết 39
Kiểm tra 1 tiết (chương I)
bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học
Kiểm tra giữa kỳ
2
Tiết 38-39
Kiến thức: Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
Kĩ năng: Rèn kỷ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và cm bài tập hình. Kỹ năng trình bày lời giải
PT năng lực: ngôn ngữ, suy luận, ghi nhớ, vận dụng.
CHƯƠNG II
SỐ NGUYÊN
Tiết 40
Làm quen với số nguyên âm
Làm quen với số nguyên âm
1
Tiết 40
Kiến thức:- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên.
- Học sinh nhận biết và đọc đúng, biết cách biểu diễn các số nguyên âm 
Kỹ năng:- Học sinh nhận biết nhanh các số nguyên âm.
- Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ
Tiết 41
Tập hợp các số nguyên
Tập hợp các số nguyên
1
Tiết 41
Kiến thức:- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Tiết 42
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
1
Tiết 42
 Kiến thức: - Học sinh biết so sánh 2 số nguyên và tìm ra được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
Kỹ năng:- Biết vận dụng kiến thức giải bài tập.Trình bày lời giải ngắn gọn, khoa học.
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực,giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, .
Tiết 43
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 43
Kiến thức: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
 Kỹ năng: Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
- Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học.
Tiết 44
Cộng hai số nguyên cùng dấu
Cộng hai số nguyên cùng dấu
1
Tiết 44
Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Kĩ năng:Rèn kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu
Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 45
Cộng hai số nguyên khác dấu
Mục 2 Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau( dòng 13 dến dòng 15 từ trên xuống
-Trình bày Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau như sau:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện theo ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
B2: Lấy số lớn trừ đị số nhỏ( trong hai số tìm được
B3 Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được
Cộng hai số nguyên khác dấu
1
Tiết 45
Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
 Kĩ năng: HS rèn kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 46
Cộng hai số nguyên khác dấu (tiếp)
Cộng hai số nguyên khác dấu (tiếp)
1
Tiết 46
Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
 Kĩ năng: HS rèn kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 47
Luyện tập
Luyện tập
1
Tiết 47
Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng
cộng hai số nguyên một cách
thành thạo, rèn tính cẩn thận, chính xác.
Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 48
Tính chất của phép cộng các số nguyên
Tính chất của phép cộng các số nguyên
1
Tiết 48
Kiến thức: -HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Biết vận dụng các tính chất cơ bản vào bài tập.
Kỹ năng: Sử dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh, tính hợp lý.
 Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 49
Tính chất của phép cộng các số nguyên (tiếp)
Tính chất của phép cộng các số nguyên (tiếp)
1
Tiết 49
Kiến thức: - HS nắm chắc phương pháp thực hiện các dạng toán về cộng hai số nguyên.
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các só nguyên vào các dạng toán tính nhanh, tính hợp lý.
Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng
cộng hai số nguyên một cách
thành thạo, rèn tính cẩn thận, chính xác.
-Củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tri tuyệt đối của 1 số nguyên
Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, tự học
Tiết 50
Phép trừ hai số nguyên
Phép trừ hai số nguyên
1
Tiết 50
 Kiến thức: HS hiểu phép trừ trong Z, HS biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.
Kĩ năng: Bước đầu hình thành dự

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_toan_lop_67_nam_hoc_2020_2021_truong_t.doc