Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 3 - Bài: Luyện tập chung (2 tiết)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 3 - Bài: Luyện tập chung (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh thực hiện được các bài tập liên quan đến phép toán cộng, trừ, nhân, chia (hết) số nguyên. - Học sinh vận dụng được các phép tính với số nguyên để giải bài toán. - Học sinh thực hiện được tìm ước và bội của một số nguyên. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trình bày bài làm trong sự tương tác với HS khác và GV, trình bày nội dung bài toán giải tốt - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: nhận biết và tìm được hướng làm của bài toán, thực hiện các thao tác tư duy khi làm bài. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc phép cộng và phép trừ, phép nhân, phép chia (hết) số nguyên; tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên b) Nội dung: - Quy tắc phép cộng và phép trừ, phép nhân, phép chia (hết) số nguyên; tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên c) Sản phẩm: - HS phát biểu chính xác quy tắc phép cộng và phép trừ, phép nhân, phép chia (hết) số nguyên; tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Điền vào - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng a/ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta ... rồi hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên, đặt dấu nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số b/ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu nguyên khác dấu, số nguyên a chia hết cho (không đối nhau), ta tìm rồi đặt dấu số nguyên b khi nào? tính chất của phép c/ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, cộng, phép nhân bằng cách điền vào ta * HS thực hiện nhiệm vụ d/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên ta rồi đặt dấu * Báo cáo, thảo luận đ/ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta - GV cho HS lần lượt nêu quy tắc bằng e/ Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là cách điền vào chỗ một số - HS khác nhận xét phát biểu của bạn f/ Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn là * Kết luận, nhận định một số - GV chốt lại kiến thức g/ Cho a,b ¢ ,b 0 , a chia hết cho b (kí hiệu là ab ) khi có số nguyên q sao cho . h/ Phép nhân các số nguyên có các tính chất: k/ Phép cộng các số nguyên có các tính chất: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Hoạt động 3: Luyện tập (33 phút) Hoạt động 3.1: Thực hiện phép tính a) Mục tiêu: - Làm được các bài toán thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân chia (hết) - Phát hiện và tính được các bài tập thực hiện phép tính một cách hợp lí dựa theo tính chất của phép cộng và phép nhân, tìm x. b) Nội dung: - Làm các bài tập ví dụ 1, 3.44, 3.45, 3.46, 3.47, tìm x c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập ví dụ 1, 3.44, 3.45, 3.46, 3.47, tìm x d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 1: Tính một cách hợp lí - Dùng tính chất nào của các phép tính để ( 154).( 235) 154.( 35) làm ví dụ 1? 154.235 154.( 35) - Nêu cách làm 154.(235 35) - HS làm ví dụ 1 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 154.200 30800 - HS trả lời câu hỏi trên - Một HS lên bảng thực hiện phép tính * Báo cáo, thảo luận 1 - Một HS thực hiện phép tính trên bảng - HS khác nhận xét bài làm của bạn * Kết luận, nhận định 1 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS, lưu ý: HS nhân phần dấu hai số nguyên cùng dấu để xuất hiện thừa số giống nhau (sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) * GV giao nhiệm vụ học tập 2 3.47: Tính một cách hợp lí - HS hoạt động nhóm làm bài 3.47 a) 17. 29 111 29. 17 Hướng dẫn, hỗ trợ: cần biến đổi làm xuất 17. 29 111 29. 17 hiện thừa số giống nhau (phần dấu và phần số tự nhiên) 17. 29 - 111 -29.17 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên 17. 29 111 -29 * Báo cáo, thảo luận 2 17.111 1887 - Đại diện hai nhóm treo bảng nhóm lên b) 19.43 20 .43 40 bảng, các nhóm khác quan sát và đánh giá 43. 19 20 40 bài làm của 2 nhóm * Kết luận, nhận định 2 43. 1 40 3 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS - GV chốt kiến thức: biến đổi để xuất hiện thừa số chung nhằm áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính hợp lý. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 3.45 Tính giá trị của biểu thức - HS hoạt động nhóm làm bài 3.45 a) 12 . 7 72 25. 55 43 Hướng dẫn, hỗ trợ: cần biến đổi làm xuất 12 . 65 - 25.12 hiện thừa số giống nhau (phần dấu và phần số tự nhiên) ở câu a để tính hợp lí 12.65 - 25.12 * HS thực hiện nhiệm vụ 3 12. 65 -25 - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên 12.40 480 * Báo cáo, thảo luận 3 b) 39 - 19 : 2 34 - 22 .5 - Đại diện hai nhóm treo bảng nhóm lên 20: 2 12.5 bảng, các nhóm khác quan sát và đánh giá bài làm của 2 nhóm 10 60 50 * Kết luận, nhận định 3 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS * GV giao nhiệm vụ học tập 4 3.44 - HS hoạt động cá nhân làm bài 3.44 Cho P 1 . 2 . 3 . 4 . 5 * HS thực hiện nhiệm vụ 4 a) Xác định dấu của tích P - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu * Báo cáo, thảo luận 4 ba thừa số của nó? - Một HS trả lời a) Dấu của tích P âm (vì có số lẻ thừa số - HS khác nhận xét phần trả lời của bạn âm) * Kết luận, nhận định 4 b) Nếu đổi dấu ba thừa số của tích P thì - GV chốt kiến thức: nếu có số lẻ thừa số dấu của tích P dương (vì có số chẵn thừa âm thì kết quả của tích các số nguyên này số âm) mang dấu âm; nếu có số chẵn thừa số âm thì kết quả của tích các số nguyên này mang dấu dương * GV giao nhiệm vụ học tập 5 3.46: Tính giá trị của biểu thức - HS hoạt động cá nhân làm bài 3.46 A 5ab 3 a b với a 4, b 3 * HS thực hiện nhiệm vụ 5 A 5ab 3 a b - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên * Báo cáo, thảo luận 5 5.4. 3 3. 4 3 - Một HS làm bài trên bảng 63 - HS khác nhận xét bài làm của bạn * Kết luận, nhận định 5 - GV nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 6 Bài tập: Tìm số nguyên x biết - HS hoạt động cá nhân làm bài tập a) 16 2x 14 * HS thực hiện nhiệm vụ 6 b) 3x 5 7 - HS thực hiện nhiệm vụ ở trên c) (27 x).(x 9) 0 * Báo cáo, thảo luận 6 Lời giải: - Một HS làm bài trên bảng a)16 2x 14 - HS khác nhận xét bài làm của bạn 2x 16 14 * Kết luận, nhận định 6 2x 2 - GV nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa kết quả. x 2: 2 x 1 b)3x 5 7 3x 7 5 3x 12 x 12:3 x 4 c)(27 x).(x 9) 0 27 x 0 hoặc x 9 0 x 27 hoặc x 9 x {27; 9} Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Làm bài tập 3.31; 3.32 sách bài tập trang 57 - Xem lại các bài tập đã giải Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) Hoạt động 3.2: Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán (15 phút) a) Mục tiêu: - HS làm được giải bài toán bằng cách sử dụng các phép tính với số nguyên b) Nội dung: - Làm ví dụ 2 và bài tập 3.49 SGK trang 75 c) Sản phẩm: - Lời giải ví dụ 2 và bài tập 3.49 SGK trang 75 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Ví dụ 2 SGK trang 75 - HS đọc đề và trả lời các câu hỏi sau: Khi may theo mẫu mới thì chiều dài vải để 1. Ghi phép tính biểu thị khi may theo mẫu may 200 bộ quần áo nữ tăng 2.200(dm) mới thì chiều dài vải để may 200 bộ quần Khi may theo mẫu mới thì chiều dài vải để áo nữ tăng bao nhiêu? may 150 bộ quần áo nam tăng 2. Ghi phép tính biểu thị khi may theo mẫu 3.150(dm) mới thì chiều dài vải để may 150 bộ quần Khi may theo mẫu mới thì chiều dài vải để áo nam tăng bao nhiêu? may 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần 3. Ghi phép tính biểu thị khi may theo mẫu áo nam tăng mới thì chiều dài vải để may 200 bộ quần 2.200 ( 3).150 400 450 50(dm) áo nữ và 150 bộ quần áo nam tăng bao Tăng 50(dm) tức giảm 50(dm) 5(m) nhiêu? 4. Tính giá trị biểu thức và kết luận. Vậy khi may theo mẫu mới, chiều dài vải * HS thực hiện nhiệm vụ 1 để may 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ - HS thực hiện các câu hỏi trên. quần áo nam giảm 5(m) * Báo cáo, thảo luận 1 - HS lên bảng lần lượt ghi lời giải cho mỗi câu hỏi -HS nhận xét bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 3.49 - HS đọc đề bài tập 3.49 và trả lời các câu Tiền lương làm được 230 sản phẩm đạt hỏi sau: chất lượng 50000.230 1. Ghi phép tính biểu thị tiền lương làm Tiền lương làm 8 sản phẩm không đạt được 230 sản phẩm đạt chất lượng chất lượng ( 10000).8 2. Ghi phép tính biểu thị tiền lương làm 8 Tiền lương được lĩnh của công nhân đó là sản phẩm không đạt chất lượng 50000.230 ( 10000).8 3. Ghi phép tính biểu thị tiền lương được 11500000 ( 80000) lĩnh của công nhân 4. Tính giá trị biểu thức và kết luận. 11420000 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 Vậy trong tháng vừa qua công nhân đó - HS thực hiện các câu hỏi trên. lĩnh được 11420000 * Báo cáo, thảo luận 2 - HS lên bảng lần lượt ghi lời giải cho mỗi câu hỏi -HS nhận xét bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả Hoạt động 3.3: Tìm ước và bội (25 phút) a) Mục tiêu: - HS làm được bài toán tìm ước và bội của một số nguyên b) Nội dung: - Làm bài tập 3.42;3.43; 3.48 SGK trang 74 và 75 c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 3.42;3.43; 3.48 SGK trang 74 và 75 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài 3.48 -Nêu cách tìm ước của số nguyên a , ước a) Các ước của 15là chung của hai số nguyên a và b 1; 1;3; 3;5; 5;15; 15 -Hoạt động nhóm làm bài tập 3.48 Các ước của 25là * HS thực hiện nhiệm vụ 1 1; 1;5; 5;25; 25 - HS thực hiện các câu hỏi trên. b) Các ước chung của 15 và 25 là * Báo cáo, thảo luận 1 1; 1;5; 5 - HS trình bày cách tìm ước của của số nguyên a , ước chung của hai số nguyên a và b -Hai nhóm đem bảng nhóm gắn lên bảng -HS nhận xét bài làm của hai nhóm trên. * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 3.42 -Hoạt động cá nhân làm bài 3.42 Các ước của 15là * HS thực hiện nhiệm vụ 2 1; 1;3; 3;5; 5;15; 15 - HS thực hiện theo nhiệm vụ trên Hai ước của 15có tổng bằng 4 là 5 và * Báo cáo, thảo luận 2 1 - HS lên bảng lần lượt ghi lời giải cho mỗi câu hỏi -HS nhận xét bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần - Nêu cách tìm bội của một số nguyên tử: - Hoạt động cá nhân làm bài tập tìm bội A {x Z | x 3; 18 x 18} * HS thực hiện nhiệm vụ 3 x3 nên x là bội của 3 - HS thực hiện theo nhiệm vụ trên Các bội của 3 là: * Báo cáo, thảo luận 3 0;3; 3;6; 6;9; 9;12; 12;15; 15;18; 18;21; 21;... - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn. A {0;3; 3;6; 6;9; 9;12; 12;15; 15;18} * Kết luận, nhận định 3 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 3.43 -HS đọc đề 3.43 SGK trang 74 Hai số cùng chia hết cho 3 -Hoạt động nhóm làm 3.43 thì được viết dưới dạng 3a và * HS thực hiện nhiệm vụ 4 3b (a,b ¢ ) - HS thực hiện theo nhiệm vụ trên Khi đó tổng 2 số là * Báo cáo, thảo luận 4 3a ( 3b) ( 3).(a b) - HS trình bày trên bảng chia hết cho 3 - HS nhận xét bài làm của bạn. Hiệu 2 số là 3a ( 3b) ( 3).(a b) * Kết luận, nhận định 4 chia hết cho 3 - GV nhận xét bài làm của HS, chính xác hóa kết quả. - GV chốt kiến thức qua bài tập này: Cho các số a,b,c ¢ ;c 0; a và bcùng chia hết cho c thì tổng hoặc hiệu của chúng cũng chia hết cho c . 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: HS sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán thực tế b) Nội dung: Bài tập 1: Vé xe buýt từ nhà đến trường là 5000đ/vé. Do có thẻ học sinh giảm còn 3500đ/vé. Giả sử bạn Hà 1 ngày chỉ đến trường 1 lần và đi 22 ngày trong tháng. Hỏi bạn tiết kiệm bao nhiêu tiền? Viết lời giải thành một biểu thức số, sau đó tính giá trị của biểu thức đó. Bài tập 2: Chợ rau bán 3500đ/bó cải, 10000đ/3 bó cải. Hỏi mua 8 bó cải giá bao nhiêu? Viết lời giải thành một biểu thức số, sau đó tính giá trị của biểu thức đó. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập trên d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - HS đọc đề - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong hai tiết luyện tập. - Xem lại các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm ước và bội - Làm bài tập 3.36; 3.37; 3.38 Sách bài tập trang 59.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx