Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 5 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương V. Bài 21. Hình có trục đối xứng 55,56 2 Tính đối Bài 22. Hình có tâm đối xứng 57,58 2 xứng của Luyện tập chung 59,60 2 hình phẳng Bài tập cuối chương V (thiếu) 61 1 trong tự nhiên (7 tiết) Hoạt động Tấm thiệp và phòng học của em 62,63 2 thực hành Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra 64,65 2 trải nghiệm Sử dụng máy cầm tay 66 1 (9 tiết) ÔN TẬP HỌC KỲ I (thiếu) 67,68 2 KIỂM TRA HỌC KỲ I (thiếu) 69,70 2 1 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH HỌC PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN Tiết 55,56 Bài 21. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG (2 Tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình có trục đối xứng - Nhận biết được trục đối xứng của các hình hình học đơn giản. - Nhận biết trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy. - Gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản 2. Về năng lực: Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định đúng trục đối xứng cua một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy; gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản có trục đối xứng. Năng lực đặc thù: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học: HS hiểu được khái niệm, thuật ngữ: Hình có trục đối xứng; trục đối xứng; Sử dụng trí tượng tượng không gian để liên hệ các hình ảnh trong thực tế (loài vậ, cỏ cây, hoa lá ) có trục đối xứng. - Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về hình ảnh trục đối xứng, hình có trục đối xứng, HS có khái niệm về trục đối xứng, hình có trục đối xứng 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Yêu nước: Qua bài học có thể quan sát được các hình ảnh thiên nhiên, các công trình kiến trúc từ đó biết yêu và bảo vệ thiên nhiên, các di sản văn hóa của đất nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK; máy chiếu; thước; giấy màu; một số mẫu chữ cái; 6 tam giác đều, 6 hình vuông, 6 lục giác đều bằng giấy; kéo; Bảng phụ bài 5.1 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy màu, kéo. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (5 phút) 2 a) Mục tiêu: HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một số hình trong tự nhiên có trục đối xứng b) Nội dung: Quan sát các hình dưới đây và cho biết các hình này có sự cân đối, hài hòa không? Điều gì đã đem lại sự cân đối, hài hòa đó? Đôi thiên nga trên mặt hồ c) Sản phẩm: - Các hình trên có tính hài hòa, cân đối. - Khuê Văn Các và Tháp Eiffel nửa bên trái và nửa bên phải đối xứng nhau - Phong cảnh mặt hồ và đôi thiên nga trên mặt hồ có bóng dưới nước đối xứng nhau d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Chiếu hình ảnh trên màn chiếu giới thiệu các hình ảnh danh lam thắng cảnh trong thực tế. Tổ chức cho HS quan sát, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Các hình này có sự cân đối, hài hòa không? + Điều gì đã đem lại sự cân đối, hài hòa đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận cặp đôi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 số HS đại diện nhóm nêu ý kiến; 1 số HS đứng tại chỗ nêu ý kiến - Bước 4: Kết luận, nhận định: "Các hình ảnh trên có tính đối xứng nhau, các hình đó được gọi là hình có trục đối xứng." Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong đời sống và trong toán học những hình nào có trục đối xứng! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Hình có trục đối xứng trong thực tế (40 phút) a) Mục tiêu: 3 - HS thấy được sự giống nhau của cả ba hình: hai cánh bướn, hình tròn và hình trái tim là khi gấp lại thì hai nửa của chúng chồng khít lên nhau. - Trình bày được khái niệm hình có trục đối xứng và trục đối xứng của một hình - Nhận biết được trục đối xứng của các hình trong hoạt động Tìm tòi – Khám phá và phần Luyện tập. b) Nội dung: - HS thực hiện các HĐ1, HĐ2, HĐ3 – SGK.106. - HS làm mục Luyện tập 1, 2, 3. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình có trục đối xứng trong thực tế - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân - HĐ1: Hai cánh của con bướm chồng trong thời gian 1 phút trả lời HĐ1 khít lên nhau. - Yêu cầu học sinh lấy giấy màu và kéo đã chuẩn bị, hoạt động cặp đôi 1 người - HĐ2: Hai nửa hình tròn chồng khít lên làm HĐ2, 1 người làm HĐ3 trong thời nhau. gian 7 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ3: Ta cắt được hình trái tim. Khi gấp - HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS đứng tại lại theo nếp gấp ban đầu thì hai nửa hình chỗ trả lời HĐ1; HS lấy giấy màu và trái tim chồng khít lên nhau. kéo. Nhận nhiệm vụ được phân công và thực hành cắt theo HĐ 2,3 - HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời. - GV quan sát các nhóm HS hoạt động, hỗ trợ, giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi thực hành. - Hết thời gian cắt, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trong 3 phút để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS đứng tại chỗ giơ hình đã cắt được và trả lời câu hỏi - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm câu trả lời (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức: Nếu đường thẳng d chia một hình thành - Nếu đường thẳng d chia một hình thành hai phần mà khi gấp hình theo đường hai phần mà khi gấp hình theo đường 4 thẳng d, ta thấy hai phần đó chồng khít thẳng d, ta thấy hai phần đó chồng khít lên nhau thì hình đó là hình có trục đối lên nhau thì hình đó là hình có trục đối xứng và d là trục đối xứng của hình. xứng và d là trục đối xứng của hình. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh nội dung Luyện tập 1, 2 lên màn chiếu, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm nội dung Luyện tập 1, 2 (07 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi - GV quan sát HS hoạt động, gợi ý cho + Chữ cái có trục đối xứng: A, B, các nhóm còn lúng túng. H, E - Hết thời gian, GV gọi 5 HS lần lượt lên bảng chỉ hình có trục đối xứng và vẽ trục đối xứng cho hình đó. + Hình có trục đối xứng: a) c) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 5 HS lần lượt lên bảng - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, sửa sai và chốt kết quả. - Các em hãy tìm thêm một số ví dụ khác về hình có trục đối xứng + HS lấy một ví dụ khác về hình có trục đối xứng (chữ I, M, O, số 0, 8, hình chữ nhật, viên gạch hoa lát nền ) 2. Trục đối xứng của một số hình phẳng (10 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được trục đối xứng của hình tròn, hình thoi, hình chữ nhật. - Biết được số trục đối xứng của các hình trên b) Nội dung: HS thực hiện các HĐ4, HĐ5, HĐ6 – SGK.107. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trục đối xứng của một số hình - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân phẳng trong thời gian 1 phút: + HĐ4: Hãy cho biết trục đối xứng của hình tròn? 5 - Yêu cầu học sinh lấy giấy màu và kéo đã chuẩn bị, hoạt động cặp đôi 1 người làm HĐ5, 1 người làm HĐ6 trong thời gian 4 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đứng tại chỗ trả lời - HS lấy giấy màu và kéo. Nhận nhiệm vụ được phân công và thực hành cắt - HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời. - GV quan sát các nhóm HS hoạt động, hỗ trợ, giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi thực hành. - Hết thời gian cắt, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trong 3 phút để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS đứng tại chỗ giơ - HĐ4: Mỗi đường thẳng đi qua tâm là hình đã cắt được và trả lời câu hỏi một trục đối xứng của hình tròn. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm - HĐ5: Mỗi đường chéo là một trục đối câu trả lời (nếu có) xứng của hình thoi. Bước 4: Kết luận, nhận định - HĐ6: Mỗi đường thẳng đi qua trung GV chốt kiến thức: điểm hai cạnh đối diện là một trục đối + Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một xứng của hình chữ nhật. trục đối xứng của hình tròn. + Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi. + Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật. Hoạt động 3: Luyện tập (23 phút) a) Mục tiêu: - Xác định được trục đối xứng của một hình; Gấp giấy để tìm trục đối xứng của đoạn thẳng, hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. - Ứng dụng để cắt giấy bằng chữ. b) Nội dung: HS thực hiện được các hoạt động: Thực hành 1, 2; Tranh luận 1, 2 c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 6 - GV phát cho mỗi bàn 1 hình đã chuẩn bị sẵn (tam giác đều, hình vuông, lục giác đều) và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 5 phút làm Thực hành 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu Thực hành 1 và thực hiện căp đôi - GV quan sát các nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Thực hành 1: Tìm được trục đối xứng - Đại diện HS đứng tại chỗ báo cáo của đoạn thẳng, hình tam giác đều, hình - Nhóm khác nhận xét vuông, hình lục giác đều. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu nội dung Tranh luận 1 lên màn chiếu. Cho HS suy nghĩ, thảo luận 2 bàn trả lời câu hỏi (3 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm 2 bàn - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS đứng tại chỗ báo cáo - Nhóm khác nhận xét - Tranh luận 1: Xác định được hình Bước 4: Kết luận, nhận định vuông có 4 trục đối xứng, hình tròn có GV chốt vô số trục đối xứng - YC HS đọc "Ứng dụng tính đối xứng để cắt chữ bằng giấy". Thực hành cá nhân làm Thực hành 2 trong 5 phút - HS thảo luận nhóm cặp đôi - GV quan sát HS thực hành. - Hết thời gian GV cho HS giơ sản phẩm - Thực hành 2: Cắt được chữ E và chữ T lên và quan sát sản phẩm của các bạn tự đánh giá chất lượng mỗi sản phẩm GV nhận xét chung. - GV chiếu nội dung Tranh luận 2 lên màn chiếu. Cho HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi (3 phút) - HS thảo luận cặp đôi 7 - Hết thời gian gọi đại diện nhóm đứng - Tranh luận 2: Chỉ ra được chữ T, chữ tại chỗ trả lời M, chữ E - Cho nhóm HS khác nhận xét GV chốt Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm Bài tập 5.1, 5.3, 5.4; Thử thách nhỏ b) Nội dung: HS giải bài tập Bài tập 5.1, 5.3, 5.4; Thử thách nhỏ c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho HS hoạt động cặp đôi Thử thách nhỏ (2 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cặp đôi - GV quan sát các nhóm thực hiện và chọn đại diện 3 nhóm trình bày sản phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 03 nhóm trình bày sản phẩm - Cho HS nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 5.1; 5.3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân làm 5.1; 5.3 - GV gọi 1 HS lên bảng làm 5.1 (trên - Bài 5.1: Trục đối xứng hình thang cân là bảng phụ GV chuẩn bị trước) đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài 5.3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1 HS lên bảng làm 5.1 (trên bảng phụ - Bài 5.3: Các hình có trục đối xứng: a), GV chuẩn bị trước) c), d) - 1 HS đứng tại chỗ trả lời Bài 5.3 - Cho HS nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 8 - Cho HS hoạt động cặp đôi Bài 5.4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cặp đôi làm 5.4 - Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Bài 5.4: Hình c) không có trục đối xứng; - 01 HS đứng tại chỗ trả lời Hình a) d) có 1 trục đối xứng; Hình b) có - Cho HS nhóm khác nhận xét 2 trục đối xứng. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập các kiến thức về hình có trục đối xứng - Làm bài tập 5.2-SGK.110 - Tìm 5 ví dụ hình ảnh thực tế về hình có trục đối xứng. Ngày soạn: .../... /... 9 Ngày dạy: .../.../... Tiết 57,58 §22. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được hình có tâm đối xứng. - Nhận biết được tâm đối xứng của các hình học đơn giản. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nhận biết được tâm đối xứng của một hình trên giấy bằng cách quay tờ giấy một nửa vòng. + Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: + SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án ppt. + Một số hình có tâm đối xứng; mẫu bìa hình tròn cánh quạt, hoặc cỏ 4 lá, một số mẫu chữ cái hoặc số có tâm đối xứng; giấy màu bìa cứng, kéo, đinh ghim và máy tính. 2. HS: + Đồ dùng học tập, SGK + Giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, đinh ghim. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: + Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. + HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một hình trong tự nhiên có tâm đối xứng. 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx



